Chính sách thị thực của Brunei

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Chính sách thị thực Brunei)
Dấu nhập cảnh Brunei

Chính phủ của Brunei Darussalam cho phép công dân của một số quốc gia và vùng lãnh thổ nhất định đến Brunei để du lịch hoặc công tác lên đến 90, 30 hoặc 14 ngày mà không phải xin thị thực.[1][2]

Tất cả du khách phải có hộ chiếu có hiệu thực ít nhất 6 tháng.

Bản đồ chính sách thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Chính sách thị thực của Brunei
  Brunei
  Miễn thị thực - 90 ngày
  Miễn thị thực - 30 ngày
  Miễn thị thực - 14 ngày
  Thị thực tại cửa khẩu - 30 ngày
  Thị thực tại cửa khẩu - 14 ngày
  Cần xin thị thực từ trước

Các quốc gia được miễn thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Công dân của 54 quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Brunei mà không cần thị thực với số ngày ở lại tối đa lên đến 90, 30 hoặc 14 ngày:[1][2]

90 ngày
30 ngày
14 ngày

Thị thực tại cửa khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Công dân của các quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể xin thị thực tại sân bay quốc tế Brunei:

1 — một thị thực nhập cảnh một lần giá B$20 hoặc thị thực nhập cảnh nhiều lần B$30 có hiệu lực 30 ngày:[1]
2 — một thị thực nhập cảnh một lần giá B$20 có hiệu lực 30 ngày
3 — một thị thực nhập cảnh một lần giá B$20 có hiệu lực 14 ngày
4 — một thị thực nhập cảnh một lần giá B$25 có hiệu lực 14 ngày

Thị thực quá cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Hành khách quá cảnh qua sân bay quốc tế Brunei ít hơn 24 giờ không cần thị thực.[1]

Những người đến quốc gia thứ ba có thể xin thị thực tại cửa khẩu, có thời hạn ở lại tối đa 72 giờ, nếu có người bảo trợ như là đại lý máy bay hoặc du lịch.[1]

Hộ chiếu không phổ thông[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Trung Quốc, Ấn Độ, Iran, Mông Cổ, Pakistan, NgaTajikistan không cần thị thực để đến Brunei.[1]

Thẻ đi lại doanh nhân APEC[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu cấp bởi các quốc gia sau mà sở hữu Thẻ đi lại doanh nhân APEC (ABTC) contcos mã "BRN" ở phía sau thẻ có thể đến Brunei không cần thị thực lên đến 90 ngày.[1]

ABTC được cấp cho công dân của các quốc gia:[41]

Từ chối thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Nhập cảnh và quá cảnh bị từ chối đối với công dân Israel.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết du khách đến Brunei ngắn hạn năm 2011 đều đến từ các quốc gia sau:

Thứ tự Quốc gia 2011 [42]
1  Malaysia 61.470
2  Trung Quốc 32.853
3  Indonesia 20.350
4  Úc 18.845
5  Vương quốc Anh 18.222
6  Philippines 17.446
7  Singapore 16.221
8  New Zealand 10.381
9  Thái Lan 4.809
10  Ấn Độ 4.616

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ a b “Visa Information”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ Passport (Visa) (Exemption) Order, 1985 (PDF), 2003, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  4. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 1999 (PDF), ngày 16 tháng 3 năm 1999, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  5. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 1999 (PDF), ngày 9 tháng 8 năm 1999, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  6. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2000 (PDF), ngày 25 tháng 1 năm 2000, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  7. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2003 (PDF), ngày 12 tháng 6 năm 2003, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  8. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 2003 (PDF), ngày 11 tháng 10 năm 2003, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  9. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2004 (PDF), ngày 23 tháng 10 năm 2004, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  10. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№3) Order, 2004 (PDF), ngày 18 tháng 12 năm 2004, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  11. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 2005 (PDF), ngày 4 tháng 8 năm 2005, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  12. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№3) Order, 2005 (PDF), ngày 29 tháng 10 năm 2005, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  13. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№4) Order, 2005 (PDF), ngày 6 tháng 12 năm 2005, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  14. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2006 (PDF), ngày 30 tháng 9 năm 2006, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  15. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2007 (PDF), ngày 24 tháng 11 năm 2007, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  16. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2008 (PDF), ngày 5 tháng 1 năm 2008, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  17. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 2008 (PDF), ngày 2 tháng 2 năm 2008, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  18. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№3) Order, 2010 (PDF), ngày 1 tháng 6 năm 2010, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  19. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 2011 (PDF), ngày 5 tháng 10 năm 2011, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  20. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2011 (PDF), ngày 23 tháng 6 năm 2011, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  21. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2012 (PDF), ngày 27 tháng 2 năm 2012, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  22. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№3) Order, 2016 (PDF), ngày 11 tháng 10 năm 2016, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  23. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2016 (PDF), ngày 16 tháng 4 năm 2016, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  24. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 2016 (PDF), ngày 16 tháng 4 năm 2016, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  25. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 1998 (PDF), ngày 19 tháng 2 năm 1998, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  26. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 1998 (PDF), ngày 19 tháng 5 năm 1998, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  27. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 1998 (PDF), ngày 8 tháng 6 năm 1998, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  28. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2000 (PDF), ngày 11 tháng 7 năm 2000, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  29. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 2004 (PDF), ngày 3 tháng 11 năm 2004, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  30. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2005 (PDF), ngày 20 tháng 6 năm 2005, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  31. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 2008 (PDF), ngày 2 tháng 2 năm 2008, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  32. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2010 (PDF), ngày 5 tháng 1 năm 2010, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  33. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2009 (PDF), ngày 14 tháng 12 năm 2009, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  34. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 2010 (PDF), ngày 1 tháng 6 năm 2010, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  35. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 2012 (PDF), ngày 9 tháng 10 năm 2012, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  36. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2014 (PDF), ngày 11 tháng 3 năm 2014, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  37. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2015 (PDF), ngày 7 tháng 9 năm 2015, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  38. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) Order, 2016 (PDF), ngày 16 tháng 4 năm 2016, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  39. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№3) Order, 2016 (PDF), ngày 20 tháng 6 năm 2016, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  40. ^ Passport (Visa) (Exemption) (Amendment) (№2) Order, 2016 (PDF), ngày 16 tháng 4 năm 2016, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
  41. ^ “ABTC Summary - APEC Business Travel Card”. travel.apec.org. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.
  42. ^ Brunei Darussalam Tourism Report 2011

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]