Wolverhampton Wanderers F.C. mùa giải 2022–23

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Wolverhampton Wanderers
Mùa giải 2022–23
Các cầu thủ Wolves hội ý trước trận đấu với Man City ngày 17 tháng 9 năm 2022
Chủ tịch điều hànhJeff Shi
Huấn luyện viênBruno Lage (đến ngày 2 tháng 10) [1]
James CollinsSteve Davis (tạm quyền, từ ngày 3 tháng 10 đến ngày 13 tháng 11)
Julen Lopetegui (từ ngày 14 tháng 11) [2]
Sân vận độngMolineux
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh-
FA CupVòng ba
EFL CupTứ kết
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Daniel Podence
(5 bàn)

Cả mùa giải:
Daniel Podence (10 bàn)
Số khán giả sân nhà cao nhất34,624
(v Arsenal - 13 tháng 11 năm 2022)
Số khán giả sân nhà thấp nhất30,546
(v Southampton - 3 tháng 9 năm 2022)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG31,645
← 2021-22
2023-24 →

Mùa giải 2022-23 là mùa giải thứ 145 trong lịch sử CLB Wolverhampton Wanderers và cũng là mùa giải thứ năm liên tiếp đội bóng này chơi ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Cùng với giải Ngoại hạng, đội bóng cũng tranh tài ở hai đấu trường cúp, đó là FA CupEFL Cup.

Đội sẽ tiếp tục được dẫn dắt bởi HLV Bruno Lage trong mùa giải thứ hai liên tiếp của ông tại Wolves. Mùa giải này sẽ bắt đầu vào ngày 6 tháng 8 năm 2022 và kết thúc vào ngày 28 tháng 5 năm 2023.[3]

Ngày 2 tháng 10, Wolves chia tay với huấn luyện viên Bruno Lage sau hơn một năm nắm quyền tại đội bóng. [1] Wolves bổ nhiệm tân thuyền trưởng mới vào ngày 5/11, 5 tuần sau khi Lage bị sa thải, người ngồi vào chiếc ghế nóng của đội bóng là Julen Lopetegui. [2]

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 1 tháng 2 năm 2023
Số Tên Vị trí Tuổi Hợp đồng Gia nhập Mua từ Phí Nguồn
Thủ môn
1 Bồ Đào Nha José Sá GK 30 2026 [4] 2021 Hy Lạp Olympiacos £6,25m [4] [5]
25 Anh Daniel Bentley GK 29 2025 [6] 2023 Anh Bristol City £50k [6]
Hậu vệ
3 Algérie Rayan Aït-Nouri LWB 21 2026 [7] 2021 [a] Pháp Angers £9,5m [8] [7]
4 Cộng hòa Ireland Nathan Collins CB/RB 21 2027 [9] 2022 Anh Burnley Không tiết lộ [b] [9]
15 Anh Craig Dawson CB 32 2025 [11] 2023 Anh West Ham £3,3m [11] [11]
19 Tây Ban Nha Jonny LWB/RWB 28 2025 [12] 2019 [c] Tây Ban Nha Atlético Madrid £15m [13] [13]
22 Bồ Đào Nha Nélson Semedo RWB 29 2023 [14] 2020 Tây Ban Nha Barcelona £36,8m [14] [14]
23 Anh Max Kilman (Đội phó) CB 25 2026 [15] 2018 Anh Maidenhead United Không tiết lộ [16]
24 Bồ Đào Nha Toti CB 24 2027 [17] 2020 Bồ Đào Nha Estoril £860k [18]
64 Tây Ban Nha Hugo Bueno LWB 20 2026 [19] Học viện [d]
Tiền vệ
5 Gabon Mario Lemina CM 29 2025 [20] 2023 Pháp OGC Nice £9m [20] [20]
6 Mali Boubacar Traoré CM 21 Mượn từ FC Metz [21] 2022 Pháp FC Metz Mượn [21]
8 Bồ Đào Nha Rúben Neves (Đội trưởng) CM 25 2024 [22] 2017 Bồ Đào Nha Porto £15,8m [23] [23]
27 Bồ Đào Nha Matheus Nunes CM 24 2027 [24] 2022 Bồ Đào Nha Sporting CP Không tiết lộ [e] [24]
28 Bồ Đào Nha João Moutinho (Đội phó) CM 36 2023 [25] 2018 Pháp Monaco £5m [26] [26]
35 Brasil João Gomes CM 21 2028 [27] 2023 Brasil Flamengo £15m [27] [27]
59 Cộng hòa Ireland Joe Hodge CM 20 2024 [28] 2021 Anh Man City Không tiết lộ [28]
Tiền đạo
7 Bồ Đào Nha Pedro Neto LW 22 2027 [29] 2019 Ý Lazio Không tiết lộ [f] [30]
9 México Raúl Jiménez ST 31 2024 [31] 2019 [g] Bồ Đào Nha Benfica £30m [32] [32]
10 Bồ Đào Nha Daniel Podence LW 27 2024 [33] 2020 Hy Lạp Olympiacos £16,9m [33] [33]
11 Hàn Quốc Hwang Hee Chan LW/ST 26 2026 [34] 2022 [h] Đức Leipzig £11,9m [34] [34]
12 Brasil Matheus Cunha CF/ST 23 Mượn từ Atletico Madrid [35] 2023 Tây Ban Nha Atletico Madrid Mượn [35]
18 Áo Saša Kalajdžić ST 25 2027 [36] 2022 Đức VfB Stuttgart Không tiết lộ [i] [36]
20 Bồ Đào Nha Chiquinho RW (RWB) 22 2026 [37] 2022 Bồ Đào Nha Estoril £2,9m [37] [37]
21 Tây Ban Nha Pablo Sarabia RW 30 2025 [38] 2023 Pháp PSG £4,4m [38] [38]
29 Tây Ban Nha Diego Costa ST 34 2023 [39] 2022 Brasil Atlético Mineiro CNTD [39]
37 Tây Ban Nha Adama Traoré RW 26 2023 [40] 2018 Anh Middlesbrough £18m [40] [40]

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày 14 tháng 11 năm 2022 [41]

Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Tây Ban Nha Julen Lopetegui
Trợ lý huấn luyện viên Tây Ban Nha Pablo Sanz
Huấn luyện viên chuyên môn Tây Ban Nha Juan Peinado
Huấn luyện viên chuyên môn Tây Ban Nha Edu Rubio
Huấn luyện viên thủ môn Wales Tony Roberts
Huấn luyện viên thể lực Tây Ban Nha Oscar Caro
Huấn luyện viên thể lực Tây Ban Nha Borja de Alba
Chuyên viên phân tích Tây Ban Nha Daniel Lopetegui
Trợ lý kĩ thuật Tây Ban Nha Fran Garagarza

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Mua[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Mua từ Phí Nguồn
1/7/2022 LW/ST Hàn Quốc Hwang Hee-chan Đức RB Leipzig £11,900,000 [34]
2/7/2022 ST Anh Leon Chiwome Anh AFC Wimbledon Không tiết lộ [42]
2/7/2022 ST Anh Dominic Plank Anh Dorking Chuyển nhượng tự do [43]
12/7/2022 CB Cộng hòa Ireland Nathan Collins Anh Burnley £20,500,000 [10] [9]
8/8/2022 LW Bồ Đào Nha Gonçalo Guedes Tây Ban Nha Valencia £27,500,000 [44] [44]
18/8/2022 CM Bồ Đào Nha Matheus Nunes Bồ Đào Nha Sporting CP £42,200,000 [24] [24]
31/8/2022 ST Áo Saša Kalajdžić Đức Stuttgart £15,400,000 [36]
2/9/2022 CB Anh Alfie Pond Anh Exeter City £500,000 [45]
12/9/2022 ST Tây Ban Nha Diego Costa Brasil Atlético Mineiro Chuyển nhượng tự do [39]

Chi: Giảm £118,000,000

Mùa đông[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Mua từ Phí Nguồn
14/1/2023 CM Gabon Mario Lemina Pháp OGC Nice £9,000,000 [20]
18/1/2023 RW Tây Ban Nha Pablo Sarabia Pháp PSG £4,400,000 [38]
22/1/2023 CB Anh Craig Dawson Anh West Ham £3,300,000 [11]
25/1/2023 GK Anh Daniel Bentley Anh Bristol City £50,000 [6]
30/1/2023 CM Brasil João Gomes Brasil Flamengo £15,000,000 [27]

Chi: Giảm £31,750,000

Mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Mượn từ Thời hạn Nguồn
1/9/2022 CM Mali Boubacar Traoré Pháp FC Metz Hết mùa giải [21]

Mùa đông[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Mượn từ Thời hạn Nguồn
1/1/2023 CF/ST Brasil Matheus Cunha Tây Ban Nha Atletico Madrid Hết mùa giải [35]

Gia hạn[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Thời hạn Nguồn
10/6/2022 GK Anh Jackson Smith 2023 [46]
10/6/2022 GK Anh Joe Young 2023 [46]
10/6/2022 CB Anh Michael Agboola 2023 [46]
4/7/2022 CM Bồ Đào Nha João Moutinho 2023 [25]
11/7/2022 GK Montenegro Matija Šarkić 2025 [47]
12/7/2022 RB Anh Marvin Kaleta 2024 [48]
19/7/2022 ST Bồ Đào Nha Fábio Silva 2026 [49]
28/7/2022 RW Canada Theo Corbeanu 2026 [50]
29/7/2022 CB Hà Lan Nigel Lonwijk 2025 [51]
13/10/2022 CAM Wales Chem Campbell 2026 [52]
2/11/2022 LWB Tây Ban Nha Hugo Bueno 2026 [19]
9/1/2023 RB Jamaica Dexter Lembikisa 2026 [53]
21/1/2023 CM Cộng hòa Ireland Joe Hodge 2027 [54]

Bán[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Bán cho Phí Nguồn
30/6/2022 GK Anh John Ruddy Anh Birmingham City [j] Giải phóng hợp đồng [56]
30/6/2022 CB Maroc Romain Saïss Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş [k] Giải phóng hợp đồng [58]
30/6/2022 LWB Brasil Marçal Brasil Botafogo [l] Giải phóng hợp đồng [60]
30/6/2022 ST Cộng hòa Ireland Conor Carty Anh Bolton Wanderers [m] Giải phóng hợp đồng [60]
30/6/2022 CB Pháp Raphaël Nya Pháp Paris FC [n] Giải phóng hợp đồng [60]
30/6/2022 CB Áo Pascal Estrada Slovenia Olimpija Ljubljana [o] Giải phóng hợp đồng [60]
30/6/2022 GK Anh Jamie Pardington Anh Grimsby Town [p] Giải phóng hợp đồng [60]
30/6/2022 ST Liberia Faisu Sangare Tự do Giải phóng hợp đồng [60]
1/7/2022 LWB Bồ Đào Nha Rúben Vinagre Bồ Đào Nha Sporting CP £8,500,000 [64]
8/7/2022 CM Anh Oliver Sweeney Anh Burnley Chuyển nhượng tự do [65]
9/7/2022 CAM Đức Meritan Shabani Thụy Sĩ Grasshoppers Không tiết lộ [66]
9/7/2022 ST Azerbaijan Renat Dadashov Thụy Sĩ Grasshoppers Không tiết lộ [66]
19/8/2022 CAM Anh Morgan Gibbs-White Anh Nottingham Forest £42,500,000 [67]
29/8/2022 ST Ý Patrick Cutrone Ý Como 1907 Không tiết lộ [68]
1/9/2022 CB Bờ Biển Ngà Willy Boly Anh Nottingham Forest £2,250,000 [69]
1/9/2022 CM Bỉ Leander Dendoncker Anh Aston Villa £13,000,000 [70]

Thu: Tăng £66,250,000

Mùa đông[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Bán cho Phí Nguồn
2/12/2022 ST Brasil Léo Bonatini México Atlético San Luis [q] Chấm dứt hợp đồng [71]
20/1/2023 ST Ecuador Leonardo Campana Hoa Kỳ Inter Miami £2,500,000 [72]
23/1/2023 CM Cộng hòa Ireland Connor Ronan Hoa Kỳ Colorado Rapids £500,000 [73]

Thu: Tăng £3,000,000

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Cho mượn tới Thời hạn Nguồn
23/6/2022 RWB Hà Lan Ki-Jana Hoever Hà Lan PSV Hết mùa giải [74]
23/6/2022 LWB Anh Ryan Giles Anh Middlesbrough Hết mùa giải [75]
27/6/2022 RWB Hungary Bendegúz Bolla Thụy Sĩ Grasshoppers Hết mùa giải [76]
1/7/2022 GK Anh Louie Moulden Anh Solihull Moors Tháng 1 năm 2023 [77]
5/7/2022 CB Anh Dion Sanderson Anh Birmingham City Hết mùa giải [78]
8/7/2022 CB Cộng hòa Ireland Lewis Richards Anh Harrogate Town Hết mùa giải [79]
14/7/2022 CM Anh Taylor Perry Anh Cheltenham Town Hết mùa giải [80]
19/7/2022 ST Bồ Đào Nha Fábio Silva Bỉ Anderlecht Hết mùa giải [49]
28/7/2022 RW Canada Theo Corbeanu Anh Blackpool Hết mùa giải [50]
29/7/2022 CB Hà Lan Nigel Lonwijk Anh Plymouth Argyle Hết mùa giải [51]
8/8/2022 CB Anh Conor Coady Anh Everton Hết mùa giải [81]
19/8/2022 GK Cộng hòa Ireland Joe O’Shaughnessy Anh Bradford City Hết mùa giải [82]
24/8/2022 CM Bồ Đào Nha Bruno Jordão Bồ Đào Nha Santa Clara Hết mùa giải [83]
26/8/2022 GK Anh Joe Young Anh Dartford Tháng 1 năm 2023 [84]
29/8/2022 CM Anh Luke Cundle Anh Swansea City Hết mùa giải [85]
31/8/2022 GK Iceland Pálmi Arinbjörnsson Na Uy Skeid FC Hết mùa giải [86]
1/9/2022 CB Bồ Đào Nha Christian Marques Anh Forest Green Rovers Hết mùa giải [87]

Mùa đông[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Cho mượn tới Thời hạn Nguồn
6/1/2023 GK Anh Joe Young Anh Telford United Hết mùa giải [88]
20/1/2023 LW Bồ Đào Nha Gonçalo Guedes Bồ Đào Nha Benfica Hết mùa giải [89]
20/1/2023 RW Canada Theo Corbeanu Đức Arminia Bielefeld Hết mùa giải [90]
25/1/2023 ST Bồ Đào Nha Fábio Silva Hà Lan PSV Hết mùa giải [91]
25/1/2023 GK Montenegro Matija Šarkić Anh Stoke City Hết mùa giải [92]
27/1/2023 RB Hà Lan Ki-Jana Hoever Anh Stoke City Hết mùa giải [93]
27/1/2023 GK Anh Jackson Smith Anh Walsall Hết mùa giải [94]
30/1/2023 CAM Wales Chem Campbell Anh Wycombe Hết mùa giải [95]
2/2/2023 CB Colombia Yerson Mosquera Hoa Kỳ FC Cincinnati Tháng 1 năm 2024 [96]

Giao hữu tiền mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hoà       Thua       Trận đấu

Vào ngày 15 tháng 6, Wolves đã công bố chuyến du đấu hè tại Alicante, Tây Ban Nha và cùng với đó là hai trận giao hữu với AlavesBeşiktaş.[97] Ngoài ra còn có các trận giao hữu kín với Forest Green Rovers, Burnley, LevanteVillarreal B. [98][99][100][101] Ở tuần cuối của tháng 7, Wolves sẽ di chuyển sang Bồ Đào Nha và chơi hai trận giao hữu với Sporting CPSC Farense tại đó. [102]

Giao hữu giữa mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hoà       Thua       Trận đấu

Trong giai đoạn các giải đấu tạm ngừng để nhường chỗ cho World Cup 2022 tại Qatar, Wolves cũng như nhiều đội bóng khác sẽ chơi một vài trận giao hữu trong giai đoạn này với lực lượng là các cầu thủ không dự ngày hội bóng đá tại Qatar. Đội bóng dự định sẽ chơi một số trận đấu tại trại tập huấn ở Marbella, Tây Ban Nha, trước hết là chạm trán với đội bóng Ý, Empoli, sau đó là câu lạc bộ Cádiz. [103]

Các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả chung[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu Trận đấu đầu tiên Trận đấu cuối cùng Vòng đấu mở màn Vị trí
chung cuộc
Thành tích
ST T H B BT BB HS % thắng
Ngoại hạng Anh 6 tháng 8, 2022 28 tháng 5, 2023 Vòng 1 - &000000000000002600000026 &00000000000000070000007 &00000000000000060000006 &000000000000001300000013 &000000000000001900000019 &000000000000003500000035 −16 0&000000000000002692000026,92
Cúp FA 8 tháng 1, 2023 18 tháng 1, 2023 Vòng 3 Vòng 3 (đá lại) &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &00000000000000030000003 −1 00&00000000000000000000000,00
Cúp EFL 24 tháng 8, 2022 12 tháng 1, 2023 Vòng 2 Tứ kết &00000000000000040000004 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000060000006 &00000000000000020000002 +4 0&000000000000007500000075,00
Tổng cộng &000000000000003200000032 &000000000000001000000010 &00000000000000080000008 &000000000000001400000014 &000000000000002700000027 &000000000000004000000040 −13 0&000000000000003125000031,25

Cập nhật lần cuối: 4 tháng 3 năm 2023
Nguồn: Soccerway

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
11 Crystal Palace 38 11 12 15 40 49 −9 45
12 Chelsea 38 11 11 16 38 47 −9 44
13 Wolverhampton Wanderers 38 11 8 19 31 58 −27 41
14 West Ham United 38 11 7 20 42 55 −13 40 Lọt vào vòng bảng Europa League[r]
15 Bournemouth 38 11 6 21 37 71 −34 39
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 22 tháng 5 năm 2023. Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA không thể được xác định bằng quy tắc 1 đến 3, quy tắc 4.1 đến 4.3 được áp dụng – 4.1) Điểm giành được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off.[104]
Ghi chú:
  1. ^ Được mua đứt vào mùa hè 2021.
  2. ^ Được cho là £20,5m. [10]
  3. ^ Được mua đứt vào tháng 1 năm 2019
  4. ^ Được chiêu mộ từ Areosa
  5. ^ Được cho là £42,2m. [24]
  6. ^ Wolves chiêu mộ bộ đôi Neto và Jordao với mức phí được cho là £18m. [30]
  7. ^ Được mua đứt vào năm 2019
  8. ^ Được mua đứt vào tháng 1 năm 2022
  9. ^ Được cho là £15.4m. [36]
  10. ^ Đã gia nhập Birmingham City sau khi giải phóng hợp đồng.[55]
  11. ^ Đã gia nhập Beşiktaş sau khi giải phóng hợp đồng. [57]
  12. ^ Đã gia nhập Botafogo sau khi giải phóng hợp đồng. [59]
  13. ^ Đã gia nhập Bolton Wanderers sau khi giải phóng hợp đồng. [61]
  14. ^ Đã gia nhập Paris FC sau khi giải phóng hợp đồng.
  15. ^ Đã gia nhập Olimpija Ljubljana sau khi giải phóng hợp đồng. [62]
  16. ^ Đã gia nhập Grimsby Town sau khi giải phóng hợp đồng. [63]
  17. ^ Đã gia nhập Atletico San Luis sau khi chấm dứt hợp đồng.
  18. ^ West Ham United đủ điều kiện tham dự vòng bảng Europa League do đã giành chức vô địch UEFA Europa Conference League 2022–23.

Kết quả tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
26 7 6 13 19 35  −16 27 5 2 6 10 15  −5 2 4 7 9 20  −11

Cập nhật lần cuối: 4 tháng 3 năm 2023.
Nguồn: [Soccerway]

Kết quả theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng123456789101112131415161718192021222324252627
SânAHAHAHHAAHAHAHHAHAHAHAHAAHA
Kết quảLDLDDWLLLWLLDLLWLDWLWWLDLW
Vị trí1414181918141718181718191919201819191617151515151513
Điểm số0112366669991010101313141717202323242427
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 4 tháng 3 năm 2023. Nguồn: [Soccerway]
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hoà; L = Thua

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hoà       Thua       Trận đấu

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 16 tháng 6 năm 2022, và có thể sẽ được điều chỉnh trong mùa giải tuỳ vào tình hình thực tế. [105]

Cúp FA[sửa | sửa mã nguồn]

Là một đội bóng thi đấu ở giải Ngoại hạng, Wolves sẽ bắt đầu chiến dịch FA Cup từ vòng 3. Tại vòng ba, đội bóng sẽ hành quân đến Anfield để đối đầu với nhà đương kim vô địch giải đấu, Liverpool. [106] Hòa 2-2 trong trận đấu chính thức, hai đội sẽ phải chơi trận đá lại tại sân vận động Molineux. Tại đó, Wolves đã thua đối thủ với tỉ số 0-1, qua đó dừng bước tại vòng ba.

Cúp EFL[sửa | sửa mã nguồn]

Là một đội bóng ở giải Ngoại hạng nhưng không được tham dự cúp châu Âu, Wolves sẽ thi đấu ở cúp EFL từ vòng 2. Wolves có được chiến thắng trước đại diện đang thi đấu ở EFL Championship, Preston North End tại vòng 2. [107] Ở vòng 3, đội bóng sẽ đối đầu với Leeds United. [108] Vượt qua vòng ba sau chiến thắng trước Leeds, Wolves sẽ đối đầu với Gillingham ở vòng bốn trên sân nhà. [109] Đánh bại Gillingham, Wolves đã giành quyền tiến vào Tứ kết của giải đấu, tại đó đội bóng sẽ có chuyến làm khách đến sân của Nottingham Forest. [110] Wolves đã phải dừng chân tại Tứ kết sau khi thất bại sau loạt luân lưu trước Nottingham.

Thống kê đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 4 tháng 3 năm 2023
Số áo Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Tổng cộng
8 MF Bồ Đào Nha Rúben Neves 25 2 2 29
28 MF Bồ Đào Nha João Moutinho 1 0 1 2
23 DF Anh Max Kilman 0 0 1 1

Số trận ra sân[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 4 tháng 3 năm 2023
Số áo Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Khác Tổng cộng
1 GK Bồ Đào Nha José Sá 26 1 2 1 30
3 DF Algérie Rayan Aït-Nouri 9(10) 2 3(1) 4(1) 18(12)
4 DF Cộng hòa Ireland Nathan Collins 17(1) 2 3 5(1) 27(2)
5 MF Gabon Mario Lemina 6(1) 0 0 0 6(1)
6 MF Mali Boubacar Traoré 4(4) 0 0(1) 1 5(5)
7 FW Bồ Đào Nha Pedro Neto 9 0 0(1) 3 12(1)
8 MF Bồ Đào Nha Rúben Neves 25 2 2(2) 3 32(2)
9 FW México Raúl Jiménez 5(6) 2 2(1) 2(2) 11(9)
10 FW Bồ Đào Nha Daniel Podence 16(8) 0(1) 1(3) 4(2) 21(14)
11 FW Hàn Quốc Hwang Hee-chan 9(8) 0(1) 3(1) 1(2) 13(12)
12 FW Brasil Matheus Cunha 5(3) 0(2) 0(1) 0 5(6)
15 DF Anh Craig Dawson 6 0 0 0 6
18 FW Áo Saša Kalajdžić 1 0 0 0 1
19 DF Tây Ban Nha Jonny 12(4) 2 2(1) 3 19(5)
20 FW Bồ Đào Nha Chiquinho 0 0 0 0 0
21 FW Tây Ban Nha Pablo Sarabia 6(1) 0 0 0 6(1)
22 DF Bồ Đào Nha Nélson Semedo 19(5) 0(2) 3 2 24(7)
23 DF Anh Max Kilman 26 0 4 4(1) 34(1)
24 DF Bồ Đào Nha Toti 3(4) 2 1 3(2) 9(6)
25 GK Anh Daniel Bentley 0 0 0 0 0
27 MF Bồ Đào Nha Matheus Nunes 21(2) 0(2) 2(1) 0 23(5)
28 MF Bồ Đào Nha João Moutinho 18(6) 1 3(1) 5 27(7)
29 FW Tây Ban Nha Diego Costa 9(5) 0(1) 1 2 12(6)
35 MF Brasil João Gomes 0(3) 0 0 0 0(3)
37 FW Tây Ban Nha Adama Traoré 8(15) 2 2(2) 2 14(17)
59 MF Cộng hòa Ireland Joe Hodge 1(4) 2 2(1) 4(3) 9(8)
60 DF Anh Alfie Pond 0 0 0 0(1) 0(1)
61 DF Anh Ollie Tipton 0 0 0 0(2) 0(2)
62 GK Anh James Storer 0 0 0 1 1
63 FW Cộng hòa Ireland Nathan Fraser 0 0 0 0(1) 0(1)
64 DF Tây Ban Nha Hugo Bueno 12(2) 0(1) 1 4(3) 17(6)
65 FW Bắc Ireland Lee Harkin 0 0 0 0(1) 0(1)
66 MF Anh Harvey Griffiths 0 0 0 1(6) 1(6)
78 MF Anh Jack Hodnett 0 0 0 0(1) 0(1)
81 DF Jamaica Dexter Lembikisa 0(1) 2 0(1) 1(5) 3(7)
85 DF Singapore Harry Birtwistle 0 0 0 0(1) 0(1)
87 FW Jamaica Tyler Roberts 0 0 0 0(1) 0(1)
94 FW Anh Owen Farmer 0 0 0 0(2) 0(2)
Đã rời đội trong mùa giải
38 FW Canada Theo Corbeanu [a] 0 0 0 2(2) 2(2)
16 DF Anh Conor Coady [b] 0 0 0 3(3) 3(3)
18 MF Anh Morgan Gibbs-White [c] 2 0 0 4 6
39 MF Anh Luke Cundle [d] 0 0 0 3(2) 3(2)
15 DF Bờ Biển Ngà Willy Boly [e] 0 0 0 3(1) 3(1)
32 MF Bỉ Leander Dendoncker [f] 2(2) 0 1 3(1) 6(3)
17 FW Bồ Đào Nha Gonçalo Guedes [g] 8(5) 1 3(1) 1(1) 13(7)
13 GK Montenegro Matija Šarkić [h] 0 1 2 3 6
25 MF Cộng hòa Ireland Connor Ronan [i] 0(1) 0 1 3(3) 4(4)
14 DF Colombia Yerson Mosquera [j] 0 0 0 3(3) 3(3)
77 MF Wales Chem Campbell [k] 0(5) 0 0(1) 1(2) 1(8)
55 GK Anh Jackson Smith [l] 0 0 0 3 3

Bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 4 tháng 3 năm 2023
Số áo Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Khác Tổng cộng
10 FW Bồ Đào Nha Daniel Podence 5 0 0 5 10
8 MF Bồ Đào Nha Rúben Neves 5 0 0 1 6
9 FW México Raúl Jiménez 0 0 3 2 5
37 FW Tây Ban Nha Adama Traoré 2 0 1 1 4
7 FW Bồ Đào Nha Pedro Neto 0 0 0 3 3
3 DF Algérie Rayan Aït-Nouri 1 0 1 0 2
11 FW Hàn Quốc Hwang Hee-chan 0 1 0 1 2
77 MF Wales Chem Campbell 0 0 0 1 1
20 FW Bồ Đào Nha Chiquinho 0 0 0 1 1
23 DF Anh Max Kilman 0 0 0 1 1
24 DF Bồ Đào Nha Toti 0 0 0 1 1
6 MF Mali Boubacar Traoré 0 0 1 0 1
29 FW Tây Ban Nha Diego Costa 0 0 0 1 1
64 DF Tây Ban Nha Hugo Bueno 0 0 0 1 1
4 DF Cộng hòa Ireland Nathan Collins 0 0 0 1 1
15 DF Anh Craig Dawson 1 0 0 0 1
35 MF Brasil João Gomes 1 0 0 0 1
21 FW Tây Ban Nha Pablo Sarabia 1 0 0 0 1
Phản lưới nhà 2 0 0 0 2
Đã rời đội trong mùa giải
18 MF Anh Morgan Gibbs-White 0 0 0 1 1
6 MF Bồ Đào Nha Bruno Jordão 0 0 0 1 1
17 FW Bồ Đào Nha Gonçalo Guedes 1 1 0 0 2
14 DF Colombia Yerson Mosquera 0 0 0 1 1
Tổng cộng 19 2 6 23 50

Kiến tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 25 tháng 2 năm 2023
Số áo Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Khác Tổng cộng
22 DF Bồ Đào Nha Nélson Semedo 1 0 1 1 3
28 MF Bồ Đào Nha João Moutinho 2 0 0 1 3
3 DF Algérie Rayan Aït-Nouri 0 0 1 1 2
10 FW Bồ Đào Nha Daniel Podence 0 0 1 1 2
11 FW Hàn Quốc Hwang Hee-chan 1 0 1 0 2
9 FW México Raúl Jiménez 1 0 0 1 2
19 DF Tây Ban Nha Jonny 0 0 0 1 1
27 MF Bồ Đào Nha Matheus Nunes 1 0 0 0 1
64 DF Tây Ban Nha Hugo Bueno 1 0 0 0 1
6 MF Mali Boubacar Traoré 1 0 0 0 1
29 FW Tây Ban Nha Diego Costa 0 0 0 1 1
12 FW Brasil Matheus Cunha 0 0 0 1 1
37 FW Tây Ban Nha Adama Traoré 1 0 0 0 1
Đã rời đội trong mùa giải
18 MF Anh Morgan Gibbs-White 0 0 0 1 1
17 FW Ý Patrick Cutrone [m] 0 0 0 1 1
15 DF Bờ Biển Ngà Willy Boly 0 0 0 1 1
25 MF Cộng hòa Ireland Connor Ronan 0 0 0 2 2
17 FW Bồ Đào Nha Gonçalo Guedes 1 0 0 0 1
Tổng cộng 10 0 4 13 27

Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 4 tháng 3 năm 2023
Số áo Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Khác Tổng cộng
Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
8 MF Bồ Đào Nha Rúben Neves 9 0 0 0 1 0 1 0 11 0
22 DF Bồ Đào Nha Nélson Semedo 6 1 0 0 1 0 0 0 7 1
10 FW Bồ Đào Nha Daniel Podence 4 0 0 0 1 0 1 1 6 1
4 DF Cộng hòa Ireland Nathan Collins 2 1 0 0 0 0 0 0 2 1
29 FW Tây Ban Nha Diego Costa 2 1 0 0 0 0 0 0 2 1
3 DF Algérie Rayan Aït-Nouri 4 0 0 0 0 0 1 0 5 0
28 MF Bồ Đào Nha João Moutinho 2 0 0 0 0 0 2 0 4 0
19 DF Tây Ban Nha Jonny 3 0 1 0 0 0 0 0 4 0
23 DF Anh Max Kilman 3 0 0 0 1 0 0 0 4 0
5 MF Gabon Mario Lemina 1 0(1) 0 0 0 0 0 0 1 0(1)
7 FW Bồ Đào Nha Pedro Neto 1 0 0 0 0 0 1 0 2 0
6 MF Mali Boubacar Traoré 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0
24 DF Bồ Đào Nha Toti 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0
27 MF Bồ Đào Nha Matheus Nunes 1 0 0 0 1 0 0 0 2 0
21 FW Tây Ban Nha Pablo Sarabia 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0
59 MF Cộng hòa Ireland Joe Hodge 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
64 DF Tây Ban Nha Hugo Bueno 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
11 FW Hàn Quốc Hwang Hee-chan 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
37 FW Tây Ban Nha Adama Traoré 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0
15 DF Anh Craig Dawson 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
35 MF Brasil João Gomes 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
Đã rời đội trong mùa giải
16 DF Anh Conor Coady 0 0 0 0 0 0 2 0 2 0
18 MF Anh Morgan Gibbs-White 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
32 MF Bỉ Leander Dendoncker 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0
17 FW Bồ Đào Nha Gonçalo Guedes 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
14 DF Colombia Yerson Mosquera 0 0 0 0 0 0 2 1 2 1
77 MF Wales Chem Campbell 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0
Tổng cộng 41 3(1) 2 0 5 0 12 2 70 5(1)

Giữ sạch lưới (Thủ môn)[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 4 tháng 3 năm 2023
Số áo Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Khác Tổng cộng
1 Bồ Đào Nha José Sá 7 0 1 0 8
25 Anh Daniel Bentley 0 0 0 0 0
Đã rời đội trong mùa giải
13 Montenegro Matija Šarkić 0 0 1 1 2
55 Anh Jackson Smith 0 0 0 1 1
Tổng cộng 7 0 2 2 11

Giải thưởng và Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Wolves Castore Player of the Month[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng được trao hàng tháng cho cầu thủ có màn trình diễn xuất sắc nhất tháng, được bình chọn bởi các cổ động viên trên Wolves.co.uk

Tháng Cầu thủ Ứng viên Nguồn
Tháng 8 Bồ Đào Nha Rúben Neves Bồ Đào Nha Rúben Neves
Cộng hòa Ireland Nathan Collins
Anh Max Kilman
[111][112]
Tháng 9 Bồ Đào Nha Rúben Neves Bồ Đào Nha Rúben Neves
Bồ Đào Nha Matheus Nunes
Bồ Đào Nha Daniel Podence
[113][114]
Tháng 10 Tây Ban Nha Hugo Bueno Tây Ban Nha Hugo Bueno
Bồ Đào Nha Rúben Neves
Tây Ban Nha Adama Traoré
Bồ Đào Nha Daniel Podence
[115][116]
Tháng 11 - - -
Tháng 12 Algérie Rayan Aït-Nouri Algérie Rayan Aït-Nouri
Bồ Đào Nha José Sá
Bồ Đào Nha Rúben Neves
Bồ Đào Nha Daniel Podence
[117][118]
Tháng 1 Bồ Đào Nha Daniel Podence Bồ Đào Nha Daniel Podence
Cộng hòa Ireland Nathan Collins
Bồ Đào Nha Rúben Neves
Bồ Đào Nha Matheus Nunes
[119][120]
Tháng 2 Gabon Mario Lemina Gabon Mario Lemina
Anh Craig Dawson
Bồ Đào Nha Rúben Neves
Bồ Đào Nha Nélson Semedo
Bồ Đào Nha José Sá
Tây Ban Nha Pablo Sarabia
[121][122]

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Cầu thủ Giải thưởng Nguồn
13/8/2022 Bồ Đào Nha José Sá Cầu thủ xuất sắc nhất trận (Premier League) WOLFUL
3/9/2022 Bồ Đào Nha Daniel Podence Cầu thủ xuất sắc nhất trận (Premier League) WOLSOU
15/10/2022 Bồ Đào Nha José Sá Cầu thủ xuất sắc nhất trận (Premier League) WOLNFO
26/12/2022 Bồ Đào Nha João Moutinho Cầu thủ xuất sắc nhất trận (Premier League) EVEWOL
14/1/2023 Anh Max Kilman Cầu thủ xuất sắc nhất trận (Premier League) WOLWHU
4/2/2023 Bồ Đào Nha Rúben Neves Cầu thủ xuất sắc nhất trận (Premier League) WOLLIV
11/2/2023 Brasil João Gomes Cầu thủ xuất sắc nhất trận (Premier League) SOUWOL
25/2/2023 Bồ Đào Nha Rúben Neves Cầu thủ xuất sắc nhất trận (Premier League) FULWOL
4/3/2023 Bồ Đào Nha José Sá Cầu thủ xuất sắc nhất trận (Premier League) WOLTOT

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích Trận đấu Ngày Chi tiết
Trận thắng đậm nhất (sân nhà) Wolves 3-0 Liverpool 4/2/2023 [1]
Trận thắng đậm nhất (sân khách) Everton 1-2 Wolves 26/12/2022 [2]
Trận thua đậm nhất (sân nhà) Wolves 0-4 Leicester 23/10/2022 [3]
Trận thua đậm nhất (sân khách) Chelsea 3-0 Wolves 8/10/2022 [4]
Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất Wolves 2-3 Brighton (5) 5/11/2022 [5]
Trận đấu có lượng khán giả cao nhất Wolves 0-2 Arsenal (34,624) 13/11/2022 [6]
Trận đấu có lượng khán giả thấp nhất Wolves 2-1 Preston (21,946) 24/8/2022 [7]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chuyển tới Blackpool theo dạng cho mượn. [50]
  2. ^ Chuyển tới Everton theo dạng cho mượn. [81]
  3. ^ Chuyển tới Nottingham Forest. [67]
  4. ^ Chuyển tới Swansea City theo dạng cho mượn. [85]
  5. ^ Chuyển tới Nottingham Forest. [69]
  6. ^ Chuyển tới Aston Villa. [70]
  7. ^ Chuyển tới Benfica theo dạng cho mượn. [89]
  8. ^ Chuyển tới Stoke City theo dạng cho mượn.
  9. ^ Chuyển tới Colorado Rapids.
  10. ^ Chuyển tới FC Cincinnati theo dạng cho mượn.
  11. ^ Chuyển tới Wycombe Wanderers theo dạng cho mượn.
  12. ^ Chuyển tới Walsall theo dạng cho mượn.
  13. ^ Chuyển tới Como 1907. [68]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Wolves part company with Lage”. Wolverhampton Wanderers FC. 10 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ a b “Wolves confirm Lopetegui appointment”. Wolverhampton Wanderers FC. 5 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Premier League 2022/23 dates announced”. Premier League. ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ a b “Wolves sign 'keeper Sa as Patricio replacement”. Sky Sports. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ “Wolves confirm Sa signing”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ a b c “Bentley becomes latest recruit”. Wolverhampton Wanderers FC. 25 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ a b “Ait-Nouri makes permanent Molineux move”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ “Wolves complete permanent deal for Rayan Ait-Nouri”. Express & Star. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ a b c “Wolves complete Collins signing”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  10. ^ a b “Wolves confirm £20.5m signing of Burnley defender Nathan Collins”. Express and Star. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  11. ^ a b c d “Craig Dawson: Wolves complete signing of defender from West Ham”. Sky Sports. 22 tháng 1 năm 2023.
  12. ^ “Wolves transfer news: Jonny signs new deal until 2025”. Sky Sports. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.
  13. ^ a b “Wolves sign Jonny Castro Otto in £15m deal”. Express & Star. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ a b c “Nelson Semedo: Wolves sign right-back for £36,8m from Barcelona”. Sky Sports. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
  15. ^ “Kilman commits long-term future to Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  16. ^ “Maidenhead United defender Max Kilman clinches Premier League move to Wolverhampton Wanderers”. Maidenhead Advertiser. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ “Toti commits future to Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
  18. ^ “New signing heads out on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  19. ^ a b “Bueno signs fresh Wolves contract”. Wolverhampton Wanderers FC. 2 tháng 11 năm 2022.
  20. ^ a b c d “Wolves complete £9m Mario Lemina deal”. Express & Star. 14 tháng 1 năm 2023.
  21. ^ a b c “Traore signs for Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. 1 tháng 9 năm 2022.
  22. ^ “Ruben Neves signs long-term contract”. Wolverhampton Wanderers. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ a b “Ruben Neves makes £16m move to Wolves”. GOAL. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  24. ^ a b c d e “Matheus Nunes: Wolves sign Sporting Lisbon midfielder in club-record £42.2m deal”. Sky. 18 tháng 8 năm 2022.
  25. ^ a b “Moutinho signs new Wolves contract”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  26. ^ a b “Wolves sign Joao Moutinho from Monaco for £5m on two year deal”. Sky Sports. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  27. ^ a b c d “Wolves sign Joao Gomes from Flamengo for £15m”. The Athletic. 30 tháng 1 năm 2023.
  28. ^ a b “Hodge links up with Wolves under-23s”. Wolverhampton Wanderers FC. 27 tháng 8 năm 2021.
  29. ^ “Neto commits to new Wolves contract”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2022.
  30. ^ a b “Wolves sign Portuguese duo”. Express & Star. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
  31. ^ “Jimenez commits future to Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  32. ^ a b “Wolves confirm club-record signing of Raúl Jiménez for £30m from Benfica”. The Guardian. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2019.
  33. ^ a b c “Wolves sign Daniel Podence from Olympiakos”. Sky Sports. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
  34. ^ a b c d “Wolves to sign Hwang Hee-chan on permanent deal from RB Leipzig”. The Athletic. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
  35. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Cunha signed
  36. ^ a b c d “Wolves transfer news: Sasa Kalajdzic joins Bruno Lage's side from Stuttgart”. Sky. 31 tháng 8 năm 2022.
  37. ^ a b c “Wolves confirm deal to sign winger Chiquinho from Estoril for £2.9m”. The Guardian. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022.
  38. ^ a b c d “Pablo Sarabia: Wolves confirm €5m (£4.4m) signing of Spain international from Paris Saint-Germain”. Sky Sports. 18 tháng 1 năm 2023.
  39. ^ a b c “Costa completes Wolves move”. Wolverhampton Wanderers FC. 12 tháng 9 năm 2022.
  40. ^ a b c “Wolves complete signing of Adama Traore from Middlesbrough”. Sky Sports. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  41. ^ “Lopetegui's backroom team takes shape”. Wolverhampton Wanderers FC. 10 tháng 11 năm 2022.
  42. ^ “Leon makes move to Premier League club”. AFC Wimbledon. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
  43. ^ “Wanderers youth scholar joins Premier League side Wolverhampton Wanderers”. Dorking Wanderers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
  44. ^ a b “Wolves secure £27.5m Goncalo Guedes signing”. Express & Star. 8 tháng 8 năm 2022.
  45. ^ “Exeter City defender Alfie Pond joins Premier League Wolves”. Devon Live. 2 tháng 9 năm 2022.
  46. ^ a b c “Wolves Academy trio agree new deals”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
  47. ^ “Sarkic commits future to Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022.
  48. ^ “Kaleta signs first professional contract”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  49. ^ a b “Silva signs new Wolves contract ahead of loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  50. ^ a b c “Corbeanu joins Blackpool on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
  51. ^ a b “Lonwijk pens new Wolves deal ahead of Plymouth loan”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
  52. ^ “Campbell signs new deal with Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. 13 tháng 10 năm 2022.
  53. ^ “Lembikisa signs long-term Wolves deal”. Wolverhampton Wanderers FC. 9 tháng 1 năm 2023.
  54. ^ “Hodge signs new long-term contract”. Wolverhampton Wanderers FC. 21 tháng 1 năm 2023.
  55. ^ “Welcome to Blues, John Ruddy”. Birmingham City FC. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.
  56. ^ “Thank you, John”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
  57. ^ “Welcome to Besiktas Romain Ghanem Paul Saiss”. Besiktas. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
  58. ^ “Thank you, Romain”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2022.
  59. ^ “Marçal has arrived”. Botafogo. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
  60. ^ a b c d e f Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Retained List
  61. ^ “Attacking trio added to 'B' squad”. Bolton Wanderers. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
  62. ^ “Pascal Juan Estrada iz Wolverhampton v Olimpijo”. 24ur.com. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2022.
  63. ^ “Pardington signs for Mariners”. Grimsby Town FC. 27 tháng 9 năm 2022.
  64. ^ “Vinagre's Wolves exit becomes permanent”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
  65. ^ “New scholars added to academy”. Burnley FC. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
  66. ^ a b “Shabani and Dadashov depart Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  67. ^ a b “Morgan Gibbs-White: Nottingham Forest sign Wolves midfielder for £42.5m”. Sky. 19 tháng 8 năm 2022.
  68. ^ a b “Cutrone makes final Wolves departure”. Wolverhampton Wanderers FC. 29 tháng 8 năm 2022.
  69. ^ a b “Nottingham Forest confirm their NINETEENTH signing of the summer as centre-back Willy Boly joins from Wolves in deal worth £2.25m”. DailyMail. 1 tháng 9 năm 2022.
  70. ^ a b “Jan Bednarek, Leander Dendoncker join Aston Villa as Wolves sign Boubacar Traore from Metz”. Sky. 1 tháng 9 năm 2022.
  71. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Bonatini
  72. ^ “Campana's Inter Miami loan turns permanent”. Wolverhampton Wanderers FC. 20 tháng 1 năm 2023.
  73. ^ “Ronan's time at Wolves comes to an end”. Wolverhampton Wanderers FC. 23 tháng 1 năm 2023.
  74. ^ “Hoever completes PSV loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
  75. ^ “Giles makes new loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
  76. ^ “Bolla returns to Switzerland on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
  77. ^ “Moulden makes Moors loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
  78. ^ “Sanderson makes Birmingham return”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  79. ^ “Richards heads back to Harrogate on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
  80. ^ “Perry makes loan return to Cheltenham”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.
  81. ^ a b “Conor Coady: Everton sign Wolves captain on season-long loan”. Sky Sports. 8 tháng 8 năm 2022.
  82. ^ “Wolves keeper O'Shaughnessy joins Bradford City on loan”. Simon Parker, Telegraph & Argus. 19 tháng 8 năm 2022.
  83. ^ “Jordao makes loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. 24 tháng 8 năm 2022.
  84. ^ “Young completes loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. 28 tháng 6 năm 2022.
  85. ^ a b “Cundle completes Swansea loan”. Wolverhampton Wanderers FC. 29 tháng 8 năm 2022.
  86. ^ “Arinbjornsson heads to Norway on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. 31 tháng 8 năm 2022.
  87. ^ “Marques heads out on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. 1 tháng 9 năm 2022.
  88. ^ “Young heads back out on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. 6 tháng 1 năm 2023.
  89. ^ a b “Guedes leaves on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. 20 tháng 1 năm 2023.
  90. ^ “Corbeanu heads to Germany”. Wolverhampton Wanderers FC. 20 tháng 1 năm 2023.
  91. ^ “Silva completes PSV switch”. Wolverhampton Wanderers FC. 25 tháng 1 năm 2023.
  92. ^ “Sarkic makes loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. 25 tháng 1 năm 2023.
  93. ^ “Hoever completes new loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. 27 tháng 1 năm 2023.
  94. ^ “Smith completes loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. 27 tháng 1 năm 2023.
  95. ^ “Campbell completes loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. 30 tháng 1 năm 2023.
  96. ^ “Mosquera heads out on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. 2 tháng 2 năm 2023.
  97. ^ “Wolves face Besiktas and Alaves in Spain preseason trip”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
  98. ^ “Rovers travel to Wolves this afternoon for a behind closed doors training match”. Forest Green Rovers. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
  99. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Burnley
  100. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Levante
  101. ^ “Villarreal B practice fixture added to schedule”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  102. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Portugal
  103. ^ “Lopetegui's side head to Spain”. Wolverhampton Wanderers FC. 5 tháng 12 năm 2022.
  104. ^ “Premier League Handbook 2021/22” (PDF). Premier League. tr. 105–107. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  105. ^ “Premier League 2022/23 fixtures released”. Premier League. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
  106. ^ “Away tie in the FA Cup”. Wolverhampton Wanderers FC. 28 tháng 11 năm 2022.
  107. ^ “Carabao Cup Round Two draw confirmed”. EFL. 10 tháng 8 năm 2022.
  108. ^ “Carabao Cup: Round Three draw confirmed”. EFL. 25 tháng 8 năm 2022.
  109. ^ “Carabao Cup: Round Four draw confirmed”. EFL. 10 tháng 11 năm 2022.
  110. ^ “Carabao Cup Quarter-Final draw confirmed”. EFL. 22 tháng 12 năm 2022.
  111. ^ “Castore Player of the Month August”. Wolverhampton Wanderers FC. 2 tháng 9 năm 2022.
  112. ^ “Neves voted Player of the Month”. Wolverhampton Wanderers FC. 8 tháng 9 năm 2022.
  113. ^ “Castore Player of the Month – September 2022”. Wolverhampton Wanderers FC. 23 tháng 9 năm 2022.
  114. ^ “Neves wins successive Castore Player of the Month awards”. Wolverhampton Wanderers FC. 30 tháng 9 năm 2022.
  115. ^ “Castore Player of the Month October”. Wolverhampton Wanderers FC. 31 tháng 10 năm 2022.
  116. ^ “Bueno voted October's Castore Player of the Month”. Wolverhampton Wanderers FC. 2 tháng 11 năm 2022.
  117. ^ “Vote Castore Player of the Month – December 2022”. Wolverhampton Wanderers FC. 3 tháng 1 năm 2023.
  118. ^ “Ait-Nouri voted December's Castore Player of the Month”. Wolverhampton Wanderers FC. 6 tháng 1 năm 2023.
  119. ^ “Castore Player of the Month nominations for January”. Wolverhampton Wanderers FC. 27 tháng 1 năm 2023.
  120. ^ “Podence picks up Castore Player of the Month for January”. Wolverhampton Wanderers FC. 3 tháng 2 năm 2023.
  121. ^ “Castore Player of the Month - February”. Wolverhampton Wanderers FC. 28 tháng 2 năm 2023.
  122. ^ “Lemina wins Player of the Month”. Wolverhampton Wanderers FC. 3 tháng 3 năm 2023.