Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tào Mao”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 50: | Dòng 50: | ||
[[Thể loại:Sinh 241]] |
[[Thể loại:Sinh 241]] |
||
[[Thể loại:Mất 260]] |
[[Thể loại:Mất 260]] |
||
[[ca:Cao Mao]] |
|||
[[de:Cao Mao]] |
|||
[[en:Cao Mao]] |
|||
[[fr:Cao Mao]] |
|||
[[ko:조모]] |
|||
[[it:Cao Mao]] |
|||
[[ja:曹髦]] |
|||
[[no:Cao Mao]] |
|||
[[pt:Gao Gui Xiang Gong]] |
|||
[[sh:Cao Mao]] |
|||
[[th:โจมอ]] |
|||
[[zh:曹髦]] |
Phiên bản lúc 15:25, ngày 13 tháng 3 năm 2013
Tào Mao | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||||||
Hoàng đế nhà Tào Ngụy | |||||||||||||
Trị vì | 254 – 260 | ||||||||||||
Tiền nhiệm | Tào Phương | ||||||||||||
Kế nhiệm | Tào Hoán | ||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||
Sinh | 241 | ||||||||||||
Mất | 260 Trung Quốc | ||||||||||||
| |||||||||||||
Triều đại | Tào Ngụy | ||||||||||||
Thân phụ | Tào Lâm |
Tào Mao (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 241-260) tự Ngạn Sĩ (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu Cao Quý Hương Công (高貴鄉公) là vị hoàng đế nhà Ngụy ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Thân thế
Ông là cháu nội của Tào Phi, thân sinh là Đông Hải Định Vương Tào Lâm còn thân mẫu là ai thì chưa rõ.
Trị vì
Ông lên ngôi khi còn nhỏ tuổi do Tư Mã Sư và Tư Mã Chiêu xếp đặt nên bị hai người thao túng. Ở giai đoạn này, họ Tào ngày một suy đồi, còn dòng họ Tư Mã thì ngày một lộng quyền ngang ngược. Tào Mao sau khi vào cung, ông nhận thấy Tư Mã Chiêu có ý tiếm ngôi vua, ông bèn quyết định áp dụng biện pháp để diệt trừ Tư Mã Chiêu. Tam Quốc diễn nghĩa hư cấu: Tào Mao triệu tập các đại thần lại để bàn kế nhưng các đại thần nghe vậy đều bày tỏ không đồng ý, nhưng Tào Mao không thể chờ đợi và tự ý hành động thị vệ và tùy tùng tiến sang phủ đệ Tư Mã Chiêu, nhưng liền bị Thành Tế, vệ binh của Tư Mã Chiêu (ngầm truyền lệnh) giết chết tại chỗ. Ông mất khi mới 19 tuổi tuổi.
Niên hiệu
Trong thời gian 6 năm ở ngôi, Tào Mao sử dụng 2 niên hiệu khác nhau là: