Danh sách bàn thắng quốc tế của Sunil Chhetri
Sunil Chhetri là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ấn Độ từng thi đấu ở vị trí tiền đạo cho đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ. Anh từng là đội trưởng của đội tuyển quốc gia Ấn Độ, là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất và ra sân nhiều nhất trong lịch sử bóng đá Ấn Độ.[1][2][3] Trong sự nghiệp thi đấu quốc tế của mình, anh đã có 94 pha lập công sau 151 lần khoác áo đội tuyển quốc gia kể từ khi ra mắt vào ngày 12 tháng 6 năm 2005 trước Pakistan.[a][8][9][10]
Vào ngày 9 tháng 12 năm 2011, Sunil Chhetri lập cú đúp trong chiến thắng 3–1 của Ấn Độ trước Maldives trong trận bán kết của Giải vô địch bóng đá Nam Á 2011 để nâng tổng số bàn thắng của anh lên con số 31,[11] chính thức trở thành cầu thủ ghi bàn hàng đầu mọi thời đại trong lịch sử bóng đá Ấn Độ, vượt qua con số 29 bàn thắng do người đồng hương I. M. Vijayan nắm giữ.[1][12] Với 93 bàn thắng trên đấu trường quốc tế, anh hiện là cầu thủ ghi bàn quốc tế nhiều thứ ba trong số các cầu thủ còn đang thi đấu, chỉ sau Cristiano Ronaldo và Lionel Messi. Anh cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử bóng đá châu Á. Vào ngày 21 tháng 6 năm 2023, anh đã lập một cú hat-trick trong chiến thắng 4–0 của Ấn Độ trước Pakistan, qua đó nâng tổng số bàn thắng quốc tế của anh lên 90 bàn thắng,[13] qua đó trở thành cầu thủ ghi bàn quốc tế nhiều thứ hai châu Á trong lịch sử mọi thời đại, sau huyền thoại Ali Daei người Iran. Con số 93 bàn thắng cũng giúp anh trở thành cầu thủ ghi bàn nhiều thứ tư trong lịch sử bóng đá thế giới.[14]
Chhetri ghi bàn thắng đầu tiên trên đấu trường quốc tế trong lần ra mắt đội tuyển quốc gia Ấn Độ vào ngày 12 tháng 6 năm 2005 trước Pakistan.[10] Giải đấu quốc tế đầu tiên của anh cho đội tuyển quốc gia là Nehru Cup 2007, giải đấu mà anh đã ghi tổng cộng bốn bàn thắng: cú đúp vào lưới Campuchia, một bàn thắng vào lưới Syria và một vào lưới Kyrgyzstan, giúp Ấn Độ giành chức vô địch Nehru Cup đầu tiên.[15][16] Chhetri cán mốc 50 bàn thắng trong lần ra sân lần thứ 88 của anh trong chiến thắng 3–2 trước Maldives ở bán kết Giải vô địch bóng đá Nam Á 2015, diễn ra vào ngày 31 tháng 12 năm 2015.[17] Anh cũng là cầu thủ bóng đá duy nhất của Ấn Độ ghi được 50 bàn thắng trở lên trên mọi đấu trường quốc tế.[8] Anh cũng đã lập 4 cú hat-trick trên mọi đấu trường quốc tế, nhiều nhất so với bất kỳ một cầu thủ Ấn Độ nào và cũng đã lập cú đúp trong 16 lần ra sân.[1][8] Anh đã ghi đến 9 bàn thắng vào lưới của Nepal, nhiều nhất vào lưới một đội. Anh cũng đã ghi 11 bàn thắng trên đấu trường quốc tế tại Sân vận động Jawaharlal Nehru, New Delhi, nhiều bàn thắng nhất khi thi đấu trên một sân vận động. Anh đã có 16 trong tổng số 94 bàn thắng trong sự nghiệp của mình từ những quả trên chấm đá phạt đền.
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 4 tháng 4 năm 2024
- Tỷ số và kết quả liệt kê số bàn thắng mà Ấn Độ ghi được, cột trước là biểu thị số bàn thắng của Chhetri.
Bàn thắng được ghi trên chấm đá phạt đền. |
Bàn thắng | Số lần ra sân | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải đấu | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | 1 | 12 tháng 6 năm 2005 | Sân vận động Quốc gia Ayub, Quetta | Pakistan | 1–0 | 1–1 | Giao hữu | [9] |
2. | 7 | 17 tháng 8 năm 2007 | Sân vận động Ambedkar, Delhi | Campuchia | 4–0 | 6–0 | Nehru Cup 2007 | [16] |
3. | 5–0 | |||||||
4. | 9 | 23 tháng 8 năm 2007 | Syria | 1–0 | 2–3 | |||
5. | 10 | 26 tháng 8 năm 2007 | Kyrgyzstan | 2–0 | 3–0 | |||
6. | 12 | 8 tháng 10 năm 2007 | Sân vận động quốc tế Saida, Sidon | Liban | 1–0 | 1–4 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 | [18] |
7. | 13 | 30 tháng 10 năm 2007 | Sân vận động Fatorda, Margao | 1–0 | 2–2 | [19] | ||
8. | 14 | 24 tháng 5 năm 2008 | Đài Bắc Trung Hoa | 2–0 | 3–0 | Giao hữu | [20] | |
9. | 15 | 3–0 | ||||||
10. | 16 | 3 tháng 6 năm 2008 | Sân vận động Rasmee Dhandu, Malé | Nepal | 3–0 | 4–0 | Giải vô địch bóng đá Nam Á 2008 | [21][22] |
11. | 18 | 11 tháng 6 năm 2008 | Bhutan | 1–1 | 2–1 | [21][23] | ||
12. | 24 | 7 tháng 8 năm 2008 | Sân vận động Gachibowli Athletic, Hyderabad | Myanmar | 1–0 | 1–0 | AFC Challenge Cup 2008 | [24][25] |
13. | 25 | 13 tháng 8 năm 2008 | Sân vận động Ambedkar, Delhi | Tajikistan | 1–0 | 4–1 | [26][27] | |
14. | 3–0 | |||||||
15. | 4–1 | |||||||
16. | 28 | 23 tháng 8 năm 2009 | Kyrgyzstan | 2–0 ‡ | 2–1 | Nehru Cup 2009 | [28] | |
17. | 36 | 8 tháng 10 năm 2010 | Khu liên hợp thể thao Shree Shiv Chhatrapati, Pune | Việt Nam | 1–0 | 3–1 | Friendly | [29][30] |
18. | 2–0 | |||||||
19. | 3–1 | |||||||
20. | 39 | 14 tháng 1 năm 2011 | Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha | Bahrain | 2–4 | 2–5 | Cúp bóng đá châu Á 2011 | [31] |
21. | 40 | 18 tháng 1 năm 2011 | Sân vận động Al-Gharafa, Doha | Hàn Quốc | 1–2 ‡ | 1–4 | ||
22. | 41 | 21 tháng 3 năm 2011 | Sân vận động Petaling Jaya, Petaling Jaya | Đài Bắc Trung Hoa | 2–0 | 3–0 | Vòng loại AFC Challenge Cup 2012 | [7] |
23. | 44 | 10 tháng 7 năm 2011 | Sân vận động Rasmee Dhandu, Malé | Maldives | 1–0 | 1–1 | Giao hữu | |
24. | 50 | 16 tháng 11 năm 2011 | Sân vận động Salt Lake, Kolkata | Malaysia | 1–0 | 3–2 | ||
25. | 3–1 | |||||||
26. | 51 | 3 tháng 12 năm 2011 | Sân vận động Jawaharlal Nehru, New Delhi | Afghanistan | 1–1 | 1–1 | Giải vô địch bóng đá Nam Á 2011 | [32] |
27. | 52 | 5 tháng 12 năm 2011 | Bhutan | 4–0 | 5–0 | [33] | ||
28. | 5–0 | |||||||
29. | 53 | 7 tháng 12 năm 2011 | Sri Lanka | 2–0 | 3–0 | [34] | ||
30. | 54 | 9 tháng 11 năm 2011 | Maldives | 2–1 ‡ | 3–1 | [35][36] | ||
31. | 3–1 | |||||||
32. | 55 | 11 tháng 11 năm 2011 | Afghanistan | 1–0 ‡ | 4–0 | [35][36] | ||
33. | 59 | 22 tháng 8 năm 2012 | Syria | 1–0 | 2–1 | Nehru Cup 2012 | [37] | |
34. | 60 | 25 tháng 8 năm 2012 | Maldives | 1–0 ‡ | 3–0 | [38] | ||
35. | 3–0 | |||||||
36. | 62 | 2 September 2012 | Cameroon | 2–2 ‡ | 2–2 | [39] | ||
37. | 66 | 4 March 2013 | Sân vận đông Thuwunna, Yangon | Guam | 1–0 | 4–0 | Vòng loại AFC Challenge Cup 2014 | [40] |
38. | 4–0 | |||||||
39. | 70 | 3 September 2013 | Sân vận động Halchowk, Kathmandu | Bangladesh | 1–1 | 1–1 | Giải vô địch bóng đá Nam Á 2013 | [41] |
40. | 73 | 15 tháng 11 năm 2013 | Sân vận động Kanchenjunga, Siliguri | Philippines | 1–0 | 1–1 | Giao hữu | [42] |
41. | 74 | 19 tháng 11 năm 2013 | Nepal | 1–0 | 2–0 | [43] | ||
42. | 75 | 5 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Fatorda, Goa | Bangladesh | 1–0 | 2–2 | [44] | |
43. | 2–2 | |||||||
44. | 76 | 6 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động Kanchenjunga, Siliguri | Palestine | 1–1 | 2–3 | [45] | |
45. | 77 | 12 tháng 3 năm 2015 | Sân vận động Indira Gandhi Athletic, Guwahati | Nepal | 1–0 | 2–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 | [46] |
46. | 2–0 | |||||||
47. | 79 | 11 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Sree Kanteerava, Bangalore | Oman | 1–1 | 1–2 | [47] | |
48. | 80 | 16 June 2015 | Guam F.A. National Training Center, Harmon | Guam | 1–2 | 1–2 | [48] | |
49. | 87 | 27 tháng 12 năm 2015 | Sân vận động quốc tế Trivandrum, Trivandrum | Nepal | 2–1 | 4–1 | Giải vô địch bóng đá Nam Á 2015 | [49] |
50. | 88 | 31 tháng 12 năm 2015 | Maldives | 1–0 | 3–2 | [17] | ||
51. | 89 | 3 tháng 1 năm 2016 | Afghanistan | 2–1 | 2–1 | [50] | ||
52. | 92 | 3 tháng 9 năm 2016 | Mumbai Football Arena, Mumbai | Puerto Rico | 2–1 | 4–1 | Friendly | [51] |
53. | 93 | 22 tháng 3 năm 2017 | Sân vận động Olympic Phnôm Pênh, Phnôm Pênh | Campuchia | 1–0 | 3–2 | Friendly | [52] |
54. | 94 | 28 tháng 3 năm 2017 | Sân vận động Thuwunna, Yangon | Myanmar | 1–0 | 1–0 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 | [53] |
55. | 95 | 13 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Sree Kanteerava, Bangalore | Kyrgyzstan | 1–0 | 1–0 | ||
56. | 97 | 11 tháng 10 năm 2017 | Ma Cao | 2–1 | 4–1 | |||
57. | 98 | 14 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Fatorda, Margao | Myanmar | 1–1 ‡ | 2–2 | ||
58. | 99 | 1 tháng 6 năm 2018 | Mumbai Football Arena, Mumbai | Đài Bắc Trung Hoa | 1–0 | 5–0 | Cúp Liên lục địa 2018 | [54] |
59. | 2–0 | |||||||
60. | 4–0 | |||||||
61. | 100 | 4 tháng 6 năm 2018 | Kenya | 1–0 ‡ | 3–0 | [55] | ||
62. | 3–0 | |||||||
63. | 101 | 7 tháng 6 năm 2018 | New Zealand | 1–0 | 1–2 | [56] | ||
64. | 102 | 10 tháng 6 năm 2018 | Kenya | 1–0 | 2–0 | [57] | ||
65. | 2–0 | |||||||
66. | 105 | 6 tháng 1 năn 2019 | Sân vận động Al Nahyan, Abu Dhabi | Thái Lan | 1–0 ‡ | 4–1 |
Cúp bóng đá châu Á 2019 | [58] |
67. | 2–1
| |||||||
68. | 108 | 5 June 2019 | Chang Arena, Buriram | Curaçao | 1–2 ‡ | 1–3 | King's Cup 2019 | [59] |
69. | 109 | 7 tháng 7 năm 2019 | The Arena, Ahmedabad | Tajikistan | 1–0 ‡ | 2–4 | Cúp Liên lục địa 2019 | [60] |
70. | 2–0
| |||||||
71. | 110 | 13 tháng 7 năm 2019 | CHDCND Triều Tiên | 2–4 |
2–5 | [61] | ||
72. | 112 | 5 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động điền kinh Indira Gandhi, Guwahati | Oman | 1–0 | 1–2 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 | [62] |
73. | 117 | 7 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha | Bangladesh | 1–0 | 2–0 | [63] | |
74. | 2–0 | |||||||
75. | 120 | 5 tháng 9 năm 2021 | Dasharath Rangasala, Kathmandu | Nepal | 2–0 | 2–1 | Giao hữu | [64] |
76. | 121 | 4 tháng 10 năm 2021 | Sân vận động Rasmee Dhandu, Malé | Bangladesh | 1–0 | 1–1 | Giải vô địch bóng đá Nam Á 2021 | [65] |
77. | 123 | 10 tháng 10 năm 2021 | Nepal | 1–0 | 1–0 | [66] | ||
78. | 124 | 13 tháng 10 năm 2021 | Maldives | 2–1 | 3–1 | [67] | ||
79. | 3–1 | |||||||
80. | 125 | 16 tháng 10 năm 2021 | Nepal | 1–0 | 3–0 | [68] | ||
81. | 127 | 8 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Salt Lake, Kolkata | Campuchia | 1–0 ‡ | 2–0 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 | [69] |
82. | 2–0 | |||||||
83. | 128 | 11 tháng 6 năm 2022 | Afghanistan | 1–0 | 2–1 | [70] | ||
84. | 129 | 14 tháng 6 năm 2022 | Hồng Kông | 2–0 | 4–0 | [71] | ||
85. | 133 | 28 tháng 3 năm 2023 | Sân vận động Khuman Lampak Main, Imphal | Kyrgyzstan | 2–0 ‡ | 2–0 | Giao hữu | [72] |
86. | 135 | 12 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Kalinga, Bhubaneswar | Vanuatu | 1–0 | 1–0 | Cúp Liên lục địa 2023 | [73] |
87. | 137 | 18 tháng 6 năm 2023 | Liban | 1–0 | 2–0 | [74] | ||
88. | 138 | 21 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Sree Kanteerava, Bangalore | Pakistan | 1–0 | 4–0 | Giải vô địch bóng đá Nam Á 2023 | [75] |
89. | 2–0 ‡ | |||||||
90. | 3–0 ‡ | |||||||
91. | 139 | 24 tháng 6 năm 2023 | Nepal | 1–0 | 2–0 | [76] | ||
92. | 140 | 27 tháng 6 năm 2023 | Kuwait | 1–0 | 1–1 | [77] | ||
93. | 143 | 13 tháng 10 năm 2023 | Sân vận động quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur | Malaysia | 2–3 | 2–4 | Merdeka Cup 2023 | [78] |
94. | 150 | 26 tháng 3 năm 2024 | Sân vận động điền kinh Indira Gandhi, Guwahati | Afghanistan | 1–0 ‡ | 1–2 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2026 | [79] |
Hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]Thú tự | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng ghi được ở phút | Kết quả | Giải đấu | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | 13 tháng 8 năm 2008 | Sân vận động Ambedkar, Delhi | Tajikistan | 9', 19', 75' | 4–1 | AFC Challenge Cup 2008 | [26] |
2. | 8 tháng 10 năm 2010 | Khu liên hợp thể thao Shree Shiv Chhatrapati, Pune | Việt Nam | 25', 48', 72' | 3–1 | Giao hữu | [29] |
3. | 1 tháng 6 năm 2018 | Mumbai Football Arena, Mumbai | Đài Bắc Trung Hoa | 14', 34', 62' | 5–0 | Cúp Liên lục địa 2018 | [54] |
4. | 21 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Sree Kanteerava, Bangalore | Pakistan | 10', 16' (ph.đ.), 73' (ph.đ.) | 4–0 | Giải vô địch bóng đá Nam Á 2022 | [13] |
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chhetri trước đó cũng có 3 lần ra sân cho U-20 Ấn Độ và có được 2 bàn thắng tại Đại hội Thể thao Nam Á 2004, anh cũng ghi 2 bàn thắng cho Olympic Ấn Độ tại Đại hội Thể thao châu Á 2022.[4][5] Những bàn thắng này không được công nhận là bàn thắng chính thức của FIFA 'A' nhưng được Liên đoàn bóng đá Ấn Độ công nhận là một bàn thắng chính thức. Anh cũng ghi một bàn thắng trong trận giao hữu không chính thức với Qatar. FIFA cho phép mỗi đội thay tối đa 6 người trong các trận giao hữu,[6] nhưng ở trận gặp Qatar, Ấn Độ đã thực hiện hơn 6 quyền thay đổi người,[7] do đó trận đấu này không được công nhận là trận đấu chính thức.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Dey, Subrata. “India – Record international players”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. “Players with 100+ caps and 30+ international goals”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ “S. Chhetri”. Soccerway. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
- ^ Chaudhuri, Arunava. “The Indian U20 team at the 2004 Islamabad SAF Games”. Indianfootball.de. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.
- ^ Courtney, Barrie; Riaz, Malik. “9th South Asian Federation Games 2004 (Pakistan)”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Laws of the Game” (PDF). FIFA. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b Dey, Subrata; Murmud, Roberto. “Indian National Team Matches 2011–2019”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b c d Mamrud, Roberto. “Sunil Chhetri – Century of International Appearances”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ a b “Pakistan hold India in first football match”. Rediff. 12 tháng 6 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
- ^ a b “Asian Icons: Sunil Chhetri”. AFC. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ Ghosal, Amoy. “Flashback: SAFF Championship 2011”. Sportskeeda. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ Dey, Subrata. “I M Vijayan-goals in international matches”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b “Sunil Chhetri becomes fourth-highest goal-scorer in international football”. Asian News International. 21 tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.
- ^ Murmud, Roberto; Stokkermans, Karel. “International goals-players with 30 or more goals”. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2019.
- ^ “India outplay Cambodia 6–0 in Nehru Cup opener”. Reuters. 17 tháng 8 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b Chaudhuri, Arunava. “ONGC Nehru Cup 2007”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b Mitul, Manas (1 tháng 1 năm 2016). “SAFF Cup: Jeje's brace helps India edge past Maldives, enter final”. First Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
- ^ “2010 FIFA WC Q India vs Lebanon L1”. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “2010 FIFA WC Q India vs Lebanon L2”. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “International friendlies against Chinese Taipei 2008”. AIFF. 23 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “SAFF Cup 2008 details”. AIFF. 30 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
- ^ “India 4 – 0 Nepal: Champs in control”. maldivesoccer.net. 3 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ “India 2 – 1 Bhutan: Holders into the final”. maldivesoccer.net. 11 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Chhetri's late goal takes India to final”. Rediff. 7 tháng 8 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
- ^ Ghosal, Amoy. “August 13, 2008: Sunil Chhetri's historic hattrick against Tajikistan”. Sportskeeda. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b “India win AFC Challenge Cup”. Rediff. 13 tháng 8 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Indians tear Tajiks apart”. The Telegraph (Calcutta). 14 tháng 8 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
- ^ “India beat Kyrgyzstan in Nehru Cup”. The Times of India. 23 tháng 8 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b “India beat Vietnam”. The Telegraph (Calcutta). 9 tháng 10 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Sunil Chetri's hat-trick sinks Vietnam”. The Hindu. 9 tháng 10 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
- ^ King, Ian; Di Maggio, Roberto. “Asian Nations Cup 2011”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ “India 1–1 Afghanistan: Defending Champions fail to notch three points against the Stars Of Ariana”. GOAL. 3 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Bhutan 0–5 India: Clifford Miranda and Sunil Chhetri star as Bhutan make an early exit”. GOAL. 5 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “India 3–0 Sri Lanka: The men in blue set up a Semi-final date with Maldives”. GOAL. 7 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b Courtney, Barrie. “South Asian Gold Cup 2011 (New Delhi)”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b Ghosal, Amoy (23 tháng 8 năm 2013). “Flashback: SAFF Championship 2011 – India win their record sixth title”. Sportskeeda. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “India 2–1 Syria: Chhetri and Pereira get Koevermans off to a winning start”. GOAL. 22 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “India 3–0 Maldives: Chhetri's brace inspires the Blue Tigers to three points”. GOAL. 25 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “India win Nehru Cup for the thrd time”. AIFF. 2 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “India prove too strong for Guam”. AIFF. 4 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “India split points with Bangladesh”. AIFF. 3 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “IND vs PHI friendly 2013”. int.soccerway.com. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “IND vs NEP friendly 2013”. int.soccerway.com. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “IND vs BAN friendly 2014”. int.soccerway.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “India go down to Palestine”. AIFF. 6 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “2018 Russia fifa qualifier INDvsNEP”. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “2018 Russia Fifa qualifier INDvsOMN”. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “2018 Russia Fifa qualifier INDvsGUM”. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “South Asian Championship 2015/16 (Trivandrum)”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ Paul, Abhishek. “India vs Afghanistan, SAFF Cup Final: Sunil Chhetri's goal takes hosts to seventh title”. NDTV. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2019.
- ^ Sen, Debayan (29 tháng 9 năm 2016). “India vs Puerto Rico friendly match at Mumbai 2016”. www.espn.in. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ Sen, Debayan (23 tháng 3 năm 2017). “India vs Cambodia friendly March 2017”. www.espn.in. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ Di Maggio, Roberto. “Asian Nations Cup 2019 Qualifying Tournament”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b “Five Star India ease past Chinese Taipei”. AIFF. 1 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Chhetri scores brace in 100th International cap to lead India to a 3–0 win over Kenya”. AIFF. 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “New Zealand Notch up a deserving 2–1 victory against India”. AIFF. 7 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Chhetri'S left and right lands India the Hero Intercontinental Cup”. AIFF. 10 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “AFC Asian Cup UAE 2019 THA vs IND”. AFC. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “New look blue tigers go down against Curacao”. AIFF. 5 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “India lose lead and match against Tajikistan”. AIFF. 7 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “India go down to DPR Korea despite late surge”. AIFF. 13 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Late Oman comeback sinks India”. AIFF. 5 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Sunil Chhetri brace hands India victory against Bangladesh”. AIFF. 7 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Blue Tigers emerge victorious in second International Friendly against Nepal”. AIFF. 5 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- ^ “India held to a draw by Bangladesh at SAFF Championship 2021”. AIFF. 4 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Chhetri strike helps India beat Nepal”. AIFF. 10 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Blue Tigers ride Sunil Chhetri brace to book SAFF C'ship Final berth”. AIFF. 13 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Blue Tigers win record eighth SAFF Championship crown”. AIFF. 16 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- ^ Sarkar, Dhiman (8 tháng 6 năm 2022). “Sunil Chhetri on the double as India beat Cambodia”. Hindustan Times. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Late drama at VYBK as India inch closer to qualifying for Asian Cup”. AIFF. 11 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- ^ “India put 4 past Hong Kong, finish top of AFC Asian Cup Qualification Group”. AIFF. 14 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- ^ “India too good for Kyrgyz Republic; crowned Hero Tri-Nation champions in Imphal”. AIFF. 28 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- ^ Rawat, Akhil (13 tháng 6 năm 2023). “Chhetri's late winner against Vanuatu books India's Hero Intercontinental Cup final berth”. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- ^ Rawat, Akhil (18 tháng 6 năm 2023). “Champions! Chhetri and his knights make it a momentous night for India”. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.
- ^ Rawat, Akhil (21 tháng 6 năm 2023). “A Diamond is Forever: Super Sunil's hat-trick sinks Pakistan”. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.
- ^ “SAFF Championship 2023 match report: Nepal vs India” (PDF). SAFF. 24 tháng 6 năm 2023. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023.
- ^ “SAFF Championship 2023 match report: India vs Kuwait” (PDF). SAFF. 27 tháng 6 năm 2023. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023.
- ^ “India vs Malaysia live score, Merdeka Cup semifinal updates: India suffers shock 2-4 defeat to Malaysia”. Sportstar. The Hindu. 13 tháng 10 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Afghanistan stun India in crunch FIFA World Cup qualifier”. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
- ^ “General Information about the player Sunil Chhetri”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Mamrud, Roberto. “Sunil Chhetri – Goals in International Matches”. RSSSF. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2016.
- Dey, Subrata. “Appearances, goalscoring and hat-tricks for team India”. RSSSF. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
- “Sunil Chhetri's Profile”. NationalFootballTeams.com. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
- “Harry Kane in the "100+ Club"!”. IFFHS. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023.
- Ansari, Aarish. “Most goals in international football: From Pele and Puskas to Cristiano and Sunil Chhetri”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023.
- “Captain Fantastic:The Legend of Sunil Chhetri (Documentary series)”. FIFA.
- “Cristiano Ronaldo & the top 35 men's international goalscorers of all-time”. Goal.com. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023.