Chính sách thị thực của Malawi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dấy nhập cảnh Malawi

Du khách đến Malawi phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Malawi trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có thể xin thị thực tại cửa khẩu.[1]

Bản đồ chính sách thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Chính sách thị thực Malawi

Miễn thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Công dân của 33 quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Malawi lên đến 90 ngày mà không cần thị thực:[2]

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ của bất cứ quốc gia nào đi công tác không cần thị thực lên đến 90 ngày.

Chính phủ Malawi đang nghiên cứu áp dụng hệ thống thị thực điện tử.[10]

Và người sở hữu hộ chiếu Laissez-Passer của Liên Hợp Quốc, Liên minh Châu Phi, Ngân hàng Phát triển Châu Phi, International Red Locust Control Organization for Central and Southern AfricaPreferential Trade Area.

Người sở hữu vé máy bay chuyến tiếp theo có thể quá cảnh 24 giờ mà không cần thị thực. Chính sách này không áp dụng với công dân của Ai Cập, Iraq, Kazakhstan, Nga, Sudan, Syria, Ukraina, UzbekistanYemen.

Thị thực tại cửa khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Công dân của một số quốc gia có thể xin thị thực tại cửa khẩu Malawi. Thông tin về các quốc gia được áp dụng không đồng nhất. Tùy thuộc vào mục đích chuyến đi, du khách có thị thực có hiệu lực được cấp Giấy phép Du khách (VP) hoặc Công tác (BV) tại cửa khẩu có hiệu lực 30 ngày và có thể gia hạn đến tối đa là 90 ngày.[11]

Theo tài liệu xuấ bản bởi Cục Nhập cư, công dân của tất cả các quốc gia mà không được miễn thị thực có thể xin thị thực tại cửa khẩu. Điều này không áp dụng với 53 quốc gia sau:[12]

* – các quốc gia sau có trong cả hai danh sách (thị thực tại cửa khẩu và cần thị thực)

Thông tin xuất bản bởi IATA khác với danh sách của Cục Nhập cư. Theo thông tin này công dân của  Trung Quốc Serbia có thể xin thị thực tại cửa khẩu Malawi.[13]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “How To Get There - Passports & Visas”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “Visa New Regime October 2015 (PDF)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ [1]
  5. ^ Immigration Documents[liên kết hỏng]
  6. ^ “Revised Visa Country Categories October 2016 (PDF)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ “PRESS STATEMENT On ngày 17 tháng 5 năm 2016 (PDF)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ Was granted from ngày 1 tháng 10 năm 2015
  9. ^ “PRESS RELEASE of Department of Immigration (PDF)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ [2][liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]