Chính sách thị thực của Thái Lan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Du khách đến Thái Lan phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Thái Lan trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc quốc gia mà công dân có thể xin thị thực tại cửa khẩu.[1][2]

Thái Lan hiện miễn thị thực cho 57 quốc gia.[1] Chính phủ Thái Lan có các thỏa thuận song phương về bãi bỏ thị thực với một số quốc gia. Công dân của 21 quốc gia có thể xin thị thực tại cửa khẩu.

Tính đến tháng 5 năm 2014, chính sách visa run không còn hiệu lực nữa, nghĩa là nếu người nước ngoài muốn quay lại Thái Lan sau khi thị thực hết hạn một thời gian ngắn, họ phải xin thị thực mới.[3] Tháng 8 năm 2014 Thủ tướng Thái Lan yêu cầu cảnh sáp nhập cảnh linh hoạt hơn vì việc yêu cầu thị thực nghiêm ngặt làm ảnh hưởng đến nhà trường và ngành du lịch.[4]

Bản đồ chính sách thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ chính sách thị thực Thái Lan

Miễn thị thực đối với hộ chiếu thông thường[sửa | sửa mã nguồn]

90 ngày (5 nước)[sửa | sửa mã nguồn]

Chính phủ của các quốc gia sau có thỏa thuận bãi bỏ thị thực song phương với Thái Lan. Người sở hữu hộ chiếu thông thường của các quốc gia này có thể đến Thái Lan mà không cần thị thực 90 ngày.[2]

Bãi bỏ thị thực 30 ngày (6 nước)[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu thông thường được cấp bởi các quốc gia sau có thỏa thuận song phương với Thái Lan cho phép ở lại 30 ngày.[2]

Miễn thị thực 30 ngày (45 nước)[sửa | sửa mã nguồn]

Dấu thị thực Thái Lan trên hộ chiếu Anh

Người sở hữu hộ chiếu thông thường của các quốc gia sau được miễn thị thực khi đến Thái Lan trong khoảng thời gian 30 ngày. Việc miễn thị thực được cho phép nhiều nhất 2 lần một năm khi đến bằng đường bộ hoặc đường thủy nhưng không có giới hạn nào với đường hàng không.[2][5]

1 - Công dân Malaysia không bị giới hạn nhập cảnh.[5]

2 - Chỉ đối với Công dân AnhCông dân Anh (hải ngoại).

Hầu hết công dân các nước được miễn thị thực liệt kê ở trên có thể xin gia hạn ở lại thêm 30 ngày kể từ ngày 29 tháng 8 năm 2014.[6]

14 ngày (2 nước)[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới thỏa thuận song phương, người sở hữu hộ chiếu thông thường của 2 quốc gia sau có thể ở lại tối đa 14 ngày:[2]

Miễn thị thực đối với các loại hộ chiếu khác[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ cấp bởi các quốc gia và vùng lãnh thổ sau được phép đến Thái Lan mà không cần thị thực lên đến 90 ngày (trừ khi được chú thích):[2]

D — chỉ với hộ chiếu ngoại giao.

Thị thực tại cửa khẩu đối với hộ chiếu thông thường[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh
Bản đồ điểm nhập cảnh tại có thể xin thị thực tại cửa khẩu

Công dân của 21 quốc gia sau có thể xin thị thực tại cửa khẩu mà cho phép họ ở lại 15 ngày tại các điểm nhập cảnh chính bằng hàng không hoặc đường bộ. Thị thực tại cửa khẩu không thể gia hạn.[2]

Phí thị thực tại cửa khẩu tăng từ 1.000 baht đến 2.000 baht vào ngày 27 tháng 9 năm 2016.[7] Từ ngày 1 tháng 12 năm 2016 đến ngày 31 tháng 8 năm 2017 phí thị thực tại cửa khẩu để thúc đẩy du lịch.[8][9]

Có 48 điểm nhập cảnh cung cấp thị thực tại cửa khẩu, bao gồm are:[10]

Sân bay quốc tế

Điểm nhập cảnh đường bộ và cảng

Quá cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Hành khách quá cảnh qua Sân bay Suvarnabhumi ít hơn 12 giờ không cần thị thực, trừ khi họ đi bằng Angkor Air, Beijing Capital Airlines, Cebu Pacific, Eastar Jet, Golden Myanmar Airlines, Indigo, Intira Airlines, Jeju Air, Jet Asia Airways, Jetstar Asia Airways, Jetstar Pacific, Jin Air, Juneyao Airlines, Lao Central Airlines, Tigerair Mandala, Norwegian Air, Orient Thai Airlines, Regent Airways, Shandong Airlines, Sichuan Airlines, South East Asian Airlines, SpiceJet, Spring Airlines, T'way Airlines, Thai Smile, Tigerair hoặc VietJet Air.[1]

Những người quá cảnh qua Sân bay quốc tế Don Mueang ít hơn giờ không cần thị thực chỉ khi họ đi bằng Thai AirAsia hoặc Thai AirAsia X.[1]

Thẻ đi lại doanh nhân APEC[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu cấp bởi các quốc gia sau mà có thẻ đi lại doanh nhân APEC (ABTC) mà có mã "THA" ở phía sau được miễn thị thực khi đi công tác lên đến 90 ngày.[1]

ABTC được cấp cho công dân của các quốc gia:[11]

Yêu cầu chứng nhận vắc xin sốt vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ yêu cầu chứng nhận vắc xin sốt vàng

Công dân các quốc gia sau hoặc đến từ các quốc gia sau cần Chứng nhận vắc xin sốt vàng quốc tế để đến Thái Lan, trừ khi họ cung cấp được bằng chứng không định cư ở những khu vực này. Không đạt được yêu cầu nhày có thể dẫn đến từ chối nhập cảnh vào Thái Lan.[12]

Thị thực điện tử[sửa | sửa mã nguồn]

Thái Lan dự kiến giới thiệu thị thực điện tử năm 2018.[13]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết du khách đên Thái Lan ngắn hạn đều đến từ các quốc gia sau:[14]

Thứ hạng Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009 2008 2007 2006
1  Trung Quốc 9.805.753 8.757.466 7.934.791 4.636.298 4.637.335 2.786.860 1.721.247 1.122.219 777.508 826.660 907.117 949.117
2  Malaysia* 3.354.800 3.533.826 3.423.397 2.613.418 3.041.097 2.554.397 2.500.280 2.058.956 1.757.813 1.855.332 1.540.080 1.591.328
3  Hàn Quốc 1.709.070 1.464.218 1.372.995 1.122.566 1.295.342 1.263.619 1.156.283 885.445 758.227 889.210 1.183.652 1.092.783
4  Lào* 1.612.647 1.409.456 1.233.138 1.053.983 976.639 975.999 891.950 715.345 655.034 621.564 513.701 276.207
5  Nhật Bản 1.544.328 1.439.629 1.381.690 1.267.886 1.586.425 1.373.716 1.277.893 993.674 1.004.453 1.153.868 1.277.638 1.311.987
6  Ấn Độ 1.411.942 1.193.822 1.069.149 932.603 1.050.889 1.013.308 914.971 760.371 614.566 536.964 536.356 459.795
7  Nga 1.346.219 1.089.992 884.085 1.606.430 1.746.565 1.316.564 1.054.187 644.678 336.965 324.120 277.503 187.658
8  Hoa Kỳ 1.056.124 974.632 867.520 763.520 823.486 768.638 681.748 611.792 627.074 669.097 681.972 694.258
9  Singapore* 1.028.077 966.909 937.311 844.133 955.468 831.215 682.364 603.538 563.575 570.047 604.603 687.160
10  Anh Quốc 994.468 1.003.386 946.919 907.877 905.024 873.053 844.972 810.727 841.425 826.523 859.010 850.685
11  Việt Nam* 934.497 830.394 751.091 559.415 725.057 618.670 496.768 380.368 363.029 338.303 237.672 227.134
12  Campuchia* 854.431 686.682 487.487 550.339 481.595 423.642 265.903 146.274 96.586 85.790 99.945 117.100
13  Đức 849.283 835.506 760.604 715.240 737.658 682.419 619.133 606.874 573.473 542.726 544.495 516.659
14  Hồng Kông 820.894 749.694 669.165 483.131 588.335 473.666 411.834 316.476 318.762 337.827 367.862 376.636
15  Úc 817.091 791.631 805.946 831.854 900.460 930.241 829.855 698.046 646.705 694.473 658.148 549.547
16  Pháp 739.853 738.763 681.097 635.073 611.582 576.106 515.572 461.670 427.067 398.407 373.090 321.278
17  Indonesia* 574.764 535.625 469.226 497.592 594.251 447.820 370.795 286.072 227.205 247.930 237.592 219.783
18  Đài Loan 572.964 522.231 552.624 394.149 502.176 394.475 394.225 369.220 362.783 393.176 427.474 475.117
19  Philippines* 380.886 339.486 310.975 304.813 321.571 289.566 268.375 246.430 217.705 221.506 205.266 198.443
20  Myanmar* 365.590 341.641 259.678 206.794 172.383 129.385 110.671 90.179 79.279 71.902 72.205 62.769
21  Thụy Điển 323.669 332.866 321.663 324.865 341.398 364.681 373.856 355.214 350.819 392.274 378.387 306.085
22  Ý 264.429 265.532 246.066 219.875 207.192 200.703 185.869 168.203 170.105 159.513 171.328 150.420
23  Canada 258.392 244.268 227.306 211.059 229.897 219.354 194.356 168.393 169.482 180.900 183.440 183.094
24  Hà Lan 222.077 235.708 221.657 211.524 218.765 208.122 198.891 196.994 205.412 193.541 194.434 180.830
25  Thụy Sĩ 209.434 208.967 206.454 201.271 199.923 191.147 170.044 155.761 148.269 143.065 146.511 140.741
ASEAN* 9.119.941 8.658.051 7.886.136 6.641.772 7.282.266 6.281.153 5.594.577 4.534.235 3.968.579 3.971.429 3.520.051 3.389.342
Tổng 35.381.210 32.588.303 29.923.185 24.809.683 26.546.725 22.353.903 19.230.470 15.936.400 14.149.841 14.584.220 14.464.228 13.821.802

* Quốc gia thành viên ASEAN

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ a b c d e f g “Summary of Countries and Territories entitled for Visa Exemption and Visa on Arrival to Thailand”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ Phuket: Strict new immigration regulations mean crackdown on visa runs
  4. ^ Phuket: Coup leader calls for Immigration to relax ‘out-in’ visa clampdown
  5. ^ a b Royal Thai Embassy, Sweden. “Revision of the Visa Exemption Sceme Regulation” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ Thailand to Offer Extra 30 Days to Visa Exempt Travellers
  7. ^ Jitcharoenkul, Prangthong (ngày 20 tháng 8 năm 2016). “Visa-on arrival fee doubles”. Bangkok Post. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ “Visa fee measure to woo tourists”. Bangkok Post. ngày 22 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ “Free Tourist Visas Extended Through August”. Khao Sod English. ngày 8 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  10. ^ Royal Thai Embassy, Singapore. “VISA ON ARRIVAL”. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.
  11. ^ “ABTC Summary”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
  12. ^ “Thailand Visa Information: List of countries which require International Health Certificate for Yellow Fever Vaccination”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
  13. ^ Thailand to fully open e-visa service in 2018: official
  14. ^ “Visitor Statistics, 1998–2016”. Department of Tourism Thailand. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]