Chính sách thị thực của Argentina

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Du khách đến Argentina phải xin thị thực từ phái bộ ngoại giao Argentina trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực.[1]

Bản đồ chính sách thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Chính sách thị thự Argentina
  Argentina
  Miễn thị thực
  Có thể nhập cảnh với thẻ căn cước ID

Miễn thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu của 87 quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Argentina không cần thị thực lên đến 90 ngày (trừ khi có chú thích):[1][2]

1 - không áp dụng với người sở hữu hộ chiếu chủ thể Anh và Người được bảo vệ Anh.
ID - Có thể đến với thẻ căn cước.

Miễn thị thực với mọi loại hộ chiếu được ký với  Mông Cổ nhưng chưa thông qua.[74]

Hộ chiếu ngoại giao và công vụ[sửa | sửa mã nguồn]

  Argentina
  Miễn thị thực với hộ chiếu ngoại giao và công vụ

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ của Albania, Algérie, Angola, Azerbaijan, Belize, Trung Quốc, Cuba, Cộng hòa Dominica, Ai Cập, Ấn Độ, Indonesia, Maroc, Mozambique, Pakistan, Philippines, TunisiaViệt Nam không cần thị thực.[2]

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ của Úc, IrelandHoa Kỳ cần thị thực.

Cấp phép du hành trực tuyến[sửa | sửa mã nguồn]

Công dân  Trung Quốcthị thực B2 được cấp bởi Hoa Kỳ và Schengen có thể xin Cấp phép du hành trực tuyến (AVE) với phí US$50 trước khi đến Argentina. Hiệu lực thị thực Mỹ hoặc Schengen phải trên 3 tháng. Thời gian xử lý là 10 ngày làm việc.[75][76][77]

Yêu cầu chứng chỉ du hành[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu của các vùng lãnhthoor sau phải sử dụng chứng chỉ du hành được cấp bởi Argentina thay cho thị thực trước khi du hành:[78]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ a b “Ingreso y Egreso al País Regimen de visas”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ [1]
  4. ^ [2]
  5. ^ [3]
  6. ^ [4]
  7. ^ [5]
  8. ^ [6]
  9. ^ [7]
  10. ^ [8]
  11. ^ [9]
  12. ^ [10]
  13. ^ [11]
  14. ^ [12]
  15. ^ [13]
  16. ^ [14]
  17. ^ [15]
  18. ^ [16]
  19. ^ [17]
  20. ^ [18]
  21. ^ [19]
  22. ^ [20]
  23. ^ [21]
  24. ^ [22]
  25. ^ [23]
  26. ^ [24]
  27. ^ [25]
  28. ^ [26]
  29. ^ [27]
  30. ^ [28]
  31. ^ [29]
  32. ^ [30]
  33. ^ [31]
  34. ^ [32]
  35. ^ [33]
  36. ^ [34]
  37. ^ [35]
  38. ^ [36]
  39. ^ [37]
  40. ^ [38]
  41. ^ [39]
  42. ^ [40]
  43. ^ [41]
  44. ^ [42]
  45. ^ [43]
  46. ^ [44]
  47. ^ [45]
  48. ^ [46]
  49. ^ [47]
  50. ^ [48]
  51. ^ [49]
  52. ^ [50]
  53. ^ [51]
  54. ^ [52]
  55. ^ [53]
  56. ^ [54]
  57. ^ [55]
  58. ^ [56]
  59. ^ [57]
  60. ^ [58]
  61. ^ [59]
  62. ^ [60]
  63. ^ [61]
  64. ^ [62]
  65. ^ [63]
  66. ^ [64]
  67. ^ [65]
  68. ^ [66]
  69. ^ “Argentina to waive visa reciprocity fee for Canadians”. Truy cập 28 tháng 1 năm 2018.
  70. ^ http://tratados.mrecic.gov.ar/tratado_ficha.php?id=11362
  71. ^ Áp dụng từ 17 tháng 2 năm 1967
  72. ^ Áp dụng từ 16 tháng 8 năm 1962
  73. ^ [67]
  74. ^ [68]
  75. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  76. ^ Argentina's new visa policies to attract more Chinese tourists
  77. ^ “Tasas de Turismo”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  78. ^ Travel Certificate for holders of certain passports Lưu trữ 2013-12-03 tại Wayback Machine, Consulado General de la República Argentina

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]