Thành viên:Hopquabian/Tên gọi dân cư

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Một tên gọi dân cư (Tiếng Anh: demonym/ˈdɛmənɪm/; từ tiếng Hy Lạp δῆμος, dêmos, "người, nhân dân" và όνομα, ónoma, "tên") là một từ đồng nhất hóa người dân hoặc người địa phương của một địa điểm cụ thể, được bắt nguồn từ chính tên của địa điểm đó.[1]

Các ví dụ về tên gọi dân cư gồm: người Hà Nội để nói về một người đến từ thành phố Hà Nội; French (người Pháp) để nói về một người đến từ nước Pháp (France); và Swahili (người Swahili) để chỉ một người đến từ bờ biển Swahili.

Tên gọi dân cư không phân biệt một cách rõ ràng nơi xuất xứ hoặc địa điểm của sắc tộc với nơi ở hoặc quyền công dân, và nhiều tên gọi dân cư bị trùng với tên sắc tộc (hay tộc danh, ethnonym) đối với nhóm thống trị dân tộc của một khu vực. Tức là, một người Thái có thể là một cư dân hay công dân của Thái Lan thuộc bất cứ dân tộc nào, và cũng có thể là một thành viên của dân tộc Thái ở Thái Lan.

Ngược lại, một vài nhóm người có thể có nhiều tên gọi dân cư. Ví dụ: một người sinh sống ở Anh có thể được gọi là "a British person", "a Briton" hoặc, một cách không chính thức là "a Brit". Trong nhiều ngôn ngữ, một tên gọi dân cư có thể được mượn từ một ngôn ngữ khác như một biệt danh hoặc tính từ mô tả cho một nhóm người. Ví dụ: "Québécois(e)" được dùng phổ biến để chỉ người sinh sống ở Quebec (mặc dù có thể dung "Quebecker").

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Cụm từ gentilic có nguồn gốc từ chữ Latinh gentilis ("của một thị tộc, hoặc gia tộc")và huutj tố tiếng Anh -ic.[2] Cụm từ demonym bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩ là "quần chúng, người dân" (δῆμος, demos) với hậu tố nghĩa là "tên" (-onym).

Tiếng Việt[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Anh, các tên gọi dân cư được viết hoa[3] và thường giống với dạng tính từ của địa điểm, ví dụ như Egyptian (người Ai Cập, thuộc Ai Cập), Japanese (người Nhật Bản, thuộc Nhật Bản), hoặc Greek (người Ai Cập, thuộc Ai Cập). Có một số ngoại lệ đáng chú ý. Ví dụ: dạng tính từ của Tây Ban Nha (Tây Ban Nha) là "Spanish" (thuộc Tây Ban Nha), nhưng tên gọi dân cư lại là "Spaniard" (người Tây Ban Nha).

Tiếng Anh thường sử dụng các tên gọi dân cư quốc gia, chẳng hạn như "Ethiopian" hoặc "Guatemalan", trong khi ít khi sử dụng tên gọi dân cư địa phương, chẳng hạn như "Chicagoan", "Okie", hay "Parisian". Nhiều tên gọi dân cư địa phương hiếm khi được dùng và ở nhiều nơi – đặc biệt là các thành phố và thị trấn nhỏ hơn – đều hoàn toàn không có một tên gọi dân cư được chấp nhận và sử dụng phổ biến.[4][5][6][7]

Tiếp tố[sửa | sửa mã nguồn]

Một số yếu tố ngôn ngữ học được sử dụng để tạo ra các tên gọi dân cư trong tiếng Anh. Cách phổ biến nhất là thêm một hậu tố và cuối tên địa điểm,

Several linguistic elements are used to create demonyms in the Tiếng Anh. The most common is to add a suffix to the end of the location name, có thể được sửa đổi một chút trong một số trường hợp. Chúng có thể giống với hậu tố trong tiếng Latinh cổ đại, ngữ tộc Semit, ngữ tộc Celt, hoặc ngữ tộc German. Sau đây là một loạt các ví dụ:

-(a)n[sửa | sửa mã nguồn]

Các đại lục[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Bang và tỉnh[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố[sửa | sửa mã nguồn]

-ian[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Bang, tỉnh, hạt và thành phố[sửa | sửa mã nguồn]

-anian[sửa | sửa mã nguồn]

-nian[sửa | sửa mã nguồn]

-in(e)[sửa | sửa mã nguồn]

-a(ñ/n)o/a, -e(ñ/n)o/a, or -i(ñ/n)o/a[sửa | sửa mã nguồn]

dạng phỏng theo hậu tố tiếng Tây Ban Nha tiêu chuẩn -e(ñ/n)o (thỉnh thoảng dùng -a ở cuối thay cho -o đối với nữ, theo hậu tố tiếng Tây Ban Nha tiêu chuẩn -e(ñ/n)a)

Quốc gia và vùng[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố[sửa | sửa mã nguồn]

-ite[sửa | sửa mã nguồn]

-(e)r[sửa | sửa mã nguồn]

Often used for European locations and Canadian locations

-ish[sửa | sửa mã nguồn]

(Thường thêm hậu tố vào dạng cắt bớt của địa danh.)

"-ish" thường chỉ thích hợp để sử dụng như một tính từ. Xem ghi chú bên dưới danh sách.

-ene[sửa | sửa mã nguồn]

-ensian[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kingston-upon-Hull (UK) → Hullensian
  • Leeds (UK) → Leodensian
  • Reading (UK) → Readingensian

-ard[sửa | sửa mã nguồn]

-ese, -lese, -vese, hoặc -nese[sửa | sửa mã nguồn]

"-ese" thường chỉ được dùng như một tính từ hoặc để chỉ toàn bộ.[cần dẫn nguồn] Vì thế, "a Vietnamese person" thường hay được dùng hơn "a Vietnamese". Thường được dùng cho các địa điểm nói tiếng Pháp và các địa điểm ở Đông Á, từ hậu tố đọc giống tiếng Pháp -ais(e) – thứ bắt nguồn từ đuôi tính từ tiếng Latinh là -ensis – chỉ rõ nguồn gốc của địa điểm: vậy nên có Hispaniensis (Spanish), Danensis (Danish), vân vân.

-i(e)[sửa | sửa mã nguồn]

Mostly for Middle EasternSouth Asian locales and in Latinate names for the various people that ancient Romans encountered (e.g. Allemanni, Helvetii)

-ic[sửa | sửa mã nguồn]

-iot(e)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chios → Chiot
  • Corfu → Corfiot
  • Síp → Cypriot ("Cyprian" before 1960 independence of Cyprus)
  • Phanar → Phanariote

Used especially for Greek locations.

-asque[sửa | sửa mã nguồn]

Often used for French locations.

-(we)gian[sửa | sửa mã nguồn]

-onian[sửa | sửa mã nguồn]

Often used for BritishIrish locations.

-vian[sửa | sửa mã nguồn]

-san[sửa | sửa mã nguồn]

-ois(e), -ais(e)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Benin → Beninois(e) (also Beninese)
  • Gabon → Gabonais(e) (also Gabonese)
  • Seychelles → Seychellois(e)
  • Quebec → Quebecois(e) (also Quebecker, most common within Canada)

While derived from French, these are also official demonyms in English.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

-onym, đặc biệt là tên sắc tộc (hoặc tộc danh, ethnonym), địa danh ngoại lai (exonym) và địa danh bản địa (endonym)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ George H. Scheetz (1988). Names' Names: A Descriptive and Pervasive Onymicon. Schütz Verlag.
  2. ^ “Dictionary”. Merriam Webster. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ “Gramática Inglesa. Adjetivos Gentilicios”. mansioningles.com.
  4. ^ “Google Ngram Viewer”. google.com.
  5. ^ “Google Ngram Viewer”. google.com.
  6. ^ “Google Ngram Viewer”. google.com.
  7. ^ “Google Ngram Viewer”. Google.com. Truy cập 23 tháng 2 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  8. ^ Press, AIP, Associated (2007). Stylebook and briefing on media law (ấn bản 42). New York: Basic Books. tr. 112. ISBN 9780465004898.
  9. ^ “Savannahian”. Merriam-Webster Dictionary. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  10. ^ "Investing in Future, Quiet Manhattan Apartments Next to Construction Sites" https://www.nytimes.com/2014/10/12/realestate/manhattan-apartments-next-to-construction-sites.html
  11. ^ “Copquin explains "Queensites" for New York Times - Yale Press Log”. Yale Press Log.
  12. ^ “Corkonian”. merriam-webster.com.
  13. ^ “North West Evening Mail”. nwemail.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  14. ^ “City of Waterloo on Twitter”.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Local usage generally reserves Hawaiian as an ethnonym referring to Native Hawaiians. Hawaii resident is the preferred local form to refer to state residents in general regardless of ethnicity.[8]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Bản mẫu:Ethnicity