Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Y tế (Việt Nam)”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 311: | Dòng 311: | ||
|- |
|- |
||
| - |
| - |
||
| GS. Tiến sĩ [[Nguyễn Thanh Long]] |
| rowspan="2" | GS. Tiến sĩ [[Nguyễn Thanh Long]] |
||
| [[7 tháng 7]] năm [[2020]] |
| [[7 tháng 7]] năm [[2020]] |
||
| 11 tháng 11 năm 2020 |
|||
⚫ | |||
| {{số năm theo năm và ngày|2020|7|7}} |
| {{số năm theo năm và ngày|2020|7|7|2020|11|11}} |
||
| ''Quyền Bộ trưởng Bộ Y tế'' |
| ''Quyền Bộ trưởng Bộ Y tế'' |
||
| Thứ trưởng Thường trực Bộ Y tế |
| Thứ trưởng Thường trực Bộ Y tế |
||
|- |
|||
|13 |
|||
|12 tháng 11 năm 2020 |
|||
⚫ | |||
|{{số năm theo năm và ngày|2020|11|12}} |
|||
|Bộ trưởng Bộ Y tế |
|||
| |
|||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 08:56, ngày 12 tháng 11 năm 2020
Bộ Y tế | |
---|---|
Chính phủ Việt Nam | |
Bộ trưởng đương nhiệm | |
GS.TS. Nguyễn Thanh Long | |
từ 12 tháng 11 năm 2020 | |
Bổ nhiệm bởi | Quốc hội |
Thành lập | 27 tháng 8 năm 1945 |
Bộ trưởng đầu tiên | Phạm Ngọc Thạch |
Ngân sách2018 | 13.654.865 triệu đồng[1] |
Thứ trưởng | PGS.TS. Trương Quốc Cường PGS.TS. Nguyễn Trường Sơn GS.TS. Trần Văn Thuấn PGS.TS. Đỗ Xuân Tuyên |
Tình trạng | Đang hoạt động |
Địa chỉ | số 138A đường Giảng Võ, phường Kim Mã, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội |
Website | www |
Bộ Y tế Việt Nam là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lí Nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm các lĩnh vực: y tế dự phòng, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, y học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho người, mỹ phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, an toàn vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị y tế; quản lí Nhà nước các dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lí của Bộ và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc Bộ quản lí theo quy định của pháp luật.[2]
Chức năng, nhiệm vụ
Bộ Y tế là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm các lĩnh vực: y tế dự phòng, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, y học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho người, mỹ phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, an toàn vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị y tế; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật.[3]
Lãnh đạo hiện nay
Quyền Bộ trưởng: Nguyễn Thanh Long [4]
Thứ trưởng:
- Đỗ Xuân Tuyên - Thứ trưởng Thường trực Bộ Y tế, Nguyên Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Hưng Yên, từng là Giám đốc Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên
- Trương Quốc Cường - Nguyên Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế
- Nguyễn Trường Sơn - Nguyên Giám đốc Bệnh viện Chợ Rẫy[5]
- Trần Văn Thuấn - Phó Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Chủ tịch Hội Thầy thuốc trẻ Việt Nam, nguyên Giám đốc Bệnh viện K[6]
Tổ chức Đảng
- Xem thêmː Đảng ủy Bộ Y tế (Việt Nam)
Tổ chức chính quyền
Các cơ quan chức năng quản lý nhà nước
- Văn phòng
- Thanh tra
- Vụ Bảo hiểm y tế
- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
- Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế
- Vụ Hợp tác quốc tế
- Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Vụ Pháp chế
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Vụ Truyền thông và thi đua khen thưởng
- Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
- Cục An toàn thực phẩm
- Cục Công nghệ thông tin
- Cục Khoa học công nghệ và Ðào tạo
- Cục Phòng, chống HIV/AIDS
- Cục Quản lý Dược
- Cục Quản lý Khám chữa bệnh
- Cục Quản lý Môi trường Y tế
- Cục Quản lý Y - Dược cổ truyền
- Cục Y tế Dự phòng (Việt Nam)
Các bệnh viện
- Bệnh viện Hữu nghị
- Bệnh viện E
- Bệnh viện Bạch Mai
- Bệnh viện Việt Đức
- Bệnh viện K Trung ương
- Bệnh viện Nội tiết
- Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1
- Bệnh viện Nhi Trung ương
- Bệnh viện Phụ sản Trung ương
- Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương
- Bệnh viện Châm cứu Trung ương
- Bệnh viện Phổi Trung ương
- Bệnh viện Mắt Trung ương
- Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
- Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
- Bệnh viện hữu nghị Việt Nam - Cuba
- Bệnh viện Lão khoa Trung ương
- Bệnh viện Da liễu Trung ương
- Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương
- Viện Huyết học-Truyền máu Trung ương
- Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh
- Bệnh viện Chợ Rẫy
- Bệnh viện Thống Nhất
- Bệnh viện C Ðà Nẵng
- Bệnh viện Trung ương Huế
- Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
- Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
- Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam
- Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2, Biên Hoà, Ðồng Nai
- Bệnh viện Ðiều dưỡng - Phục hồi chức năng Trung ương, Sầm Sơn, Thanh Hoá
- Bệnh viện 71 Trung ương, Quảng Xương, Thanh Hóa
- Bệnh viện 74 Trung ương, Phúc Yên, Vĩnh Phúc
- Bệnh viện Việt Nam - Cuba Đồng Hới, Quảng Bình
- Bệnh viện Phong và Da liễu Trung ương Quỳnh Lập, Quỳnh Lưu, Nghệ An
- Bệnh viện Phong và Da liễu Trung ương Quy Hòa, Quy Nhơn
Các trường và viện nghiên cứu
- Trường Đại học Y Hà Nội
- Trường Đại học Dược Hà Nội
- Trường Đại học Y tế Công cộng
- Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
- Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
- Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
- Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
- Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
- Trường Đại học Y Dược Thái Bình
- Trường Đại học Y-Dược Cần Thơ
- Viện Chiến lược và Chính sách Y tế
- Viện Dinh dưỡng
- Viện Dược liệu
- Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia
- Viện Pasteur Nha Trang
- Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh
- Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương
- Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn
- Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng thành phố Hồ Chí Minh
- Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên
- Viện Vệ sinh y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh
- Viện Y học Biển
- Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường
- Viện Y pháp Trung ương
- Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe Trung ương
- Trường Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Thiết bị Y tế
Xuất bản
- Báo Sức khỏe và Ðời sống
- Tạp chí y học thực hành
- Tạp chí Dược học
- Nhà xuất bản Y học, xuatbanyhoc.vn
Các tổng công ty và công ty
- Tổng công ty Dược Việt Nam
- Tổng công ty Thiết bị Y tế Việt Nam
- Cty TNHH Mtv Vắc xin Pasteur Đà Lạt
- Công ty TNHH Một thành viên Vắc xin và Sinh phẩm số 1 (VABIOTECH)
- Công ty TNHH Một thành viên Vắc xin và Sinh phẩm số 2
- Công ty TNHH Một thành viên Vắc xin và Sinh phẩm số 3
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1,
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Codupha,
- Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3
- Công ty Cổ phần Dược khoa
Bộ trưởng qua các thời kỳ
STT | Họ và tên | Nhiệm kỳ | Thời gian tại nhiệm | Chức vụ | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | GS. Tiến sĩ Phạm Ngọc Thạch | 2 tháng 9 năm 1945 | 1 tháng 1 năm 1946 | 121 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam |
21 tháng 11 năm 1958 | 14 tháng 12 năm 1958 | 23 ngày | Quyền Bộ trưởng Bộ Y tế | Bộ trưởng tiền nhiệm qua đời khi đang tại nhiệm | ||
14 tháng 12 năm 1958 | 7 tháng 11 năm 1968 | 9 năm, 329 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | Qua đời khi đang tại nhiệm | ||
2 | BS. Trương Đình Tri | 1 tháng 1 năm 1946 | 2 tháng 3 năm 1946 | 306 ngày | Bộ trưởng Y tế | Đảng viên Đảng Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội |
2 tháng 3 năm 1946 | 3 tháng 11 năm 1946 | Bộ trưởng Bộ Xã hội, Y tế, Cứu tế và Lao động | ||||
3 | GS. BS. Hoàng Tích Trý | 3 tháng 11 năm 1946 | 21 tháng 11 năm 1958 | 12 năm, 18 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | Qua đời khi đang tại nhiệm |
- | GS. BS. Nguyễn Văn Hưởng | 7 tháng 11 năm 1968 | 26 tháng 3 năm 1969 | 139 ngày | Quyền Bộ trưởng Bộ Y tế | Bộ trưởng tiền nhiệm qua đời khi đang tại nhiệm |
4 | 26 tháng 3 năm 1969 | tháng 4, 1974 | 5 năm, 6 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | Rời khỏi cương vị tháng 4/1974 | |
- | BS. Vũ Văn Cẩn | 1 tháng 1 năm 1971 | 1 tháng 4 năm 1974 | 3 năm, 364 ngày | Quyền Bộ trưởng Bộ Y tế | Từ 1971 đến 1974 do bộ trưởng Nguyễn Văn Hưởng lâm bệnh nặng. |
5 | 1 tháng 1 năm 1975 | 23 tháng 4 năm 1982 | 7 năm, 112 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
6 | Tiến sĩ Đặng Hồi Xuân | 23 tháng 4 năm 1982 | 9 tháng 9 năm 1988 | 6 năm, 139 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | Tử nạn máy bay gần sân bay Don Mueang, Bangkok, Thái Lan. |
- | GS. Viện sĩ Phạm Song | 9 tháng 9 năm 1988 | 11 tháng 11 năm 1988 | 63 ngày | Quyền Bộ trưởng Bộ Y tế | Bộ trưởng Đặng Hồi Xuân qua đời khi đang tại nhiệm |
7 | 11 tháng 11 năm 1988 | 8 tháng 10 năm 1992 | 3 năm, 332 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
8 | GS. Tiến sĩ Nguyễn Trọng Nhân | 8 tháng 10 năm 1992 | tháng 10, 1995 | 2 năm, 358 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | |
9 | GS. Tiến sĩ Đỗ Nguyên Phương | tháng 10, 1995 | 12 tháng 8 năm 2002 | 6 năm, 315 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | |
10 | PGS. Tiến sĩ Trần Thị Trung Chiến | 12 tháng 8 năm 2002 | 2 tháng 8 năm 2007 | 4 năm, 355 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | |
11 | Tiến sĩ Nguyễn Quốc Triệu | 2 tháng 8 năm 2007 | 3 tháng 8 năm 2011 | 4 năm, 1 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | |
12 | PGS. Tiến sĩ Nguyễn Thị Kim Tiến | 3 tháng 8 năm 2011 | 22 tháng 11 năm 2019 | 8 năm, 111 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế | Do không đáp ứng được tiêu chuẩn bộ trưởng (phải là UV TW Đảng) theo quy định 90-QĐ/TW năm 2017, đồng thời đến tuổi nghỉ hưu theo luật nên được Quốc hội miễn nhiệm. |
- | Tiến sĩ Vũ Đức Đam | 5 tháng 11 năm 2019 | 7 tháng 7 năm 2020 | 245 ngày | Phụ trách Bộ Y tế | Phó Thủ tướng Chính phủ Việt Nam |
- | GS. Tiến sĩ Nguyễn Thanh Long | 7 tháng 7 năm 2020 | 11 tháng 11 năm 2020 | 127 ngày | Quyền Bộ trưởng Bộ Y tế | Thứ trưởng Thường trực Bộ Y tế |
13 | 12 tháng 11 năm 2020 | Đương nhiệm | 3 năm, 166 ngày | Bộ trưởng Bộ Y tế |
Chú thích
- ^ “Số liệu ngân sách nhà nước”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam.
- ^ “Trang chủ Bộ Y tế”.
- ^ “Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế”.
- ^ https://tuoitre.vn/ong-nguyen-thanh-long-lam-quyen-bo-truong-bo-y-te-20200706161424781.htm.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Ông Nguyễn Trường Sơn chính thức giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Y tế”.
- ^ “Giám đốc Bệnh viện K làm thứ trưởng Bộ Y tế”.