Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách quân chủ Trung Quốc”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TRMC (thảo luận | đóng góp)
Dòng 1.371: Dòng 1.371:
|-style="background-color: #F5F5DC; height:40px;"
|-style="background-color: #F5F5DC; height:40px;"
| width="10" style="border-right: 1px solid #000000" |
| width="10" style="border-right: 1px solid #000000" |
| width="43.27%" |
| width="53%" |
| width="0.75%" style="background:yellow" |
| width="0.75%" style="background:yellow" |
| width="56.73%" |
| width="46.25%" |
| width="10" style="border-left: 1px solid #000000" |
| width="10" style="border-left: 1px solid #000000" |
|-
|-

Phiên bản lúc 05:30, ngày 10 tháng 8 năm 2015

Đế Nghiêu, một trong Ngũ Đế

Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm. Tam Hoàng (三皇) là ba vị vua đầu tiên của nước này. Ngũ Đế (五帝) là năm vị vua nối tiếp theo Tam Hoàng, có công khai hóa dân tộc Trung Hoa, đưa dân tộc này thoát khỏi tình trạng sơ khai. Trong thời kỳ này, người Trung Quốc đã biết chế ra lửa để nấu chín thức ăn, biết cất nhà, làm quần áo, trồng ngũ cốc, chài lưới, thực hiện lễ nghi, và bắt đầu tạo ra chữ viết. Theo truyền thuyết, ba vị vua này được cho là thần tiên hoặc bán thần, những người đã sử dụng các phép mầu để giúp dân. Do phẩm chất cao quý nên họ sống lâu và thời kỳ cai trị của họ hòa bình thịnh vượng.

Thời nhà Hạ bặt đầu cho tục lệ cha truyền con nối, theo sử sách, con trai vua Hạ Vũ, Hạ Khải (啟), đã chứng minh được khả năng của mình, được nhiều người ủng hộ hơn Cao Ích và trở thành người thừa kế ngôi báu của cha, đánh dấu sự khởi đầu của một triều đại mới là nhà Hạ (夏), triều đại đầu tiên của phong kiến Trung Quốc. Nó đã trở thành một hình mẫu cai trị dựa trên thừa kế ở Trung Quốc. Từ thời nhà Hạ cho đến giai đoạn đầu nhà Thương, nhà vua khi còn sống thì được gọi là Hậu, sau khi mất thì gọi là Đế. Đến cuối đời nhà Thương và từ đời nhà Chu, tước vị để chỉ vua là Vương, kể cả khi còn sống và khi đã qua đời, nhà vua được gọi là Thiên tử (con trời).

Năm 221 trước Công Nguyên, Tần Vương Doanh Chính thống nhất các nước nhỏ, các dân tộc khác nhau trên một vùng rộng lớn tạo ra tiền đề để tạo thành nước Trung Quốc sau này. Vua Tần là Doanh Chính vốn đang xưng Vương không muốn dùng lại danh xưng Vương như vua nhà Chu, mà sau này sẽ được dùng làm tước phong tặng cho các công thần của mình (tước Vương). Để chứng tỏ đẳng cấp cao hơn của vua nhà Tần mới so với vua nhà Chu cũ, phân rõ tôn ti trên dưới với các vua cai trị các tiểu quốc cũ đã bị tiêu diệt, tỏ rõ thần quyền phong kiến chính danh với dân các nước đã bị chiếm đoạt, tiêu diệt, Tần Doanh Chính đã ghép chữ Hoàng là danh xưng của 3 vị vua thời Tam Hoàng và chữ Đế là danh xưng của 5 vị vua thời Ngũ Đế thời thượng cổ thành tước vị Hoàng đế, và trở thành vị Hoàng đế đầu tiên trong lịch sử nước Tần, tức là Tần Thủy Hoàng. Từ đó các vị vua phong kiến tập quyền chính thống ở Trung Quốc cũng dùng danh vị này, và tước Vương trở thành bậc thứ hai. Hoàng đế tự xưng là "trẫm" cũng như những người được phong tước Vương xưng là "cô".

Ngôi vị của vua phong kiến xưa ở Trung Quốc tức Hoàng đế theo chế độ tông pháp tức "cha truyền con nối". Khi Trung Quốc bị chia cắt, các vua đều tự xưng là Hoàng đế. Hoàng đế chính thức cuối cùng ở Trung Quốc là Phổ Nghi, thoái vị năm 1911Viên Thế Khải sau đó cũng xưng làm Hoàng đế nhưng không chính thức.

Tước vị hoàng đế còn dùng để tôn phong cho những bậc tổ tiên của hoàng đế, dù các vị đó chưa bao giờ làm vua. Như khi Lý Uyên lập ra nhà Đường, đã phong cho Lão tử (tên là Lý Đam - nhà Đường lấy làm thủy tổ) làm hoàng đế, và các thế hệ bên trên làm hoàng đế hết. Khi vua nối ngôi không phải con vua trước, thường cũng tôn phong cha đẻ của mình làm hoàng đế. Có trường hợp như thái tử Lý Hoằng con của Đường Cao TôngVõ Tắc Thiên, bị mẹ phế vị rồi bức tử, Đường Cao Tông cũng thương con mà phong hiệu là hoàng đế; hoặc Nhiếp chính vương Đa Nhĩ Cổn của nhà Thanh cũng được phong hoàng đế khi chết, dù chỉ là chú của vua.

Tam Hoàng Ngũ Đế 三皇五帝

Tam Hoàng 三皇

Từ 2852 TCN đến 2699 TCN
2852 TCN 2699 TCN 2184 TCN
Vua Trị vì Ghi chú
Phục HyNữ Oa 2800 TCN 2737 TCN
Thần Nông 2737 TCN 2699 TCN

Ngũ Đế 五帝

Từ 2699 TCN đến 2184 TCN
2852 TCN 2699 TCN 2184 TCN
Hoàng đế Tên thật Trị vì tôn hiệu
Hoàng Đế Công Tôn Hiên Viên 2699 TCN 2588 TCN Hữu Hùng thị
Thiếu Hạo Kỷ Chí 2587 TCN 2491 TCN Kim Thiên thị
Huyền Đế Chuyên Húc 2490 TCN 2413 TCN Cao Dương thị
Đế Khốc Cơ Tuấn 2412 TCN 2343 TCN Cao Tân thị
Đế Chí 2343 TCN 2333 TCN
Đế Nghiêu Y Kỳ Phòng Huân style="text-align:





right"|2333 TCN||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left; border-right: 1px solid #FFFFFF;" |2234 TCN||Đào Đường thị

Đế Thuấn Diêu Trọng Hoa 2233 TCN 2184 TCN Hữu Ngu thị

Danh sách vua và hoàng đế Trung Hoa 中国君主列表

Nhà Hạ 夏

Thuỵ hiệu 諡號1
Thứ tự Cai trị2 Tiếng Trung Quốc Âm Hán Việt Ghi chú
01 45 cũng gọi là Đại Vũ (大禹)
02 10 Khải
03 29 太康 Thái Khang
04 13 仲康 Trọng Khang
05 28 Tướng
06 21 少康 Thiếu Khang
07 17 Trữ
08 26 Hòe
09 18 Mang
10 16 Tiết
11 59 不降 Bất Giáng
12 21 Quýnh
13 21 Cần Guoyu: jìn, putonghua: jǐn
14 31 孔甲 Khổng Giáp
15 11 Cao
16 11 Phát
17 52 Kiệt cũng gọi là Lý Quý (履癸)
1 Tên vua cai trị thỉnh thoảng được đặt sau tên triều đại, Hạ (夏), ví dụ Hạ Vũ (夏禹).
2 Thời gian cai trị phỏng đoán, theo năm.

Nhà Thương 商

Thụy hiệu
Thứ tự Thời gian trị vì Tên Hán Tên Việt Lưu ý
01 29 天乙 Thiên Ất Tên là Thang (湯) hoặc Thành Thang (成 唐). Vua hiền; lật đổ vua Kiệt (桀) bạo ngược của nhà Hạ (夏)
02 2 外丙 Ngoại Bính
03 4 仲壬 Trọng Nhâm
04 33 太甲 Thái Giáp
05 29 沃丁 Ốc Đinh
06 25 太庚 Thái Canh
07 36 小甲 Tiểu Giáp
08 12 雍己 Ung Kỷ
09 75 太戊 Thái Mậu
10 11 仲丁 Trọng Đinh
11 15 外壬 Ngoại Nhâm
12 9 河亶甲 Hà Đản Giáp
13 19 祖乙 Tổ Ất
14 16 祖辛 Tổ Tân
15 25 沃甲 Ốc Giáp
16 32 祖丁 Tổ Đinh
17 25 南庚 Nam Canh
18 7 陽甲 Dương Giáp
19 28 盤庚 Bàn Canh Nhà Thương chuyển về đất Ân (殷). Thời kỳ từ vua Bàn Canh còn gọi là nhà Ân, là thời kỳ vàng son của nhà Thương. Các chữ viết trên giáp cốt phiến (xương mai rùa) được coi là có niên đại ít nhất là từ thời Bàn Canh.
20 21 小辛 Tiểu Tân
21 28 小乙 Tiểu Ất
22 59 武丁 Vũ Đinh Vợ là Phụ Hảo, được biết đến như là một nữ chiến binh.
23 7 祖庚 Tổ Canh
24 33 祖甲 Tổ Giáp
25 6 廩辛 Lẫm Tân
26 21 庚丁 Canh Đinh hay Khang Đinh (康丁)
27 4 武乙 Vũ Ất
28 3 太丁 Thái Đinh hay Văn Đinh (文丁)
29 37 帝乙 Đế Ất
30 32 帝辛 Đế Tân Trụ (紂), Trụ Tân (紂辛) hay Trụ Vương (紂王). Cũng có thể thêm "Thương" (商) ở trước các tên gọi này. Trong tiếng Việt thì vị vua này được biết đến với tên phổ biến là Trụ Vương hay Vua Trụ.
Lưu ý:
  1. Mọi dữ liệu ngày tháng năm chỉ là xấp xỉ (khoảng) cho tới tận năm 841 TCN. Xem thêm bài nhà Chu (1122 TCN - 256 TCN) để có thêm thông tin.
  2. Họ, tên thật của các phần lớn các vị vua nhà Thương là không rõ. Các tên gọi trên đây chỉ là thụy hiệu đặt theo sự xuất hiện của Thiên Can.

Nhà Chu 周

Tên riêng Tên thuỵ Năm cai trị[Ghi chú 1]
Cơ Phát
姬發
Chu Vũ Vương
武王
1046 TCN-1043 TCN
Cơ Tụng
姬誦
Chu Thành Vương
成王
1042 TCN-1021 TCN
Cơ Chiêu
姬釗
Chu Khang Vương
康王
1020 TCN-996 TCN
Cơ Hà
姬瑕
Chu Chiêu Vương
昭王
995 TCN-977 TCN
Cơ Mãn
姬滿
Chu Mục Vương
穆王
976 TCN-922 TCN
Cơ Ý Hỗ
姬繄扈
Chu Cung Vương
共王
922 TCN-900 TCN
Cơ Kiên
姬囏
Chu Ý Vương
懿王
899 TCN-892 TCN
Cơ Tích Phương
姬辟方
Chu Hiếu Vương
孝王
891 TCN-886 TCN
Cơ Tiếp
姬燮
Chu Di Vương
夷王
885 TCN-878 TCN
Cơ Hồ
姬胡
Chu Lệ Vương
厲王
877 TCN-842 TCN
Chu Triệu cộng hòa
共和 
(nhiếp chính) 841 TCN-828 TCN
Cơ Tĩnh
姬靜
Chu Tuyên Vương
宣王
827 TCN-782 TCN
Cơ Cung Sanh /Tinh
姬宮湦
Chu U Vương
幽王
781 TCN-771 TCN
Kết thúc Tây Chu / Bắt đầu Đông Chu
Cơ Nghi Cữu
姬宜臼
Chu Bình Vương
平王
770 TCN-720 TCN
Cơ Lâm
姬林
Chu Hoàn Vương
桓王
719 TCN-697 TCN
Cơ Đà
姬佗
Chu Trang Vương
莊王
696 TCN-682 TCN
Cơ Hồ Tề
姬胡齊
Chu Ly Vương
釐王
681 TCN-677 TCN
Cơ Lang /Lãng
姬閬
Chu Huệ Vương
惠王
676 TCN-652 TCN
Cơ Trịnh
姬鄭
Chu Tương Vương
襄王
651 TCN-619 TCN
Cơ Nhâm Thần
姬壬臣
Chu Khoảnh Vương
頃王
618 TCN-613 TCN
Cơ Ban
姬班
Chu Khuông Vương
匡王
612 TCN-607 TCN
Cơ Du
姬瑜
Chu Định Vương
定王
606 TCN-586 TCN
Cơ Di
姬夷
Chu Giản Vương
簡王
585 TCN-572 TCN
Cơ Tiết Tâm
姬泄心
Chu Linh Vương
靈王
571 TCN-545 TCN
Cơ Quý
姬貴
Chu Cảnh Vương
景王
544 TCN-521 TCN
Cơ Mãnh
姬猛
Chu Điệu Vương
悼王
520 TCN
Cơ Cái
姬丐
Chu Kính Vương
敬王
519 TCN-476 TCN
Cơ Nhân
姬仁
Chu Nguyên Vương
元王
475 TCN-469 TCN
Cơ Giới
姬介
Chu Trinh Định Vương
貞定王
468 TCN-442 TCN
Cơ Khứ Tật
姬去疾
Chu Ai Vương
哀王
441 TCN
Cơ Thúc
姬叔
Chu Tư Vương
思王
441 TCN
Cơ Ngôi
姬嵬
Chu Khảo Vương
考王
440 TCN-426 TCN
Cơ Ngọ
姬午
Chu Uy Liệt Vương
威烈王
425 TCN-402 TCN
Cơ Kiêu
姬驕
Chu An Vương
安王
401 TCN-376 TCN
Cơ Hỉ
姬喜
Chu Liệt Vương
烈王
375 TCN-369 TCN
Cơ Biển
姬扁
Chu Hiển Vương
顯王
368 TCN-321 TCN
Cơ Định
姬定
Chu Thận Tịnh Vương
慎靚王
320 TCN-315 TCN
Cơ Diên
姬延
Chu Noản Vương
赧王
314 TCN-256 TCN
Cơ Kiệt
姬根
Đông Chu quân chính là Đông Chu Chiêu Văn quân hoặc Đông Chu Tĩnh Công
[Ghi chú 2]
255 TCN-249 TCN

Nhà Tần 秦

Tần

Từ 221 TCN đến 207 TCN
221 TCN 1912

Vào năm thứ 51 thời Tần Chiêu Tương Vương (秦昭襄王), nước Tần tiêu diệt nhà Chu. Do vậy, dù sáu nước Chiến quốc khác vẫn đang tồn tại với tư cách các chế độ độc lập, các nhà chép sử vẫn thường sử dụng năm tiếp sau (năm thứ 52 của Chiêu Tương Vương nhà Tần) làm năm chính thức tiếp nối nhà Chu.

Tần Thuỷ Hoàng là vị vua Trung Quốc đầu tiên tuyên bố mình làm "Hoàng đế", sau khi thống nhất Trung Quốc năm 221 TCN. Vì thế năm đó thường được tính làm năm bắt đầu "nhà Tần".

Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tần Thủy Hoàng không có Thủy Hoàng đế (始皇帝) 221 (246) TCN 210 TCN Sáng lập triều đại
Tần Nhị Thế không có Nhị Thế Hoàng đế (二世皇帝) 210 TCN 207 TCN
Tần vương Tử Anh không có 207 TCN Đầu hàng Hán Cao Tổ, nhà Tần sụp đổ

Nhà Hán 漢

Tây Hán

Từ 202 TCN đến 8 SCN
221 TCN 9 SCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hán Cao Tổ Cao Tổ (高祖)Thái Tổ (太祖) Cao Hoàng đế (高皇帝) 202 TCN 195 TCN Sáng lập triều đại
Hán Huệ Đế không có Hiếu Huệ Hoàng đế (孝惠皇帝) 195 TCN 188 TCN
Lưu Cung không có Tiền Thiếu đế (前少帝) 188 TCN 184 TCN bị giết
Lưu Hồng không có Hậu Thiếu đế (後少帝) 184 TCN 180 TCN bị giết
Hán Văn Đế Thái Tông (太宗) Hiếu Văn Hoàng đế (孝文皇帝) 180 TCN 157 TCN
Hán Cảnh Đế không có Hiếu Cảnh Hoàng đế (孝景皇帝) 157 TCN 141 TCN
Hán Vũ Đế Thế Tông (世宗) Hiếu Vũ Hoàng đế (孝武皇帝) 141 TCN 87 TCN
Hán Chiêu Đế không có Hiếu Chiêu Hoàng đế (孝昭皇帝) 87 TCN 74 TCN
Lưu Hạ không có Phế đế (废帝) 74 TCN bị phế truất
Hán Tuyên Đế Trung Tông (中宗) Hiếu Tuyên Hoàng đế (孝宣皇帝) 74 TCN 49 TCN
Hán Nguyên Đế Cao Tông (高宗) Hiếu Nguyên Hoàng đế (孝元皇帝) 49 TCN 31 TCN
Hán Thành Đế Thống Tông (统宗) Hiếu Thành Hoàng đế (孝宣皇帝) 33 TCN 7 TCN
Hán Ai Đế Hiếu Ai Hoàng đế (孝哀皇帝) 6 TCN 1 TCN
Hán Bình Đế Hiếu Bình Hoàng đế (孝平皇帝) 1 SCN 5 SCN bị giết
Nhũ Tử Anh không có không có 6 SCN 8 SCN bị phế truất

Nhà Tân

Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Vương Mãng không có không có 9 23 Sáng lập triều đại và là hoàng đế duy nhất

Huyền Hán

Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Lưu Huyền 23 25

Xích Mi Hán

Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Lưu Bồn Tử 25 27

Đông Hán

Từ 25 đến 220
221 TCN 25 220 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hán Quang Vũ Đế Thế Tổ (世祖) Quang Vũ hoàng đế (光武皇帝) 25 57 Sáng lập nhà Đông Hán
Hán Minh Đế Hiển Tông (顯宗) Hiếu Minh Hoàng đế (孝明皇帝) 57 75
Hán Chương Đế Túc Tông (肅宗) Hiếu Chương Hoàng đế (孝章皇帝) 75 88
Hán Hòa Đế Mục Tông (穆宗) Hiếu Hòa Hoàng đế (孝和皇帝) 88 105
Hán Thương Đế không có Hiếu Thương Hoàng đế (孝殤皇帝) 106
Hán An Đế Cung Tông (恭宗) Hiếu An Hoàng đế (孝安皇帝) 106 125
Bắc Hương hầu không có không có 125
Hán Thuận Đế Kính Tông (敬宗) Hiếu Thuận Hoàng đế (孝顺皇帝) 125 144
Hán Xung Đế không có Hiếu Xung Hoàng đế (孝冲皇帝) 144 145
Hán Chất Đế không có Hiếu Chất hoàng đế (孝質皇帝) 145 146
Hán Hoàn Đế Uy Tông (威宗) Hiếu Hoàn hoàng đế (孝桓皇帝) 146 167
Hán Linh Đế không có Hiếu Linh Hoàng đế (孝靈皇帝) 168 189
Hán Thiếu Đế không có Thiếu đế (少帝) 189 bị phế truất
Hán Hiến Đế không có Hiếu Hiến hoàng đế (孝献皇帝) 189 220

Tam Quốc 三国

Bản đồ Tam Quốc năm 262.

Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc. Một cách chính xác theo khoa học thì nó bắt đầu vào năm 220 khi nhà Ngụy được thành lập và kết thúc năm 280 khi Đông Ngô sụp đổ và nhà Tây Tấn thống nhất Trung Hoa. Tuy nhiên, nhiều nhà sử học Trung Quốc cũng như nhiều người dân khác cho rằng thời kỳ này bắt đầu năm 190 khi liên minh chống Đổng Trác được thành lập cuối thời nhà Hán.

Mặc dù tương đối ngắn, thời kỳ lịch sử này đã được tiểu thuyết hóa trong văn học và rất nổi tiếng ở Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên và các nước Đông Nam Á. Nó được chuyển thể thành các vở kịch, tiểu thuyết, truyện dân gian, truyện dã sử cũng như trong phim ảnh, phim truyền hình nhiều tập và trò chơi điện tử. Nổi bật nhất trong số đó là tác phẩm Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, một tác phẩm hư cấu dựa phần lớn theo lịch sử. Ghi chép lịch sử chính thức của thời kỳ này là Tam Quốc Chí của Trần Thọ, với sự hiệu đính của Bùi Tùng Chi sau này.

Thời kỳ Tam quốc này cũng là một trong những thời kỳ đẫm máu nhất trong lịch sử Trung Quốc. Điều tra dân số cuối thời kỳ nhà Đông Hán cho con số là khoảng 56 triệu người, trong khi đó điều tra dân số trong thời kỳ đầu nhà Tây Tấn (sau khi Tấn thống nhất Trung Quốc) chỉ còn khoảng 26 triệu người. Cho dù con số thống kê có thể có sai số lớn nhưng hoàn toàn đủ cơ sở để nói rằng phần lớn dân số đã chết vì các cuộc chiến tranh liên miên trong thời kỳ này.

Tào Ngụy

Từ 220 đến 265
221 TCN 220 265 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tào Phi Cao Tổ (高祖) Văn đế (文帝) 220 226 Sáng lập triều đại
Tào Duệ Liệt Tổ (烈祖) Minh đế (明帝) 227 239
Tào Phương không có Phế Đế (廢帝) 239 254 bị Tư Mã Sư phế truất
Tào Mao không có Cao Quý Công (高貴鄉公) 254 260 bị bộ hạ của Tư Mã ChiêuThành Tế giết hại
Tào Hoán không có Nguyên Đế (元帝) 260 265 bị Tư Mã Viêm phế truất, triều đại sụp đổ

Thục Hán

Tiếp tục nhà Hán, từ 220 đến 263
221 TCN 220 263 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Lưu Bị Liệt Tổ (烈祖) Chiêu Liệt hoàng đế (昭烈帝) 220 223 Sáng lập triều đại
Lưu Thiện Nhân Tông (仁宗) Hiếu Hoài hoàng đế (孝懷皇帝) 223 263 đầu hàng Tào Ngụy, nhà Hán sụp đổ

Đông Ngô

Từ 220 đến 280
221 TCN 220 280 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tôn Quyền Thái Tổ (太祖) Đại đế (大帝) 229 252 Sáng lập triều đại
Tôn Lượng không có Phế đế (廢帝) 252 258
Tôn Hưu Thái Tông (太宗) Cảnh đế (景帝) 258 264
Tôn Hạo không có Quy Mệnh Hầu (歸命侯) 264 280 đầu hàng nhà Tấn, triều đại sụp đổ

Nhà Tấn

Tây Tấn

Từ 265 đến 317
221 TCN 265 317 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tấn Vũ Đế Thế Tổ (世祖) Vũ Hoàng đế (武皇帝) 266 290 Sáng lập triều đại
Tấn Huệ Đế không có Hiếu Huệ Hoàng đế (孝惠皇帝) 290 306
Tấn Hoài Đế không có Hoài Đế (懷帝) 311 313 bị Lưu Thông giết
Tấn Mẫn Đế không có Hiếu Mẫn Hoàng Đế (孝愍皇帝) 313 317 bị Lưu Thông sát hại. Nhà Tây Tấn sụp đổ

Đông Tấn

Từ 317 đến 420
221 TCN 317 420 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tấn Nguyên Đế Trung Tông (中宗) Nguyên đế (元帝) 317 323 Sáng lập triều đại
Tấn Minh Đế Túc Tông (肅宗) Minh đế (明帝) 323 325
Tấn Thành Đế Hiển Tông (顯宗) Thành Đế (成帝) 325 342
Tấn Khang Đế không có Khang Đế (康帝) 342 344
Tấn Mục Đế Hiếu Tông (孝宗) Mục đế (穆帝) 344 361
Tấn Ai Đế không có Ai đế (哀帝) 361 365
Tấn Phế Đế Hiển Tông (顯宗) Thành Đế (成帝) 365 372 bị phế truất
Tấn Giản Văn Đế Thái Tông(太宗) Giản Văn Đế (簡文) 372
Tấn Hiếu Vũ Đế Liệt Tông Hiếu Vũ đế (孝武帝) 372 396
Tấn An Đế không có An đế (安帝) 396 419 Bị Lưu Dụ giết
Tấn Cung Đế không có Cung Đế (恭帝) 419 420 Bị Lưu Dụ giết. Nhà Tấn diệt vong

Ngũ Hồ thập lục quốc

Nam Bắc triều

Từ 420 đến 589
221 TCN 420 589 1912

Nam Bắc triều (tiếng Trung: 南北朝; bính âm: Nánběicháo, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần. Về trình tự, thời kỳ Nam Bắc triều nối tiếp thời kỳ Đông Tấn-Ngũ Hồ thập lục quốc, sau nó là triều Tùy. Do hai thế lực bắc-nam đối lập trong một thời gian dài, do vậy gọi là Nam Bắc triều. Nam triều (420-589) bao gồm bốn triều đại: Lưu Tống, Nam Tề, Lương, Trần; Bắc triều (439-589) bao gồm năm triều đại: Bắc Ngụy, Đông Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Tề, Bắc Chu.

Bắc triều

Bắc Ngụy
Từ 386 đến 535
221 TCN 386 535 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế Thái Tổ (太祖) Đạo Vũ Hoàng Đế (道武皇帝) 386 409 Sáng lập triều đại
Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế Thái Tông (太宗) Minh Nguyên Hoàng Đế (明元皇帝) 409 423
Bắc Ngụy Thái Vũ Đế Thế Tổ (世祖) Thái Vũ Hoàng Đế (太武皇帝) 424 452 thống nhất miền Bắc Trung Quốc
Thác Bạt Dư không có Nam An Ẩn Vương (簡文) 452
Bắc Ngụy Văn Thành Đế Cao Tông (高宗) Văn Thành Hoàng Đế (文成皇帝) 452 465
Bắc Ngụy Hiến Văn Đế Hiển Tổ (顯祖) Hiến Văn Hoàng Đế (獻文皇帝) 465 471
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế Cao Tổ (高祖) Hiếu Văn Hoàng Đế (孝文皇帝) 471 499 họ hoàng tộc đổi sang họ Nguyên
Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế Thế Tông (世宗) Tuyên Vũ Hoàng Đế (宣武皇帝) 499 515
Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế Túc Tông (肅宗) Hiếu Minh Hoàng Đế (孝明皇帝) 515 528
Nguyên Chiêu không có không có 528
Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế Kính Tông (敬宗) Hiếu Trang Hoàng Đế (孝莊皇帝) 528 531
Nguyên Diệp không có không có 530 531
Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế Liệt Tông (烈宗) Tiết Mẫn Hoàng Đế (節閔皇帝) 531 532
Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) không có không có 531 532
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế Hiển Tông (顯宗) Hiếu Vũ Hoàng Đế (孝武皇帝) 532 535 phân liệt Đông-Tây Ngụy
Đông Ngụy
Từ 534 đến 550
221 TCN 534 550 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế không có Hiếu Tĩnh Hoàng Đế (孝靜皇帝) 534 550 Cao Dương cướp ngôi. Triều đại sụp đổ
Tây Ngụy
Từ 535 đến 557
221 TCN 535 557 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tây Ngụy Văn Đế không có Văn Hoàng Đế (文皇帝) 535 551
Tây Ngụy Phế Đế không có không có 551 554
Tây Ngụy Cung Đế không có không có 554 556 Vũ Văn Hộ ép nhường ngôi cho Vũ Văn Giác. Triều đại sụp đổ
Bắc Tề
Từ 550 đến 577
221 TCN 550 577 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Bắc Tề Văn Tuyên Đế Hiển Tổ (顯祖) Văn Tuyên Hoàng Đế (文宣皇帝) 550 559 Sáng lập triều đại
Bắc Tề Phế Đế không có Mẫn Điệu Vương (愍悼王) 559 560
Bắc Tề Hiếu Chiêu Đế Túc Tông (肃宗) Hiếu Chiêu Hoàng Đế (孝昭皇帝) 560 561
Bắc Tề Vũ Thành Đế Thế Tổ (世祖) Vũ Thành Hoàng Đế (武成皇帝) 561 565
Bắc Tề Hậu Chủ không có không có 565 577
Bắc Tề Ấu Chủ không có không có 577 Triều đại diệt vong
Bắc Chu
Từ 557 đến 581
221 TCN 557 581 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế không có Hiếu Mẫn Hoàng đế (北周孝閔帝) 557
Bắc Chu Minh Đế Thế Tông (世宗) Minh Hoàng Đế (明皇帝) 557 560
Bắc Chu Vũ Đế Cao Tổ (高祖) Vũ Hoàng Đế (周武帝) 560 578 Tiêu diệt Bắc Tề thống nhất miền Bắc Trung Quốc
Bắc Chu Tuyên Đế không có Tuyên Hoàng Đế (宣皇帝) 578 579
Bắc Chu Tĩnh Đế không có Tĩnh Hoàng Đế (靜皇帝) 579 581 Dương Kiên soán ngôi. Triều đại sụp đổ

Nam triều

Lưu Tống
Từ 420 đến 479
221 TCN 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Lưu Tống Vũ Đế Cao Tổ (高祖) Vũ Hoàng đế (武皇帝) 420 422 Sáng lập triều đại
Lưu Tống Thiếu Đế không có Thiếu đế (少帝) 422 424 bị phế truất
Lưu Tống Văn Đế Thái Tổ (太祖) Văn Hoàng đế (文皇帝) 424 453
Lưu Thiệu không có Nguyên Hung (元凶) 453 bị phế truất
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế Thế Tổ (世祖) Hiếu Vũ hoàng đế (孝武皇帝) 453 465
Lưu Tử Nghiệp không có (Tiền) Phế Đế ((前)廢帝) 465 bị ám sát
Lưu Tống Minh Đế Thái Tông (太宗) Minh Hoàng đế (明皇帝) 465 472
Thương Ngô vương không có (Hậu) Phế Đế ((後)廢帝) 473 477 bị phế truất
Lưu Tống Thuận Đế không có) Thuận Hoàng đế (順皇帝) 477 479 bị phế truất, triều đại sụp đổ
Nam Tề
Từ 479 đến 502
221 TCN 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Nam Tề Cao Đế Thái Tổ (太祖) Cao Hoàng đế (高皇帝) 479 482 Sáng lập triều đại
Nam Tề Vũ Đế Thế Tổ (世祖) Vũ Hoàng đế (武皇帝) 482 493
Tiêu Chiêu Nghiệp không có Uất Lâm Vương (鬱林王) 494 bị phế truất
Tiêu Chiêu Văn không có Hải Lăng Vương (海陵王) 494 bị phế truất
Nam Tề Minh Đế Cao Tông (高宗) Minh Hoàng đế (明皇帝) 494 498
Tiêu Bảo Quyển không có Đông Hôn Hầu (東昏侯) 499 502 bị giết
Nam Tề Hòa Đế không có Hòa Hoàng đế (和皇帝) 501 502 bị phế truất, triều đại sụp đổ
Lương
Từ 502 đến 557
221 TCN 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Lương Vũ Đế Cao Tổ (高祖) Vũ Hoàng đế (武皇帝) 502 549 Sáng lập triều đại, về sau bị chết trong loạn Hầu Cảnh
Lương Giản Văn Đế Thái Tông (太宗) Giản Văn Hoàng đế (簡文皇帝) 549 551 bị Hầu Cảnh ép nhường ngôi cho Tiêu Đống
Dự Chương Vương không có không có 551 552 bị phế truất
Lương Nguyên Đế Thế Tổ(世祖) Hiếu Nguyên Hoàng đế (孝元皇帝) 552 555
Tiêu Uyên Minh không có Mẫn đế (閔帝) 555
Lương Kính Đế không có Kính Hoàng đế (敬皇帝) 555 557 bị Trần Bá Tiên giết và cướp ngôi, nhà Lương sụp đổ
Nam Trần
Từ 557 đến 589
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Trần Vũ Đế Cao Tổ (太祖) Vũ Đế (武帝) 557 559 Sáng lập triều đại
Trần Văn Đế Thế Tổ (世祖) Văn đế (文帝) 559 566
Trần Phế Đế không có Lâm Hải vương (临海王) 566 570 bị phế truất
Trần Tuyên Đế Cao Tông (高宗) Tuyên đế (宣帝) 570 582
Trần Hậu Chủ không có Trường Thành Dương công (長城煬公) 582 589 bị nhà Tùy đánh bại, triều đại sụp đổ

Nhà Tùy

Từ 581 đến 617
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tùy Văn Đế Cao Tổ (太祖) Văn đế (文帝) 4 tháng 3, 581 13 tháng 8, 604 Sáng lập triều đại
Tùy Dạng Đế Thế Tổ (世祖) Dạng đế (煬帝) 21 tháng 8, 604 11 tháng 4, 618
Tùy Cung đế không có Cung đế 18 tháng 12, 617 12 tháng 6, 618 bị ám ám sát, triều đại sụp đổ

Nhà Đường

Nhà Đường trước thời Vũ Chu

Từ 618 đến 690
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Đường Cao Tổ Cao Tổ (高祖) Cao Tổ Thần Nghiêu Đại Thánh Đại Quang Hiếu Hoàng Đế
(神堯大聖大光孝皇帝)
618 626 Sáng lập triều đại
Đường Thái Tông Thái Tông (文武) Văn Vũ Đại Thánh Đại Quảng Hiếu Hoàng đế
(文武大聖大廣孝皇帝)
626 649
Đường Cao Tông Cao Tông (真宗) Thiên Hoàng Đại Thánh Đại Hoằng Hiếu Hoàng đế
(天皇大聖大弘孝皇帝)
650 683
Đường Trung Tông Trung Tông (中宗) Đại Hòa Đại Thánh Đại Chiêu Hiếu Hoàng đế
(大和大聖大昭孝皇帝)
684 bị Võ Tắc Thiên phế truất
Đường Duệ Tông Duệ Tông (睿宗) Huyền Chân Đại Thánh Đại Hưng Hiếu Hoàng đế
(玄真大聖大興孝皇帝)
684 690 bị Võ Tắc Thiên phế truất

Nhà Võ Chu

Từ 690 đến 705
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Võ Tắc Thiên không có Tắc Thiên Đại Thánh Hoàng Hậu
(則天順聖皇后)
690 705 Nữ hoàng đế duy nhất trong lịch sử Trung Quốc
truyền ngôi cho Lý Hiển (Đường Trung Tông)[Ghi chú 3]

Tiếp tục nhà Đường

Từ 705 đến 907
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Đường Trung Tông
(lần hai)
Trung Tông (中宗) Đại Hòa Đại Thánh Đại Chiêu Hiếu hoàng đế
(大和大圣大昭孝皇帝)
705 710
Đường Cung Tông Cung Tông (恭宗) Thương hoàng đế
(殤皇帝)
710
Đường Duệ Tông
(lần hai)
Duệ Tông (睿宗) Huyền Chân Đại Thánh Đại Hưng Hiếu Hoàng đế
(玄真大聖大興孝皇帝)
710 712
Đường Huyền Tông Huyền Tông (玄宗) Chí Đạo Đại Thánh Đại Minh Hiếu hoàng đế
(至道大圣大明孝皇帝)
712 756
Đường Túc Tông Túc Tông (肅宗) Văn Minh Vũ Đức Đại Thánh Đại Tuyên Hiếu hoàng đế
(文明武德大圣大宣孝皇帝)
756 762
Đường Đại Tông Đại Tông (代宗) Duệ Văn Hiếu Vũ hoàng đế
(睿文孝武皇帝)
762 779
Đường Đức Tông Đức Tông (德宗) Thần Vũ Hiếu Văn hoàng đế
(神武孝文皇帝)
779 805
Đường Thuận Tông Thuận Tông (顺宗) Chí Đức Hoằng Đạo Đại Thánh Đại An Hiếu hoàng đế
(至德弘道大圣大安孝皇帝)
805 806
Đường Hiến Tông Hiến Tông (宪宗) Chiêu Văn Chương Vũ Đại Thánh Chí Thần Hiếu hoàng đế
(昭文章武大圣至神孝皇帝)
806 820
Đường Mục Tông Mục Tông (穆宗) Duệ Thánh Văn Huệ Hiếu hoàng đế
(睿圣文惠孝皇帝)
820 824
Đường Kính Tông Kính Tông (敬宗) Duệ Vũ Chiêu Mẫn Hiếu hoàng đế
(睿武昭愍孝皇帝)
824 827
Đường Văn Tông Văn Tông (文宗) Nguyên Thánh Chiêu Hiến Hiếu hoàng đế
(元圣昭献孝皇帝)
827 840
Đường Vũ Tông Vũ Tông (武宗) Chí Đạo Chiêu Túc Hiếu hoàng đế
(至道昭肃孝皇帝)
840 846
Đường Tuyên Tông Tuyên Tông (宣宗) Nguyên Thánh Chí Minh Thành Vũ Hiến Văn Duệ Trí Chương Nhân Thần Thông Ý Đạo Đại Hiếu hoàng đế
(元圣至明成武献文睿智章仁神聪懿道大孝皇帝)
846 859
Đường Ý Tông Ý Tông (懿宗) Chiêu Thánh Cung Huệ Hiếu hoàng đế
(昭圣恭惠孝皇帝)
859 873
Đường Hi Tông Hi Tông (僖宗) Huệ Thánh Cung Định Hiếu hoàng đế
(惠圣恭定孝皇帝)
873 888
Đường Chiêu Tông Chiêu Tông (昭宗) Thánh Mục Cảnh Văn Hiếu hoàng đế
(圣穆景文孝皇帝)
888 904
Đường Ai Đế không có[Ghi chú 4] Ai hoàng đế (哀皇帝)
Chiêu Tuyên Quang Liệt Hiếu hoàng đế (昭宣光烈孝皇帝)
904 907

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại

Hậu Lương
Từ 907 đến 923
221 TCN 907 923 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hậu Lương Thái Tổ Thái Tổ (太祖) Thần Vũ Nguyên Thánh Hiếu Hoàng Đế (大帝) 907 912 Sáng lập triều đại
Dĩnh Vương Chu Hữu Khuê không có không có (廢帝) 912 913
Hậu Lương Mạt Đế không có (太宗) Mạt Đế (景帝) 913 923 Triều đại sụp đổ
Hậu Đường
Từ 923 đến 936
221 TCN 923 936 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hậu Đường Trang Tông Trang Tông (莊宗) Quang Thánh Thần Mẫn Hiếu Hoàng Đế (光聖神閔孝皇帝) 923 926 Sáng lập triều đại
Hậu Đường Minh Tông Minh Tông Thánh Đức Hòa Vũ Khâm Hiếu Hoàng Đế 926 933
Hậu Đường Mẫn Đế không có (太宗) không có (太宗) 933 934
Hậu Đường Phế Đế không có không có 934 937 Bị Khiết Đan tiêu diệt

Nhà Liêu

Từ 907 đến 1125
221 TCN 907 1125 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Liêu Thái Tổ Thái Tổ Đại Thánh Đại Minh Thần Liệt Thiên Hoàng Đế
(大聖大明神烈天皇帝)
916 926 Sáng lập triều đại
Liêu Thái Tông Thái Tông Hiếu Vũ Huệ Văn Hoàng Đế (孝武惠文皇帝) 926 947
Liêu Thế Tông Thế Tông Hiếu Hòa Trang Hiến Hoàng Đế
947 951
Liêu Mục Tông Mục Tông Hiếu An Kính Chính Hoàng Đế (孝安敬正皇帝) 951 969
Liêu Cảnh Tông Cảnh Tông Hiếu Thành Khang Tịnh Hoàng Đế
(孝成康靖皇帝)
969 982
Liêu Thánh Tông Thánh Tông Văn Võ Đại Hiếu Tuyên Hoàng Đế (文武大孝宣皇帝) 982 1031
Liêu Hưng Tông Hưng Tông Thần Thánh Hiếu Chương Hoàng Đế
(神聖孝章皇帝)
1031 1055
Liêu Đạo Tông Đạo Tông Hiếu Văn Hoàng Đế (孝文皇帝) 1055 1101
Liêu Thiên Tộ Đế không có Thiên Tộ Hoàng Đế
(耶律延禧)
1101 1125 Triều đại diệt vong

Tây Hạ

Từ 1032 đến 1227
221 TCN 1032 1227 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tây Hạ Cảnh Tông Cảnh Tông Võ Liệt Hoàng Đế
(武烈皇帝)
1032 1048 Sáng lập triều đại
Tây Hạ Nghị Tông Nghị Tông Chiên Anh Hoàng Đế (昭英皇帝) 1048 1067
Tây Hạ Huệ Tông Huệ Tông Khang Tĩnh Hoàng Đế
(康靖皇帝)
1067 1086
Tây Hạ Sùng Tông Sùng Tông Thánh Văn Hoàng Đế (圣文皇帝) 1086 1139
Tây Hạ Nhân Tông Nhân Tông Thánh Đức Hoàng Đế
(圣德皇帝)
1139 1193
Tây Hạ Hoàn Tông Hoàn Tông Chiên Giản Hoàng Đế (昭简皇帝) 1193 1206
Tây Hạ Tương Tông Tương Tông Kính Mục Hoàng Đế
(敬穆皇帝)
1206 1211
Tây Hạ Thần Tông Thần Tông Anh Văn Hoàng Đế (英文皇帝) 1211 1223
Tây Hạ Hiến Tông Hiến Tông không có
1223 1226
Tây Hạ Mạt Chủ không có không có 1226 1227 Bị Mông Cổ tiêu diệt

Nhà Kim

Từ 1115 đến 1234
221 TCN 1115 1234 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Kim Thái Tổ Thái Tổ Ứng Càn Hưng Vận Chiêu Đức Định Công Nhân Minh Trang Hiếu Đại Thánh Vũ Nguyên Hoàng Đế
1115 1123 Sáng lập triều đại
Kim Thái Tông Thái Tông Thể Nguyên Ứng Vận Thế Đức Chiêu Công Triết Huệ Nhân Thánh Văn Liệt Hoàng Đế 1123 1135
Kim Hi Tông Hi Tông Hoằng Cơ Toản Vũ Trang Tĩnh Hiếu Thành Hoàng Đế
1135 1149
Hoàn Nhan Lượng không có Hải Lăng Vương 1149 1161
Kim Thế Tông Thế Tông Quang Thiên Hưng Vận Văn Đức Vũ Công Thánh Minh Nhân Hiếu Hoàng Đế
1161 1189
Kim Chương Tông Chương Tông Hiến Thiên Quang Vận Nhân Văn Nghĩa Vũ Thần Thánh Anh Hiếu Hoàng Đế 1190 1208
Kim Vệ Thiệu Vương không có Vệ Thiệu Vương
1208 1213
Kim Tuyên Tông Tuyên Tông Kế Thiên Hưng Thống Thuật Đạo Cần Nhân Anh Vũ Thánh Hiếu Hoàng Đế 1213 1223
Kim Ai Tông Ai Tông Kính Thiên Đức Vận Trung Văn Tĩnh Vũ Thiên Thánh Liệt Hiếu Trang Hoàng Đế
1224 1234
Kim Mạt Đế không có Mạt Đế 1234 Triều đại sụp đổ

Nhà Tống

Bắc Tống

Từ 960 đến 1127
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tống Thái Tổ Thái Tổ (太祖) Khải Vận Lập Cực Anh Vũ Duệ Văn Thần Đức Thánh Công Chí Minh Đại Hiếu Hoàng Đế

啓運立極英武睿文神德聖功至明大孝皇帝

21 tháng 3, 960 14 tháng 11, 976 Sáng lập triều đại
Tống Thái Tông Thái Tông (文武) Chí Nhân Ứng Đạo Thần Công Thánh Đức Văn Võ Duệ Liệt Đại Minh Quảng Hiếu Hoàng Đế

至仁應道神功聖德文武睿烈大明廣孝皇帝

15 tháng 11, 976 8 tháng 5, 997
Tống Chân Tông Chân Tông (真宗) Ưng Phù Kê Cổ Thần Công Nhượng Đức Văn Minh Vũ Định Chương Thánh Nguyên Hiếu Hoàng Đế

膺符稽古神功讓德文明武定章聖

10 tháng 5, 997 23 tháng 3, 1022
Tống Nhân Tông Nhân Tông (仁宗) Thể Thiên Pháp Đạo Cực Công

Toàn Đức Thần Văn Thánh Vũ Duệ Triết Minh Hiếu Hoàng Đế 體天法道極功全德神文聖武睿哲

24 tháng 3, 1022 30 tháng 4, 1063
Tống Anh Tông Anh Tông (英宗) Thể Càn Ứng Lịch Long Công Thịnh Đức Hiến Văn Túc Vũ Duệ Thánh Tuyên Hiếu Hoàng Đế

體乾應歷隆功盛德憲文肅武睿聖宣孝皇帝

2 tháng 5, 1063 25 tháng 1, 1067
Tống Thần Tông Thần Tông (宗宗) Thể Nguyên Hiển Đạo Pháp Cổ Lập Hiến Đế Đức Vương Công Anh Văn Liệt Vũ Khâm Nhân Thánh Hiếu Hoàng Đế

體元顯道法古立憲帝德王功英文烈武欽仁聖孝皇帝

26 tháng 1, 1067 30 tháng 3, 1085
Tống Triết Tông Triết Tông (哲宗) Nguyên Kế Đạo Hiển Đức Định Công Khâm Văn Duệ Vũ Tề Thánh Chiêu Hiếu Hoàng Đế

憲元繼道顯德定功欽文睿武齊聖昭孝皇帝

1 tháng 4, 1085 23 tháng 2, 1100
Tống Huy Tông Huy Tông (徽宗) Thể Thần Hợp Đạo Tuấn Liệt Tốn Công Thánh Văn Nhân Đức Hiến Từ Hiển Hiếu Hoàng Đế

體神合道駿烈遜功聖文仁德憲慈顯孝皇帝

24 tháng 2, 1100 18 tháng 1, 1126
Tống Khâm Tông Khâm Tông (欽宗) Cung Văn Thuận Đức Nhân Hiếu Hoàng Đế

恭文順德仁孝皇帝

19 tháng 1, 1126 9 tháng 1, 1127 Nhà Kim xâm lược, kết thúc triều Bắc Tống

Nam Tống

Từ 1127 đến 1279
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tống Cao Tông Cao Tông (高宗) Thụ Mệnh Trung Hưng Toàn Công Chí Đức Thánh Thần Vũ Văn Chiêu Nhân Hiến Hiếu Hoàng Đế

受命中兴全功至德圣神武文昭仁宪孝皇帝

|12 tháng 6, 1127 24 tháng 7, 1162 Sáng lập triều đại
Tống Hiếu Tông Hiếu Tông (孝宗) Thiệu Thống Đồng Đạo Quan Đức Chiêu Công Triết Văn Thần Vũ Minh Thánh Thành Hiếu

Hoàng Đế 紹統同道冠德昭功哲文神武明聖成孝皇帝

24 tháng 7, 1162 18 tháng 2, 1189
Tống Quang Tông Quang Tông (光宗) Tuần Đạo Hiến Nhân Minh Công Mậu Đức

Ôn Văn Thuận Vũ Thánh Triết Từ Hiếu Hoàng Đế 循道憲仁明功茂德溫文順武聖哲慈孝皇帝

18 tháng 2, 1189 5 tháng 7, 1194
Tống Ninh Tông Ninh Tông (恭孝) Pháp Thiên Bị Đạo Thuần Đức Mậu Công Nhân Văn Triết Vũ Thánh Duệ Cung Hiếu Hoàng Đế

法天備道純德茂功仁文哲武聖睿恭孝皇帝

24 tháng 7, 1194 17 tháng 9, 1224
Tống Lý Tông Lý Tông (理宗) Kiến Đạo Bị Đức Đại Công Phục Hưng Liệt Văn Nhân Vũ Thánh Minh An Hiếu Hoàng Đế

建道備德大功復興烈文仁武聖明安孝皇帝

17 tháng 9, 1224 16 tháng 11, 1264
Tống Độ Tông Độ Tông (度宗) Đoan Văn Minh Vũ Cảnh Hiếu Hoàng Đế

端文明武景孝皇帝

6 tháng 11, 1264 12 tháng 8, 1274
Tập tin:Song Gongdi.jpg Tống Cung Tông Cung Tông (恭宗) Hiếu Cung Ý Thánh Hoàng Đế

孝恭懿圣皇帝

12 tháng 8, 1274 4 tháng 2, 1276
Tập tin:Song Duanzong.jpg Tống Đoan Tông Đoan Tông (端宗) Dụ Văn Chiêu Vũ Mẫn Hiếu Hoàng Đế

裕文昭武愍孝皇帝

14 tháng 6, 1276 8 tháng 5, 1278
Tống Đế Bính Hoài Tông Đế Bính (帝昺) 10 tháng 3, 1278 19 tháng 3, 1279 Triều đại diệt vong

Nhà Nguyên

Từ 1271 đến 1370
221 TCN 1271 1370 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Nguyên Thế Tổ Thế tổ (世祖) Thánh đức Thần công Văn vũ Hoàng đế (聖德神公炆武皇帝) 1271 (1259) 1294 Sáng lập triều đại
Nguyên Thành Tông Thành Tông (成宗) Khâm Minh Quảng Hiếu Hoàng Đế
(钦明广孝皇帝)
1294 1307
Nguyên Vũ Tông Vũ Tông (武宗) Thánh đức Nhân Huệ Tuyên Hiếu Hoàng Đế
(仁惠宣孝皇帝)
1307 1311
Nguyên Nhân Tông Nhân Tông (仁宗) Duệ Thánh Văn Hiếu Hoàng Đế
(睿聖文孝皇帝)
1320 1323
Nguyên Tấn Tông Tấn Tông (晋宗) Thái Định Đế
(泰定帝)
1323 1328
Nguyên Hưng Tông Hưng Tông (興宗) Thiên Thuận Đế
(天順帝)
1328
Nguyên Văn Tông Văn Tông (文宗) Thánh Minh Nguyên Hiếu Hoàng Đế
(聖明元孝皇帝)
1328 1329
Nguyên Minh Tông Minh Tông (明宗) Dực Hiến Cảnh Hiếu Hoàng Đế
(翼獻景孝皇帝)
1329
Nguyên Văn Tông Văn Tông (文宗) Thánh Minh Nguyên Hiếu Hoàng Đế
(聖明元孝皇帝)
1329 1332
Nguyên Ninh Tông Ninh Tông (寧宗) Xung Thánh Tự Hiếu Hoàng Đế
(冲聖嗣孝皇帝)
1332
Nguyên Huệ Tông Huệ Tông (惠宗) Tuyên Nhân Phổ Hiếu Hoàng Đế
(宣仁普孝皇帝)
1332 1370 Rút khỏi Trung Hoa, tiếp tục cai trị Mông Cổ

Nhà Minh

Từ 1368 đến 1644
221 TCN 1368 1644 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hồng Vũ Thái Tổ (太祖) Khai Thiên Hành Đạo Triệu Kỉ Lập Cực Đại Thánh Chí Thần Nhân Văn Nghĩa Vũ Tuấn Đức Thành Công Cao Hoàng Đế

開天行道肇紀立極大聖至神仁文義武俊德成功高皇帝

1368 1398 Sáng lập triều đại
Kiến Văn Huệ Tông(惠宗)

[1]

Tự Thiên Chương Đạo Thành Ý Uyên Công Quang Văn Dương Vũ Khắc Nhân Đốc Hiệu Nhượng Hoàng Đế[2]Cung Mẫn Huệ Hoàng Đế[3] 1398 1402
Vĩnh Lạc Thành Tổ (成祖)[4]Thái Tông(文武)[5] Thể Thiên Hoằng Đạo Cao Minh Quảng Vận Thánh Vũ Thần Công Thuần Nhân Chí Hiếu Văn Hoàng Đế[4]

體天弘道高明廣運聖武神功純仁至孝文皇帝

Khải Thiên Hoằng Đạo Cao Minh Triệu Vận Thánh Vũ Thần Công Thuần Nhân Chí Hiếu Văn Hoàng Đế[5]


啓天弘道高明肇運聖武神功純仁至孝文皇帝

1402 1424 soán ngôi Chu Doãn Văn
Hồng Hi Nhân Tông (仁宗) Kính Thiên Thể Đạo Thuần Thành Chí Đức Hoằng Văn

Khâm Vũ Chương Thánh Đạt Hiếu Chiêu Hoàng Đế


敬天體道純誠至德弘文欽武章聖達孝昭皇帝

1424 1425
Tuyên Đức Tuyện Tông (宣宗) Hiến Thiên Sùng Đạo Anh Minh Thần Thánh Khâm Văn

Chiêu Võ Khoan Nhân Thuần Hiếu Chương Hoàng Đế

憲天崇道英明神聖欽文昭武寬仁
純孝章皇帝

| 1425 1435
Chính Thống Anh Tông (英宗) Pháp Thiên Lập Đạo Nhân Minh Thành Kính Chiêu

Văn Hiến Vũ Chí Đức Quảng Hiếu Duệ Hoàng Đế 法天立道仁明誠敬昭文憲武至德 廣孝睿皇帝

1435 1449
Cảnh Thái Đại Tông (代宗) Cung Nhân Khang Định Cảnh Hoàng Đế[6]

Phù Thiên Kiến Đạo Cung Nhân Khang Định Long Văn Bố Võ Hiển Đức Sùng Hiếu Cảnh Hoàng Đế[7]符天建道恭仁康定隆文布武顯德崇孝景皇帝

1449 1457
Chính Thống Anh Tông (英宗) Pháp Thiên Lập Đạo Nhân Minh Thành Kính Chiêu

Văn Hiến Vũ Chí Đức Quảng Hiếu Duệ Hoàng Đế 法天立道仁明誠敬昭文憲武至德
廣孝睿皇帝

1457 1464 cướp ngôi Cảnh Thái trong khi Cảnh Thái ốm nặng
Thành Hóa Hiến Tông (憲宗) Kế Thiên Ngưng Đạo Thành Minh Nhân Kính Sùng Văn Túc Vũ Hoành Đức Thánh Hiếu Thuần Hoàng Đế 1464 1487
Hoằng Trị Hiếu Tông (孝宗) Đạt Thiên Minh Đạo Thuần Thành Trung Chánh Thánh Văn Thần Vũ Chí Nhân Đại Đức Kính Hoàng Đế

達天明道純誠中正聖文神武至仁大德敬皇帝

1487 1505
Chính Đức Vũ Tông (武宗) Thừa Thiên Đạt Đạo Anh Túc Duệ Triết Chiêu Đức Hiển Công Hoằng Văn Tư Hiếu Nghị Hoàng Đế style="text-align: right"| 1505 1521
Gia Tĩnh Thế Tông (世宗) Khâm Thiên Lý Đạo Anh Nghị Thánh Thần Tuyên Văn Quảng Vũ Hồng Nhân Đại Hiếu Túc Hoàng Đế

欽天履道英毅聖神宣文廣武洪仁大孝肅皇帝

style="text-align: right"| 1521 1566
Long Khánh Mục Tông (穆宗) Khế Thiên Long Đạo Uyên Ý Khoan Nhân Hiển Văn Quang Vũ Thuần Đức Hoằng Hiếu Trang Hoàng Đế

契天隆道淵懿寬仁顯文光武純德弘孝莊皇帝

style="text-align: right"| 1566 1572
Vạn Lịch Thần Tông (神宗) Phạm Thiên Hợp Đạo Triết Túc Đôn Giản Quang Văn Chương Vũ An Nhân Chỉ Hiếu Hiển Hoàng Đế

範天合道哲肅敦簡光文章武安仁止孝顯皇帝

style="text-align: right"| 1572 1620
Thái Xương Quang Tông (光宗) Sùng Thiên Kế Đạo Anh Duệ Cung Thuần Hiến Văn Cảnh Vũ Uyên Nhân Ý Hiếu Trinh Hoàng Đế

崇天契道英睿恭纯宪文景武渊仁懿孝贞皇帝

style="text-align: right"| 1620
Thiên Khải Hy Tông (熹宗) Đạt Thiên Xiển Đạo Đôn Hiếu Đốc Hữu Chương Văn Tương Vũ Tĩnh Mục Trang Cần Triết Hoàng Đế

達天闡道敦孝篤友章文襄武靖穆 莊勤悊皇帝

style="text-align: right"| 1620 1627
Tập tin:Ming Chongzhen.jpg Sùng Trinh Tư Tông (思宗)Nghị Tông (毅宗)

Uy Tông (威宗)[8]Hoài Tông (懷宗)[9]

Trang Liệt Mẫn Hoàng Đế[10]

莊烈愍皇帝 Thiệu Thiên Dịch Đạo Cương Minh Khác Kiệm Quỹ Văn Phấn Võ Đôn Nhân Mậu Hiếu Liệt Hoàng Đế [11]紹天繹道剛明恪儉揆文奮武敦仁懋孝烈皇帝||style="text-align: right"| 1627||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1644 ||

Nhà Thanh

Từ 1368 đến 1644
221 TCN 1616 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Thanh Thái Tổ Thái tổ (太祖) Cao hoàng đế (高皇帝) 17 tháng 1, 1616 30 tháng 11, 1626 Sáng lập nhà Hậu Kim
Thiên Thông Thái Tông(太宗) Văn Hoàng đế (文皇帝) 15 tháng 5, 1636 21 tháng 9, 1643
Thuận Trị Thế Tổ (世祖) Chương Hoàng đế (章皇帝) 8 tháng 10, 1643 5 tháng 1, 1661
Khang Hy Thánh Tổ (聖祖) Nhân Hoàng đế (仁皇帝) 5 tháng 1, 1662 20 tháng 12, 1722
Ung Chính Thế Tông (憲皇帝) Hiến Hoàng đế (憲皇帝) 27 tháng 12, 1722 8 tháng 10, 1735
Càn Long Cao Tông (高宗) Thuần Hoàng đế (純皇帝) 23 tháng 8, 1736 1 tháng 9, 1795 năm 1796 làm Thái thượng hoàng cho đến khi qua đời năm 1799
Gia Khánh Nhân Tông (仁宗) Duệ Hoàng Đế (睿皇帝) 8 tháng 1, 1796 2 tháng 9, 1820
Đạo Quang Tuyên Tông (宣宗) Thành hoàng đế (成皇帝) 3 tháng 10 năm 1820 25 tháng 1 năm 1850
Hàm Phong Văn Tông (文宗) Hiển hoàng đế (顯皇帝) 9 tháng 3, 1850 22 tháng 8, 1861
Đồng Trị Mục Tông (穆宗) Nghị hoàng đế (毅皇帝) 11 tháng 11, 1861 12 tháng 1, 1875 Từ Hy nhiếp chính
Quang Tự Đức Tông (德宗) Cảnh hoàng đế (景皇帝) 25 tháng 1, 1875 14 tháng 11, 1908 Từ Hy nhiếp chính
Tuyên Thống Cung Tông (恭宗) Tốn hoàng đế (遜皇帝) 2 tháng 12, 1908 12 tháng 1, 1912

Ngày 29 tháng 12 năm 1911, tại Nam Kinh, Tôn Trung Sơn được cử làm Đại tổng thống Lâm thời của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc, nhưng đến ngày 12 tháng 2 năm 1912, Phổ Nghi mới chính thức thoái vị tại Bắc Kinh.

Các liên kết danh sách khác

Xem thêm

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Niên đại bắt đầu lịch sử Trung Quốc được chấp nhận chung là năm 841 TCN, khởi đầu thời nhiếp chính Cộng Hòa. Tất cả niên đại trước đó đều còn gây nhiều tranh cãi. Những niên đại ở đây lấy theo Dự án Biên niên Hạ-Thương-Chu, của các học giả do chính phủ Trung Quốc tài trợ và hoàn thành năm 2000. Chúng chỉ có tính tham khảo.
  2. ^ Các sử gia đời sau đều viết rằng Tĩnh Công là người kế vị Noản Vương sau khi kinh đô Lạc Dương bị các quân Tần chiếm năm 256 TCN, tuy nhiên thực tế thì Tĩnh Công vẫn đang là quân chủ nước Đông Chu ngay từ thời Noãn Vương còn tại vị. Vì thế Noản Vương mới thực sự là vua cuối cùng nhà Chu còn Đông Chu quân là tên gọi chung của tất cả các vị vua nước Đông Chu, tư tưởng ngày xưa vì đề cao chính thống nên sau khi Noãn Vương đầu hàng nước Tần sử sách đều chép 7 năm tiếp vẫn là kỷ nhà Chu vậy.
  3. ^ Sau khi Võ Tắc Thiên bị bức thoái vị năm 705, Đường Trung Tông (Lý Hiển) lên ngôi, khôi phục quốc hiệu Đường. Hoàng hậu họ Vi ám hại Trung Tông, đưa một hoàng tử nhỏ tuổi là Lý Trọng Mậu lên ngôi gọi là Thiếu Đế hay Thương Đế, để lũng đoạn triều chính. Lý Long Cơ phối hợp với cô là Thái Bình công chúa (con Võ Tắc Thiên) làm chính biến, giết chết Vi hậu. Lý Đán lên ngôi, tức là Đường Duệ Tông, Lý Long Cơ được phong làm thái tử.
  4. ^ Đường Ai Đế được nhà Hậu Đường truy là Cảnh Tông (景宗)

Trích dẫn

  1. ^ Miếu hiệu này do Phúc vương truy tặng nhưng không được nhiều sử gia công nhận
  2. ^ Thụy hiệu này do Phúc vương đặt năm 1644
  3. ^ Thụy hiệu do Càn Long đặt năm 1736
  4. ^ a b Thụy hiệu và miếu hiệu ban đầu sau khi ông qua đời
  5. ^ a b Do Hoàng Đế Minh Thế Tông tháng 9 năm Gia Tĩnh thứ 17 (1538) đổi lại
  6. ^ Bị anh trai là vua Anh Tông (trị vì lần hai) giáng xuống làm vương, ông có thụy hiệu là Lệ ("phạm tội", "ngang trái") kh chết năm 1457; tuy nhiên, cháu của ông là Thành Hóa đế (con của Thiên Thuận đế) đã phục hồi tước hiệu hoàng đế của ông năm 1476 và đổi thụy hiệu của ông thành Cung Nhân Khang Định Cảnh Hoàng Đế.
  7. ^ Được Phúc vương truy tặng và gia phong thụy hiệu
  8. ^ Miếu hiệu do Phúc vương (福王), vị vua tự phong của Nam Minh truy tặng. Miếu hiệu này ít được ghi nhận trong sử sách, mặc dù nhà Nam Minh nhanh chóng đổi miếu hiệu thành Nghị Tông (毅宗), và sau đó thành Uy Tông (威宗). Nhà Thanh truy tặng Sùng Trinh đế miếu hiệu Minh Hoài Tông (懷宗).
  9. ^ Nhà Thanh truy tôn
  10. ^ Nhà Thanh truy tặng
  11. ^ Nam Minh Truy tặng

Liên kết ngoài

  • China Online Encyclopedia