Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 129: | Dòng 129: | ||
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hậu Giang]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Lê Văn Thăng |
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hậu Giang]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Lê Văn Thăng |
||
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kiên Giang]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Đàm Kiến Thức |
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kiên Giang]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Đàm Kiến Thức |
||
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Sóc Trăng]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá |
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Sóc Trăng]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Trần Văn Lâu |
||
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tiền Giang]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Châu Hoàng Phương |
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tiền Giang]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Châu Hoàng Phương |
||
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Trà Vinh]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Lâm Bỉnh Vinh |
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Trà Vinh]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Lâm Bỉnh Vinh |
||
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá |
* [[Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long]] Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Phạm Văn Bé Tư |
||
* [[Sư đoàn 4, Quân đội nhân dân Việt Nam|Sư đoàn Bộ binh 4]]<ref>{{Chú thích web|url=http://qk9.qdnd.vn/vi-vn/119/338/dien-mao-moi-o-su-doan-4/316171.html|tiêu đề=Diện mạo mới ở Sư đoàn 4}}</ref> |
* [[Sư đoàn 4, Quân đội nhân dân Việt Nam|Sư đoàn Bộ binh 4]]<ref>{{Chú thích web|url=http://qk9.qdnd.vn/vi-vn/119/338/dien-mao-moi-o-su-doan-4/316171.html|tiêu đề=Diện mạo mới ở Sư đoàn 4}}</ref> |
||
* [[Sư đoàn 8, Quân đội nhân dân Việt Nam|Sư đoàn Bộ binh 8]]<ref>{{Chú thích web|url=http://vov.vn/chinh-tri/su-doan-bo-binh-8-quan-khu-9-nhan-huan-chuong-bao-ve-to-quoc-hang-ba-359644.vov|tiêu đề=Sư đoàn Bộ binh 8, Quân khu 9 nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba}}</ref> |
* [[Sư đoàn 8, Quân đội nhân dân Việt Nam|Sư đoàn Bộ binh 8]]<ref>{{Chú thích web|url=http://vov.vn/chinh-tri/su-doan-bo-binh-8-quan-khu-9-nhan-huan-chuong-bao-ve-to-quoc-hang-ba-359644.vov|tiêu đề=Sư đoàn Bộ binh 8, Quân khu 9 nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba}}</ref> |
Phiên bản lúc 16:08, ngày 5 tháng 10 năm 2018
Quân khu 9 | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Chỉ huy | |
từ năm 2015 | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 10 tháng 12 năm 1945 |
Phân cấp | Quân khu (Nhóm 3) |
Nhiệm vụ | bảo vệ vùng Tây Nam Bộ |
Quy mô | 30.000 người |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | An Thới, thành phố Cần Thơ |
Chỉ huy | |
Tư lệnh | |
Chính ủy | |
Chỉ huy nổi bật | |
Quân khu 9 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 8 quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ quản lý, tổ chức, xây dựng và chỉ huy quân đội chiến đấu bảo vệ vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.[1]
Lịch sử
- Ngày 10/12/1945, thành lập Chiến khu 8 và Chiến khu 9.
- Chiến khu 8 gồm các tỉnh: Tân An, Gò Công, Mỹ Tho, Bến Tre và Sa Đéc.
- Chiến khu 9 gồm các tỉnh: Cần Thơ, Sóc Trăng, Rạch Giá, Hà Tiên, Bạc Liêu, Long Xuyên, Châu Đốc, Vĩnh Long và Trà Vinh.
- Năm 1946, hai tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh giao lại cho Chiến khu 8.
- Cuối năm 1947 hai tỉnh Long Xuyên, Châu Đốc nhập lại rồi chia thành hai tỉnh mới là Long Châu Tiền và Long Châu Hậu (lấy sông Hậu làm ranh giới hai tỉnh). Long Châu Tiền thuộc Khu 8, Long Châu Hậu thuộc Khu 9.
- Tháng 12/1950, tỉnh Hà Tiên nhập vào Long Châu Hậu, lấy tên tỉnh là Long Châu Hà thuộc Khu 9.
- Cuối năm 1961 đầu năm 1962, Quân khu 8 (còn gọi là Quân khu 2) và Quân khu 9 (còn gọi là Quân khu 3) được thành lập trở lại.
- Quân khu 8 gồm các tỉnh: Tân An, Mỹ Tho, Gò Công, Long Xuyên, Châu Đốc, Sa Đéc và Bến Tre.
- Quân khu 9 gồm các tỉnh: Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng (thêm một phần tỉnh Bạc Liêu), Rạch Giá, Cà Mau (gồm một phần tỉnh Bạc Liêu) và Hà Tiên.
- Năm 1969 thành lập tỉnh Châu Hà, gồm tỉnh Hà Tiên và phần đất phía Nam sông Hậu của tỉnh Châu Đốc.
- Cuối năm 1974 tỉnh Châu Hà đổi thành tỉnh Long Châu Hà, thêm phần đất phía Nam sông Hậu của tỉnh Long Xuyên.
- Giữa năm 1972, thị xã Cần Thơ được nâng cấp lên thành phố trực thuộc khu 9.
- Cuối năm 1973, Quân khu 9 thành lập lại tỉnh Bạc Liêu.
- Cuối năm 1975, hai Quân khu 8 và 9 trong chiến tranh được sáp nhập lại thành Quân khu 9, gồm 9 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Cửu Long, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Minh Hải
- Tháng 12/1991, tỉnh Cửu Long tách ra thành 2 tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh; tỉnh Hậu Giang tách ra thành tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng
- Tháng 12/1996, tỉnh Minh Hải tách ra thành tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu (bắt đầu hoạt động từ năm 1997).
- Tháng 12/2003 tỉnh Cần Thơ tách ra thành thành phố Cần Thơ (trực thuộc Trung ương) và tỉnh Hậu Giang (bắt đầu hoạt động từ năm 2004).
- Đến nay địa bàn Quân khu 9 có 12 tỉnh, thành phố (riêng Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương) là: Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, An Giang, Kiên Giang và thành phố Cần Thơ - nghĩa là vùng Tây Nam Bộ.
Lãnh đạo hiện nay
- Tư lệnhː Trung tướng Nguyễn Hoàng Thủy
- Chính ủyː Thiếu tướng Huỳnh Chiến Thắng
- Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Trương Minh Khải
- Phó Tư lệnh Hậu cần: Thiếu tướng Phạm Thành Tâm
- Phó Tư lệnh Kỹ thuật: Thiếu tướng Nguyễn Xuân Dắt
- Phó Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Hồng Hải
- Phó Chính ủy: Thiếu tướng Đoàn Thanh Xuân
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
Tổ chức chung
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[2] Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 9 theo phân cấp như sau:
- Đảng bộ Quân khu 9 là cao nhất.
- Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
- Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
- Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
Thành phần
Về thành phần của Đảng ủy Quân khu 9 thường bao gồm như sau:
- Bí thư: Chính ủy Quân khu 9
- Phó Bí thư: Tư lệnh Quân khu 9
Ban Thường vụ
- Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng
- Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh về động viên
- Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh về quân sự, chính sách
Ban Chấp hành Đảng bộ
- Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh
- Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh
- Đảng ủy viên: Phó Chính ủy
- Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Chính trị
- Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
- Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
- Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 4
- Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 8 hoặc Sư đoàn 330
- Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Hậu cần hoặc Cục trưởng Cục Kỹ thuật
- Đảng ủy viên: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Cần Thơ
- Đảng ủy viên: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
- Đảng ủy viên: Lữ đoàn trưởng
Tổ chức chính quyền
Cơ quan trực thuộc
- Văn phòng
- Thanh tra
- Phòng Tài chính
- Phòng Khoa học Quân sự
- Phòng Thông tin KHQS
- Phòng Điều tra hình sự
- Phòng Cứu hộ cứu nạn
- Phòng Kinh tế
- Tòa án Quân sự Quân khu 9
- Viện kiểm sát Quân sự Quân khu 9
- Bộ Tham mưu
- Cục Chính trị
- Cục Hậu cần
- Cục Kỹ thuật
Đơn vị trực thuộc Quân khu
- Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Cần Thơ Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Nguyễn Tuấn Khanh
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh An Giang Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Lèo
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bạc Liêu Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Trần Văn Tài
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bến Tre Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Vũ Thành Đức
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Cà Mau Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Trương Dũng Tiến
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đồng Tháp Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Trần Văn Cường
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hậu Giang Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Lê Văn Thăng
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kiên Giang Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Đàm Kiến Thức
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Sóc Trăng Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Trần Văn Lâu
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tiền Giang Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Châu Hoàng Phương
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Trà Vinh Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Lâm Bỉnh Vinh
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long Chỉ Huy Trưởng: Đại tá Phạm Văn Bé Tư
- Sư đoàn Bộ binh 4[3]
- Sư đoàn Bộ binh 8[4]
- Sư đoàn Bộ binh 330[5]
- Lữ đoàn Thuyền 962[6]
- Lữ đoàn Pháo binh 6[7]
- Lữ đoàn Thông tin 29[8]
- Lữ đoàn Công binh 25[9]
- Lữ đoàn Phòng không 226[10]
- Lữ đoàn Phòng không 950[11]
- Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp 416[12]
- Trường Bắn Chi Lăng
- Trường Quân sự quân khu 9[13]
- Trường Cao đẳng Nghề số 9[14]
- Công ty 622[15]
Đơn vị trực thuộc Cục
- Đoàn KTQP 959, Bộ CHQS tỉnh Đồng Tháp[16]
- Tiểu đoàn Đặc công 2012, Bộ Tham mưu[17]
- Tiểu đoàn Trinh sát, Bộ Tham mưu
- Tiểu đoàn Phòng hóa, Bộ Tham mưu
- Tiểu đoàn Vệ binh, Bộ Tham mưu
- Bảo tàng Quân khu 9, Cục Chính trị[18]
- Báo Quân khu 9, Cục Chính trị[1]
- Xưởng in báo, Cục Chính trị
- Trung đoàn Vận tải 659, Cục Hậu cần[19]
- Bệnh viện Quân y 120, Cục Hậu cần[20]
- Bệnh viện Quân y 121, Cục Hậu cần[21]
- Kho Xăng K34, Cục Hậu cần
- Kho K301, Cục Kỹ thuật[22]
- Kho K302, Cục Kỹ thuật[22]
- Kho K303, Cục Kỹ thuật[22]
- Xưởng X201, Cục Kỹ thuật[22]
- Xưởng X202, Cục Kỹ thuật[22]
- Xưởng X203, Cục Kỹ thuật[22]
- Xí nghiệp 627, Cục Kỹ thuật
Khen thưởng
- 03 Huân chương Sao vàng (1988, 1995, 2010)[23]
Tư lệnh qua các thời kỳ
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm |
Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đồng Văn Cống (1918-2005) |
1964-1969 | Đại tá | Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1980) Phó Tổng Thanh tra Quân đội Việt Nam (1982-1982) |
|
2 | Lê Đức Anh (1920-) |
1969-1973 | Đại tá (1958) | Đại tướng (1984) Chủ tịch nước (1992-1997) |
|
3 | Phạm Ngọc Hưng (1918-1999) |
1973-1976 | Thiếu tướng (1974) | Phó Tư lệnh Quân khu 9 (1976-1983) | |
4 | Lê Đức Anh (1920-) |
1976-1978 | Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1974) |
Thượng tướng (1980, Đại tướng (1984) Chủ tịch nước (1992-1997) |
|
5 | Nguyễn Chánh (1917-2001) |
1978-1979 | Thiếu tướng Trung tướng (1978) |
Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1979-1985) | |
6 | Trần Văn Nghiêm (1923-1985) |
1979-1983 | Trung tướng (1984) | Nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 9 (1977-1979) Cục phó Cục Tác chiến (1963-1964) |
|
7 | Nguyễn Thới Bưng (1927-2014) |
1983-1986 | Thiếu tướng (1983) | Trung tướng (1988) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1992-1997) |
|
8 | Nguyễn Đệ (1928-1998) |
1986-1996 | Trung tướng | ||
9 | Nguyễn Văn Tấn (1941-2007) |
1996-2000 | Trung tướng | ||
10 | Huỳnh Tiền Phong
(1945-) |
2000-2007 | Trung tướng | ||
11 | Trần Phi Hổ
(1953-) |
2007-2011 | Trung tướng (2008) | Phó Tư lệnh Quân Khu 9 (2004-2007)
Phó Trưởng ban Chỉ đạo tây nam bộ(2011-2016) |
|
12 | Nguyễn Phương Nam
(1957-) |
2011-2015 | Trung tướng (2011) | Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam(2015-nay) | |
13 | Nguyễn Hoàng Thủy | 2015-nay | Thiếu tướng (2011) Trung tướng (2015) |
Chính ủy qua các thời kỳ
- Đồng chí Võ Quang Anh (1947-1950): Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu 9; Chánh ủy Bộ Tư lệnh Quân khu 9 (từ 1947 đến 1950); Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Phân liên khu miền Tây Nam bộ (từ 1951 đến 1952)- Thời kỳ Kháng chiến chống Pháp.
- Thiếu tướng Lê Văn Tưởng (1976-1978):
- 1995-2003, Bùi Văn Huấn, Thiếu tướng(1998), Trung tướng(2003), Thượng tướng (2009), Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2003-2011)
- 2004-2007, Lưu Phước Lượng, Trung tướng (2004) Phó tư lệnh về chính trị.
- 2007-2011, Nguyễn Việt Quân, Trung tướng (2011)
- 2011-8.2015, Đinh Văn Cai, Trung tướng (2012)
- 8.2015-nay, Huỳnh Chiến Thắng, Thiếu tướng (2015), nguyên Phó Chính ủy Quân khu 9
Tham mưu trưởng qua các thời kỳ
- ...-2008, Lê Minh Tuấn, Thiếu tướng (1-2008) sau là Phó Tư lệnh QK9 (2008-2016)
- 2008-2009, Nguyễn Xuân Tỷ, Thiếu tướng (8-2008), Trung tướng(6-2015). hiện là Phó giám đốc Học viện Quốc phòng (Việt Nam) (1-2015 đến nay)
- 2009-2011,Nguyễn Phương Nam,Thiếu tướng (2008), Trung tướng (2012) Thượng tướng(2016), hiện là Phó Tổng Tham mưu trưởng (10-2015 đến nay)
- 2011-10.2015, Nguyễn Hoàng Thủy, Thiếu tướng (2011), Trung tướng (2015), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 9, hiện là Tư lệnh Quân khu 9[24]
- 2015-nay, Trương Minh Khải, Thiếu tướng (2015), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 9[25]
Phó Tư lệnh qua các thời kỳ
- 1976-, Phạm Ngọc Hưng (1918-), Thiếu tướng (1974)
- 1976-1980, Lê Quốc Sản, Thiếu tướng (1974)
- 1977-1982, Nguyễn Hữu Xuyến (1915-2007), Trung tướng (1982)
- 1977-1979, Trần Văn Nghiêm, Trung tướng (1984)
- 1980-1997, Phan Lương Trực, Thiếu tướng.
- Trần Văn Niên, Thiếu tướng (1988)
- 1992-1997, Đinh Trung Thành, Thiếu tướng (1988)
- 1999-2006, Nguyễn Minh Chữ, Thiếu tướng (1992) nguyên Tư lệnh Quân đoàn 4, Quân đội nhân dân Việt Nam
- 2005-2009, Nguyễn Văn Lưỡng (sinh 1949), Thiếu tướng (2005) nguyên CHT Bộ CHQS Tỉnh Tiền Giang
- 2004-2007, Trần Phi Hổ, Thiếu tướng, Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 9
- 2012-6.2015, Lê Quý Đạm, Thiếu tướng (2010), Trung tướng (2015), nay là Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Quân đội nhân dân Việt Nam[26]
- 2009-2015, Nguyễn Xuân Tỷ, Thiếu tướng (2008)[27], Trung tướng (6.2015), Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (từ 2015)
- 2008-2016, Lê Minh Tuấn, Thiếu tướng (2008)[28], nguyên TMT QK9
- 2013-2017, Nguyễn Hoàng, Thiếu tướng (2010), nguyên Tư lệnh Quân đoàn 4[29]
- 2015-10.2015, Phạm Minh Thắng (1960-2015), Thiếu tướng (2015), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 9[30], mất do tại nạn giao thông 3/10/2015[31]
- 3.2016- nay, Phạm Thành Tâm (1960), Thiếu tướng (2016), nguyên Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu 9[32]
- 6.2016-nay, Nguyễn Xuân Dắt, Thiếu tướng (2016), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 9[33]
- 2017-nay, Nguyễn Hồng Hải, Thiếu tướng (2017), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 9[34]
Phó Chính ủy qua các thời kỳ
- 2007-2011, Võ Văn Liêm, Trung tướng (2011), Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương (2011-2016)
- 2011-2018, Phạm Văn Chua, Thiếu tướng (2009)[35] nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9
- 2014-2015, Huỳnh Chiến Thắng, Thiếu tướng (2015)[36][37]
- 2018-nay, Đoàn Thanh Xuân, Thiếu tướng (2018), nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9(2015-2018)
Chỉ huy nổi bật mang quân hàm cấp tướng
- Hoàng Thế Thiện, Thiếu tướng (tháng 4-1974), nguyên Chính ủy Trung đoàn Tây Đô (thuộc Khu 9), Chính ủy Trung đoàn Cửu Long (thuộc Phân Liên khu miền Tây Nam Bộ), Chủ nhiệm Chính trị Phân Liên khu miền Tây Nam Bộ - Quân khu ủy viên.
- 1985-1996, Hồ Phú Hoảnh, Thiếu tướng (1985), nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân khu 9
- Lê Minh Hiền, Thiếu tướng, Phó TMT Quân khu 9[38]
- Trương Văn Thảnh, Thiếu tướng, Phó TMT Quân khu 9[39]
- Lê Trung Hiếu, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 9[40]
- Lê Công Trường, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 9[41]
- Hồ Việt Trung, Thiếu tướng, Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9[42]
- Ngô Văn Ba, Thiếu tướng, Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9[43]
- Trần Hoài Trung, Thiếu tướng, nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9, sau là Cục trưởng Cục Tuyên huấn[44]
- Phan Hoàng Thụ, Thiếu tướng, Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9[45]
- Lê Hoàng Phúc, Thiếu tướng, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh An Giang
- 2005-1.2015, Vũ Cao Quân, Thiếu tướng (2010), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS TP. Cần Thơ
- Nguyễn Oanh Liệt, Thiếu tướng, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Kiên Giang[46]
- Hồ Khải Hoàng, Thiếu tướng (1.2008), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Bạc Liêu.[47]
- 1996-2010, Đoàn Văn Thắng, Thiếu tướng (1.2008), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Vĩnh Long[48]
- Trần Thanh Quang, Thiếu tướng (1.2008), nguyên Giám đốc Bệnh viện quân y 121, Quân khu 9[49]
- Lê Văn Phích, Thiếu tướng (1.2008), nguyên Chủ nhiệm Kỹ thuật, Quân khu 9[49]
Chú thích
- ^ a b “Báo quân khu 9”.
- ^ “Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW”.
- ^ “Diện mạo mới ở Sư đoàn 4”.
- ^ “Sư đoàn Bộ binh 8, Quân khu 9 nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba”.
- ^ “Ôtô biển đỏ lật, 20 quân nhân gặp nạn”.
- ^ “Đoàn cơ sở Lữ đoàn 962 (Quân khu 9): Dễ hay khó điều do yếu tố con người”.
- ^ “Xem pháo binh Quân khu 9 kiểm tra bắn đạn thật trên biển”.
- ^ “Lữ đoàn Thông tin 29 (Quân khu 9): Nâng cao chất lượng huấn luyện và xây dựng nền nếp chính quy”.
- ^ “Lữ đoàn Công binh 25 Quân khu 9 nâng cao sức chiến đấu”.
- ^ “Diễn tập Lục quân - Không quân phối hợp tác chiến”.
- ^ “Công bố quyết định thành lập Lữ đoàn 950, Quân khu 9”.
- ^ “Bàn giao xe chở tăng cho các đơn vị quân khu, quân đoàn”.
- ^ “Trường Quân sự Quân khu 9 khai giảng năm học 2014-2015”.
- ^ “Thành lập Trường Cao đẳng nghề Số 9”.
- ^ “Công ty TNHH MTV 622”.
- ^ “THÀNH LẬP ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG KHU VỰC TÂN HỒNG TỈNH ĐỒNG”.
- ^ “Tiểu đoàn Đặc công 2012: Làm tốt công tác tư tưởng để bộ đội yên tâm công tác”.
- ^ “Bảo tàng Quân khu 9”.
- ^ “Trình diễn hệ thống lọc nước cơ động phục vụ huấn luyện chiến đấu, cứu hộ lũ lụt”.
- ^ “Trang chủ BV120”.
- ^ “Bệnh viện quân y 121: 50 năm xây dựng và phát triển”.
- ^ a b c d e f “Cục Kỹ thuật Quân khu 9 tổ chức Hội thi Phòng cháy chữa cháy”.
- ^ “Lịch sử thành lập, chiến đấu và trưởng thành của LLVT Quân khu 9”.
- ^ “Kiểm tra công tác quốc phòng, quân sự địa phương”.
- ^ “Thiếu tướng Trương Minh Khải, Phó Tư lệnh Quân khu 9 chúc tết BĐBP An Giang”.
- ^ “Đảng ủy - Bộ CHQS tỉnh Sóc Trăng: Hội nghị sơ kết đơn vị điểm thực hiện Cuộc vận động 50”.
- ^ “Thiếu tướng Nguyễn Xuân Tỷ: Cần giảm đối tượng hoãn gọi nhập ngũ”.
- ^ “HIẾU TƯỚNG LÊ MINH TUẤN PHÓ TƯ LỆNH QUÂN KHU ĐẾN THĂM VÀ CHÚC TẾT”.
- ^ “Bộ Tư lệnh Quân khu 9 thăm, chúc Tết tại Đồng Tháp”.
- ^ “Kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Cà Mau”.
- ^ “Phó tư lệnh Quân khu 9 tử vong vì tai nạn giao thông”.
- ^ “Danh sách 18 tướng lĩnh, sĩ quan trúng cử Quốc hội khóa 14”.
- ^ “Gặp mặt cán bộ quân đội cao cấp nghỉ hưu nhân Kỷ niệm 72 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam”.
- ^ “Điều động, bổ nhiệm nhân sự 5 cơ quan”.
- ^ “Quân khu 9: Tặng quà cho gia đình chính sách”.
- ^ “Hội nghị bàn giao Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự Tiền Giang”.
- ^ “Đại hội đại biểu Đảng bộ Quân sự tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2015-2020”.
- ^ “Bộ Chỉ huy quân sự Cà Mau ra quân huấn luyện năm 2015”.
- ^ “Ban Chỉ đạo diễn tập tỉnh Trà Vinh: Tập huấn diễn tập khu vực phòng thủ năm 2014”.
- ^ “Quân khu 9 kiểm tra giáo dục QPAN tại Mang Thít”.
- ^ “Thiếu tướng Lê Công Trường làm việc với Ban Chỉ huy quân sự huyện Duyên Hải”.
- ^ “Khai mạc Triển lãm ảnh nghệ thuật về người lính - về Lực lượng vũ trang Quân khu 6/2014”.
- ^ “Bộ Tư lệnh QK9 thăm Ban Đại diện Phật giáo Hòa Hảo tỉnh Tiền Giang 8/2014”.
- ^ “Giàn khoan 981 và thử thách bản lĩnh bộ đội cụ Hồ”.
- ^ “Đoàn cán bộ Cục Chính trị Quân khu 9: làm việc với huyện Hòa Bình”.
- ^ “TẠP CHÍ QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN SỐ 2-2015”.
- ^ “Bổ nhiệm năm 2007”.
- ^ “Đoàn cán bộ quân, dân, chính Đảng tỉnh Vĩnh Long tổ chức viếng nghĩa trang liệt sĩ”.
- ^ a b “Bổ nhiệm 12.2007”.