Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chính sách thị thực của Maldives”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Thống kê du khách: clean up |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 48: | Dòng 48: | ||
*[[Yêu cầu thị thực đối với công dân Maldives]] |
*[[Yêu cầu thị thực đối với công dân Maldives]] |
||
<br /> |
|||
⚫ | |||
{{Tham khảo|30em}} |
|||
⚫ | |||
[https://sexupmovies.info/ Visa du lịch]{{Tham khảo|30em}} |
|||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
Phiên bản lúc 08:06, ngày 26 tháng 9 năm 2019
Maldives cấp thị thực miễn phí hoặc thị thực tại cửa khẩu có hiệu lực 30 ngày và có thể gia hạn thành 60 ngày với phí Rf.700 với tất cả các quốc gia trên thế giới trừ công dân của Ấn Độ và Brunei.[1]
Công dân của Ấn Độ có thể đến Maldives 90 ngày không cần thị thực. Công dân của Brunei có thể xin thị thực tại cửa khẩu có hiệu lực tối đa 15 ngày.
Thống kê du khách
Hầu hết du khách đến Maldives đều đến từ các quốc gia sau:[2][3]
Quốc gia | 2016 | 2015 |
---|---|---|
Trung Quốc | 324.326 | 359.514 |
Đức | 106.381 | 105.132 |
Vương quốc Anh | 101.843 | 92.775 |
Ý | 71.202 | 65.616 |
Ấn Độ | 66.955 | 52.368 |
Nga | 46.522 | 44.323 |
Pháp | 40.487 | 42.024 |
Nhật Bản | 39.894 | 39.244 |
Hoa Kỳ | 32.589 | 29.308 |
Thụy Sĩ | 31.678 | 31.923 |
Tổng | 1.286.135 | 1.234.248 |
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
- ^ “December 2015 update - Ministry of Tourism”. Ministry of Tourism. Truy cập 28 tháng 1 năm 2018.
- ^ http://www.tourism.gov.mv/?wpdmdl=10474