Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam”
Dòng 529: | Dòng 529: | ||
*[http://www.vff.org.vn/default.aspx?mod=NewsList&fCatID=24 Đội tuyển quốc gia nữ VN] |
*[http://www.vff.org.vn/default.aspx?mod=NewsList&fCatID=24 Đội tuyển quốc gia nữ VN] |
||
*[http://vnexpress.net/Vietnam/The-thao/Chan-dung/2006/03/3B9E7D11/ "Cha đẻ" của bóng đá nữ Việt Nam qua đời] |
*[http://vnexpress.net/Vietnam/The-thao/Chan-dung/2006/03/3B9E7D11/ "Cha đẻ" của bóng đá nữ Việt Nam qua đời] |
||
* [http://www.viet.rfi.fr/the-thao/20130602-bong-da-nu-viet-nam-truoc-co-hoi-lich-su-buoc-chan-vao-dau-truong-the-gioi Bóng đá nữ Việt Nam trước cơ hội lịch sử bước vào đấu trường thế giới ], RFI, 2/6/2013 |
|||
{{fb start}} |
{{fb start}} |
Phiên bản lúc 19:52, ngày 4 tháng 6 năm 2013
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Việt Nam | ||
---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Trần Vân Phát | ||
Đội trưởng | Nguyễn Ngọc Anh | ||
Thi đấu nhiều nhất | Lưu Ngọc Mai | ||
Vua phá lưới | Lưu Ngọc Mai | ||
Sân nhà | Mỹ Đình | ||
Mã FIFA | VIE | ||
| |||
Xếp hạng FIFA | |||
Hiện tại | 30[1] | ||
Cao nhất | 30 (tháng 9, 2008 Tháng 3, 2013) | ||
Thấp nhất | 43 (tháng 7, 2003) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Thái Lan 3–2 Vietnam (Jakarta, Indonesia; tháng 10, 1997) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Vietnam 14–0 Maldives (Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam; 4 tháng 10, 2004) Vietnam 14–0 Indonesia (Viên Chăn, Lào; 20 tháng 10, 2011) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
CHDCND Triều Tiên 12–1 Vietnam (Iloilo, Philippines; 9 tháng 11, 1999) | |||
Số lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Giải vô địch bóng đá nữ châu Á | |||
Số lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 1999) | ||
Kết quả tốt nhất | 2003 | ||
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam là đội tuyển cấp quốc gia giành cho nữ của Việt Nam do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý.
Đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam chưa lần nào vào vòng chung kết Cúp bóng đá nữ thế giới. Tại giải vô địch bóng đá nữ châu Á, đội tuyển đã 6 lần vào vòng chung kết. Tại khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là một trong những đội nữ mạnh nhất, với 5 lần vô địch và là đương kim vô địch Đại hội Thể thao Đông Nam Á, tại giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á Việt Nam đã 2 lần vô địch và hiện là đương kim vô địch của giải đấu
Trong thời gian gần đây, tại khu vực, với sự tiến bộ mạnh mẽ của Thái Lan và sự ổn định của Myanmar, cùng với sự chững lại của Việt Nam, đội tuyển nữ Việt Nam không còn chiếm ưu thế thống trị, nhưng năm 2009 lại thắng giải Đại hội thể thao Đông Nam Á - SEA Games gần đây nhất.
Giải vô địch bóng đá nữ châu Á
Giải vô địch bóng đá nữ châu Á | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Danh hiệu | Trận | T | H | B | Bt | Bb | ||
1975 to 1997 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | ||
1999 | Vòng bảng | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 17 | ||
2001 | Vòng bảng | 4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 7 | ||
2003 | Vòng bảng | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 9 | ||
2006 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 | ||
2008 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 2 | ||
2010 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | ||
2014 | Đang tham dự | ||||||||
Tổng cộng | Tốt nhất: Vòng bảng | 20 | 8 | 0 | 12 | 28 | 54 |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Danh hiệu | Tr | T | H | Th | Bt | Bb |
2004[1] | Á quân (VN B) | 5 | 4 | 1[2] | 0 | 16 | 2 |
Hạng 3 (VN A) | 5 | 2 | 2 | 1 | 19 | 4 | |
Vô địch | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 2 | |
2007 | Hạng 3 | 5 | 4 | 0 | 1 | 32 | 3 |
Á quân | 6 | 5 | 0 | 1 | 26 | 3 | |
2011 | Hạng 3 | 5 | 4 | 0 | 2 | 33 | 3 |
Vô địch | 5 | 5 | 0(1)[3] | 0 | 23 | 3 | |
Tổng cộng | 2 lần: Vô địch | 34 | 27 | 3 | 5 | 154 | 20 |
1. ^ Tại giải này Việt Nam đã cử 2 đội tuyển tham dự (tạm gọi là Việt Nam A và Việt Nam B)
2. ^ sau 120 phút thi đấu chính thức, trận chung kết giữa Việt Nam và Myanma kết thúc với tỉ số hòa 2 - 2. Myanma sau đó đã thắng 4 - 2 trên chấm phạt đền
3.^ sau 120 phút thi đấu chính thức, trận chung kết giữa Việt Nam và Myanma kết thúc với tỉ số hòa 0-0. Việt Nam sau đó đã thắng 4 - 3 trên chấm phạt đền
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
SEA Games | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
năm | Kết quả | Vị trí | Tr | Th | H* | Th | Bt | Bb |
1985 | ||||||||
1995 | ||||||||
1997 | ||||||||
2001 | ||||||||
2003 | ||||||||
2005 | ||||||||
2007 | ||||||||
2009 | ||||||||
2011 | ||||||||
* Trận hòa chỉ ra trận đấu kết thúc trên chấm phạt đền.
Đội hình đội tuyển quốc gia
(Danh sách 23 cầu thủ được triệu tập chuẩn bị tham dự Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2014) [2]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TM | Đặng Thị Kiều Trinh | 1985 (38–39 tuổi) | TT TDTT Q1 TP.HCM | |||||
TM | Lê Thị Tuyết Mai | 1985 (38–39 tuổi) | TT TDTT Q1 TP.HCM | |||||
TM | Vũ Thị Nhung | Gang Thép Thái Nguyên | ||||||
HV | Nguyễn Hải Hòa | 1989 (34–35 tuổi) | Gang Thép Thái Nguyên | |||||
HV | Nguyễn Thị Mai | 1990 (33–34 tuổi) | Than Khoáng Sản Việt Nam | |||||
HV | Bùi Thị Như | 1990 (33–34 tuổi) | Phong Phú Hà Nam | |||||
HV | Đỗ Thị Nguyên | Phong Phú Hà Nam | ||||||
HV | Nguyễn Thị Ngọc Anh | 1985 (38–39 tuổi) | TT HL&TĐ TDTT Hà Nội | |||||
HV | Bùi Thị Lan | 1990 (33–34 tuổi) | TT HL&TĐ TDTT Hà Nội | |||||
HV | Nguyễn Thị Xuyến | 1987 (36–37 tuổi) | TT HL&TĐ TDTT Hà Nội | |||||
HV | Vũ Thị Nhung | 1992 (31–32 tuổi) | TT HL&TĐ TDTT Hà Nội | |||||
HV | Trần Thị Kim Hồng | 1985 (38–39 tuổi) | TT TDTT Q1 TP.HCM | |||||
HV | Vũ Thị Ngân | Than Khoáng Sản Việt Nam | ||||||
TV | Lê Thị Thương | 1984 (39–40 tuổi) | Than Khoáng Sản Việt Nam | |||||
TV | Nguyễn Thị Kim Tiến | 1984 (39–40 tuổi) | TT HL&TĐ TDTT Hà Nội | |||||
TV | Nguyễn Thị Muôn | 1988 (35–36 tuổi) | TT HL&TĐ TDTT Hà Nội | |||||
TV | Nguyễn Thị Liễu | 1992 (31–32 tuổi) | Phong Phú Hà Nam | |||||
TV | Nguyễn Thị Tuyết Dung | 1993 (30–31 tuổi) | Phong Phú Hà Nam | |||||
TĐ | Nguyễn Thị Nguyệt | 1992 (31–32 tuổi) | Phong Phú Hà Nam | |||||
TĐ | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | TT HL&TĐ TDTT Hà Nội | ||||||
TĐ | Nguyễn Thị Hòa | 1990 (33–34 tuổi) | TT HL&TĐ TDTT Hà Nội | |||||
TĐ | Huỳnh Như | 1991 (32–33 tuổi) | TT TDTT Q1 TP.HCM | |||||
TĐ | Nguyễn Hương Giang | Gang Thép Thái Nguyên |
Các cầu thủ nổi tiếng
Các huấn luyện viên
Họ tên | Quốc tịch | Thời gian huấn luyện |
---|---|---|
Trần Thanh Ngữ | Việt Nam | 1997 |
Steve Darby | Anh | 2001 |
Mai Đức Chung | Việt Nam | |
Giả Quảng Thác | Trung Quốc | 2006 |
Trần Ngọc Thái Tuấn | Việt Nam | |
Ngô Lê Bằng | Việt Nam | 2007 |
Trần Vân Phát | Trung Quốc | 2007-2009[3] |
Vũ Bá Đông | Việt Nam | 2010 |
Trần Vân Phát | Trung Quốc | 2010- [4] |
Bảng xếp hạng của FIFA
Biểu đồ thứ hạng của đội tuyển nữ Việt Nam trên bảng xếp hạng FIFA[1]
|
Chú thích
- ^ a b Bảng xếp hạng FIFA (nữ)
- ^ Danh sách ĐT nữ QG tập trung đợt 1 chuẩn bị tham dự Vòng loại Asian Cup 2014
- ^ HLV Trần Vân Phát chia tay đội tuyển nữ Việt Nam
- ^ HLV Trần Vân Phát chính thức tái xuất
Xem thêm
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam trên trang chủ của Liên đoàn bóng đá Việt Nam
- Đội tuyển quốc gia nữ VN
- "Cha đẻ" của bóng đá nữ Việt Nam qua đời
- Bóng đá nữ Việt Nam trước cơ hội lịch sử bước vào đấu trường thế giới , RFI, 2/6/2013
Đội tuyển quốc gia |
| ||||
---|---|---|---|---|---|
Giải đấu quốc gia |
| ||||
Cúp quốc gia |
| ||||
Giải đấu giao hữu | |||||
Giải thưởng | |||||
Kình địch |
| ||||
Lịch sử | |||||