Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 160: | Dòng 160: | ||
=== Quân sự === |
=== Quân sự === |
||
* [[Nguyễn Tam Trinh]], tướng lĩnh thời Hai Bà Trưng |
* [[Nguyễn Danh Lang]], tướng lĩnh Nhà Triệu * [[Nguyễn Tam Trinh]], tướng lĩnh thời Hai Bà Trưng |
||
* [[Nguyễn Tất Tố]], tướng nhà Ngô |
* [[Nguyễn Tất Tố]], tướng nhà Ngô |
||
* [[Nguyễn Bặc]], tướng lĩnh khai quốc [[nhà Đinh]] |
* [[Nguyễn Bặc]], tướng lĩnh khai quốc [[nhà Đinh]] |
Phiên bản lúc 05:25, ngày 18 tháng 7 năm 2017
Nguyễn | |
---|---|
Chữ Nguyễn bằng chữ Hán | |
Tiếng Việt | |
Chữ Quốc ngữ | Nguyễn |
Chữ Hán | 阮 |
Tiếng Trung | |
Chữ Hán | 阮 |
Trung Quốc đại lụcbính âm | Ruǎn |
Đài LoanWade–Giles | Juan |
Chú âm phù hiệu | ㄖㄨㄢˇ |
Tiếng Nhật | |
Kanji | 阮 |
Hiragana | げん |
Katakana | グエン |
Tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 완 - 원 - 롼 |
Romaja quốc ngữ | Won - Wan |
Nguyễn (đôi khi viết tắt Ng̃; chữ Hán: 阮) là họ của người Việt Nam và Trung Quốc. Đây là họ phổ biến nhất của người Việt, khoảng 40% dân số Việt Nam mang họ này.[1] Họ Nguyễn cũng xuất hiện tại Trung Quốc (bính âm: Ruǎn, Việt bính: Jyun2) dù ít phổ biến hơn. Trong tiếng Triều Tiên, họ này đọc là Won hay Wan (원 hay 완) và cũng rất hiếm.
Có những dòng họ lớn có lịch sử lâu đời mang họ Nguyễn. Nhiều triều vua của Việt Nam mang họ này, như nhà Tây Sơn và nhà Nguyễn.
Độ phổ biến
Theo một số nghiên cứu, khoảng 40% người Việt có họ này.[1] Ngoài Việt Nam, họ này cũng phổ biến ở những nơi có người Việt định cư. Tại Úc, họ này đứng thứ 7 và là họ không bắt nguồn từ Anh phổ biến nhất.[2] Tại Pháp, họ này đứng thứ 54.[3] Tại Hoa Kỳ, họ Nguyễn được xếp hạng thứ 57 trong cuộc Điều tra Dân số năm 2000,[4] nhảy một cách đột ngột từ vị trí thứ 229 năm 1990,[5] và là họ gốc thuần Á châu phổ biến nhất. Tại Na Uy họ Nguyễn xếp hạng thứ 73[6] và tại Cộng hòa Séc nó dẫn đầu danh sách các họ người ngoại quốc.[7]
Theo dòng lịch sử
Trong lịch sử Việt Nam, đã từng có nhiều trường hợp và sự kiện khiến người họ khác đổi tên họ thành họ Nguyễn.
Năm 1232, nhà Lý suy vong, Trần Thủ Độ đã lùng bắt con cháu của dòng họ Lý, vì thế nhiều người chuyển sang họ Nguyễn. Khi Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, ông ta đã giết rất nhiều con cháu của dòng họ Trần, do đó khi nhà Hồ mất vào năm 1407 nhiều con cháu nhà Hồ đổi sang họ Nguyễn do sợ báo thù.
Suốt 1000 năm, từ năm 457 đến thời Hồ Quý Ly ở vùng đất Hải Dương và một phần Hải Phòng ngày nay có huyện Phí Gia (cả huyện toàn là người họ Phí), vào cuối đời nhà Lý và đời nhà Trần đã có rất nhiều người họ Phí đổi sang thành họ Nguyễn và họ Nguyễn Phí. Đến đời nhà Lê, triều đình đã đổi tên huyện Phí Gia thành huyện Kim Thành.
Năm 1429, thời vua Lê Thái Tổ, năm Thuận Thiên thứ hai, vì vụ Tả tướng quốc Nguyễn Kiên Vâu bị vua Lê Lập bức hại, cả họ phải đổi sang họ khác: Chi trưởng (thánh phái) đổi làm họ Nguyễn. Bàn rằng: Cứ suy ngẫm cách quy định của phái thánh đổi làm họ Nguyễn, lấy liễu leo đứng trước chữ Nguyên thành chữ Nguyễn 阮 là dòng trưởng, dòng anh, lại còn có ý nghĩa phải nhớ lấy niên hiệu Nguyên Phong của đời vua Trần Thái Tông.
Năm 1592, nhà Mạc suy tàn, con cháu của dòng họ Mạc cũng lại đổi họ sang Nguyễn. Khi triều đại nhà Nguyễn nắm quyền năm 1802, một số con cháu của họ Trịnh cũng vì sợ trả thù nên lần lượt đổi họ sang Nguyễn, số còn lại trốn lên Bắc sang Trung Quốc. Trong luật của triều đại nhà Nguyễn, những người mang họ Nguyễn được hưởng nhiều đặc lợi, được triều đình ban thưởng, và vì thế các tội nhân cũng theo đó đổi họ sang Nguyễn nhằm tránh bị bắt.
Thời Minh Mạng, sau thảm án Lê Văn Khôi (con nuôi Lê Văn Duyệt), nhiều người họ Lê đã đổi họ sang họ khác trong đó có họ Nguyễn.
Người Việt Nam nổi tiếng
Triều đại phong kiến
Trong lịch sử Việt Nam, có tới hai triều đại mang họ Nguyễn là nhà Tây Sơn và nhà Nguyễn. Nhà Nguyễn có nguồn gốc từ lực lượng chúa Nguyễn cát cứ ở Đàng Trong. Nhà Tây Sơn có nguồn gốc từ họ Hồ, tuy nhiên đã đổi thành họ Nguyễn.
Vị vua đầu tiên mang họ Nguyễn tại Việt Nam là Lý Chiêu Hoàng. Bà bị buộc phải đổi từ họ Lý sang họ Nguyễn bởi lý do kiêng húy Trần Lý.[cần dẫn nguồn]
Chúa Nguyễn: Nguyễn Hoàng, Nguyễn Phúc Nguyên,
Một số thân tộc tiêu biểu:
- Nguyễn Phúc Thuần tức Tôn Thất Hiệp, tướng lĩnh chúa Nguyễn.
Nhà Tây Sơn: Thái Đức, Quang Trung, Cảnh Thịnh.
Một số tông thất tiêu biểu:
- Nguyễn Lữ, Đông Định vương.
- Nguyễn Bảo, Tiểu triều.
- Nguyễn Quang Thùy, trần thủ miền Bắc.
Nhà Nguyễn: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức, Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc, Hàm Nghi, Đồng Khánh, Thành Thái, Duy Tân, Khải Định, Bảo Đại.
Chính trị phong kiến
- Vạn Hạnh, thiền sư họ Nguyễn, người có công nuôi dạy và đào tạo nên Thái Tổ Lý Công Uẩn. Thiền sư là cố vấn mọi chính sách cho 3 triều đại Đinh - Tiền Lê - Lý.
- Nguyễn Nguyên Chẩn, hai lần đỗ tiến sĩ
- Nguyễn Bạt Tụy, hai lần đỗ tiến sĩ
- Nguyễn Duy Tường, hai lần đỗ tiến sĩ
- Nguyễn Nhân Bỉ, hai lần đỗ tiến sĩ
- Nguyễn Bình (1541- ?), tiến sĩ cao tuổi nhất trong lịch sử Việt Nam
- Nguyễn Quan Quang, Trạng nguyên đầu tiên
- Nguyễn Công Hãng, đại thần nhà Lê trung hưng
- Nguyễn Hiền, Trạng nguyên trẻ tuổi nhất trong lịch sử Việt Nam
- Nguyễn Nghi (1577-1664), là người đỗ Bảng nhãn cao tuổi nhất trong lịch sử khoa cử Việt Nam
- Nguyễn Thị Duệ, nữ tiến sĩ đầu tiên
- Nguyễn Tông Quai, nhà giáo nhà thơ đại thần thời Lê Trung Hưng
- Nguyễn Công Thái, đại thần nhà Lê trung hưng
- Nguyễn An, kiến trúc sư Tử Cấm Thành
- Nguyễn Trung Ngạn, nhà chính trị thời nhà Trần
- Nguyễn Phi Khanh, quan nhà Hồ, cha Nguyễn Trãi
- Nguyễn Biểu, nhà ngoại giao, tướng lĩnh nhà Hậu Trần
- Nguyễn Như Đổ, là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ, nhà giáo dục thời Lê sơ
- Nguyễn Xí, Đại công thần khai quốc nhà Lê sơ
- Nguyễn Trãi, công thần khai quốc nhà Hậu Lê, danh nhân văn hóa thế giới.
- Nguyễn Trực (1417-1474), Lưỡng quốc trạng nguyên
- Nguyễn Nghiêu Tư (1383-? thế kỷ 15), Trạng nguyên cao tuổi nhất trong lịch sử Việt Nam
- Nguyễn Bá Lân, nhà thơ và là đại quan nhà Lê trung hưng
- Nguyễn Quang Bật (1463–1505), Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Giản Thanh (1482–?), Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Đức Lượng (1465 - ?), Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Thiến (1495-1557), Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491–1585), Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Hy Quang (1634-1692), danh thần nhà Hậu Lê
- Nguyễn Kỳ (1518-? thế kỷ 16), Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Lượng Thái, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Xuân Chính, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Quốc Trinh, Trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Thiếp, nhà giáo và là danh sĩ cuối đời Hậu Lê và Tây Sơn
- Nguyễn Đăng Đạo, Lưỡng quốc trạng nguyên
- Nguyễn Hữu Dật, đại công thần của chúa Nguyễn
- Nguyễn Công Trứ là nhà quân sự, kinh tế, nhà thơ thời Nguyễn.
- Nguyễn Tư Giản danh sĩ, đại thần nhà Nguyễn.
- Nguyễn Cửu Đàm, tướng lĩnh, nhà doanh điền thời chúa Nguyễn.
- Nguyễn Cư Trinh, danh sĩ thời chúa Nguyễn.
- Nguyễn Trường Tộ là nhà cải cách xã hội Việt Nam ở thế kỷ 19
- Nguyễn Sinh Sắc, quan lại nhà Nguyễn, thân sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Công Cơ đại thần nhà lê trung hưng
- Nguyễn Công Bình trạng nguyên Việt Nam
- Nguyễn Thiên Tích nhà Ngoại giao Việt Nam
- Nguyễn Mậu Tuyên Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Văn Giai Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Danh Thế Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Mậu Tài Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Quán Nho Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Viết Thứ Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Quang Thuận Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Khiêm Ích Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Đức Vĩ Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Nghiễm Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Huy Nhuận Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Duy Thì, đại thần và nhà ngoại giao nhà Lê
- Nguyễn Bá Tĩnh, Hoàng giáp Việt Nam
- Nguyễn Thực Tể tướng Việt Nam
- Nguyễn Nghi Tể tướng Việt Nam
Quân sự
- Nguyễn Danh Lang, tướng lĩnh Nhà Triệu * Nguyễn Tam Trinh, tướng lĩnh thời Hai Bà Trưng
- Nguyễn Tất Tố, tướng nhà Ngô
- Nguyễn Bặc, tướng lĩnh khai quốc nhà Đinh
- Ba anh em Nguyễn Khoan, Nguyễn Thủ Tiệp, Nguyễn Siêu, các thủ lĩnh thời loạn 12 sứ quân
- Nguyễn Cảnh Chân, tướng lĩnh nhà Hậu Trần
- Nguyễn Cảnh Dị, tướng lĩnh nhà Hậu Trần
- Nguyễn Đức Trung tướng Nhà Lê sơ
- Nguyễn Văn Lang, quân phiệt cuối thời Lê Sơ trong lịch sử Việt Nam
- Nguyễn Kim (1468-1545), Công thần nhà Hậu Lê, cha của chúa Nguyễn đầu tiên ở Đàng Ngoài
- Nguyễn Quyện (1511-1593), danh tướng nhà Mạc
- Nguyễn Kính, công thần khai quốc nhà Mạc
- Nguyễn Áng, công thần khai quốc nhà Mạc
- Nguyễn Hữu Chỉnh là tướng thời Lê trung hưng và Tây Sơn
- Nguyễn Hữu Cầu là thủ lĩnh một cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài lớn vào giữa thế kỷ 18
- Nguyễn Danh Phương là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa nông dân lớn Đàng Ngoài giữa thế kỷ 18
- Nguyễn Hữu Cảnh, quan của chúa Nguyễn, có công mở cõi miền Đông Nam Bộ, lập phủ Gia Định (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Nguyễn Văn Thoại, tướng lĩnh nhà Nguyễn
- Nguyễn Tri Phương, tướng lĩnh, đại thần nhà Nguyễn
- Nguyễn Trung Trực thủ lĩnh phong trào khởi nghĩa chống Pháp vào nửa cuối thế kỷ 19 ở Nam Bộ, Việt Nam
- Nguyễn Thiện Thuật lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy
- Song Hào: tức Nguyễn Văn Khương, Thượng tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
- Nguyễn Thị Định: nữ tướng đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam
- Nguyễn Bình trung tướng đầu tiên Quân đội Nhân Dân Việt Nam
- Nguyễn Văn Trỗi: là một anh hùng trong Chiến tranh Việt Nam
- Nguyễn Viết Xuân: Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
- Nguyễn Chí Thanh: Đại tướng, tướng lĩnh chính trị của Quân đội Nhân dân Việt Nam
- Nguyễn Chí Vịnh: Tướng lĩnh Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chính trị
- Lê Văn Lương, tức Nguyễn Công Miều , Chính khách việt nam
- Trần Quốc Hoàn, tức Nguyễn Trọng Cảnh, Bộ trưởng Bộ công an
- Lê Quang Đạo, tức Nguyễn Đức Nguyện, Chủ tịch Quốc hội Việt Nam
- Nguyễn An Ninh, nhà văn, nhà báo, nhà nghiên cứu tôn giáo và là nhà cách mạng ở đầu thế kỷ 20
- Nguyễn Sinh Cung (tên khai sinh của chủ tịch Hồ Chí Minh)
- Bùi Lâm - tên thật là Nguyễn Văn Di,Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Nguyễn Kiệm: một nhà cách mạng Việt Nam nửa đầu thế kỷ 20
- Nguyễn Đức Cảnh: chủ tịch công hội đỏ đầu tiên - tiền thân của tổ chức Công đoàn Việt Nam
- Nguyễn Văn Linh: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
- Nguyễn Lương Bằng: Phó Chủ tịch nước Việt Nam
- Nguyễn Thái Học, sinh viên và nhà cách mạng Việt Nam
- Nguyễn Văn Thiệu: Tổng thống Việt Nam Cộng hòa
- Nguyễn Khánh: Quốc trưởng, Thủ tướng, Đại tướng của Việt Nam Cộng hòa
- Nguyễn Cao Kỳ: Phó Tổng thống, Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa.
- Nguyễn Xuân Oánh: hai lần là Quyền Thủ tướng trong chính phủ Việt Nam Cộng hòa
- Nguyễn Văn Cừ: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương
- Nguyễn Xiển: Tổng Thư ký Đảng Xã hội Việt Nam
- Nguyễn Thị Minh Khai: là nhà cách mạng Việt Nam, một trong những người lãnh đạo Đảng Cộng sản Đông Dương
- Nguyễn Thị Bình: là một nữ chính trị gia, Phó Chủ tịch nước Việt Nam
- Nguyễn Hữu Thọ: Quyền Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
- Nguyễn Thị Năm nguyên là hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh Thái Nguyên
- Nguyễn Văn Nguyễn: là một nhà báo, nhà cách mạng Việt Nam
- Nguyễn Hữu Thụ: nguyên Bộ trưởng Tổng thư ký hội đồng bộ trưởng
- Nguyễn Thị Doan: Phó Chủ tịch nước Việt Nam
- Nguyễn Mạnh Cầm: nguyên Đại biểu Quốc hội, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
- Nguyễn Sinh Hùng: Chủ tịch Quốc hội Việt Nam
- Nguyễn Khoa Điềm là một nhà thơ, nhà chính trị Việt Nam
- Nguyễn Văn Tố: Chủ tịch Quốc hội khóa I, Quốc vụ khanh trong Chính phủ liên hiệp Việt Nam lâm thời
- Nguyễn Thiện Nhân: là một giáo sư, tiến sĩ, và chính trị gia Việt Nam, Phó Thủ tướng nước CHXHCN Việt Nam
- Nguyễn Duy Trinh:Bộ trưởng ngoại giao nước CHXHCN Việt Nam
- Đỗ Mười, tên thật là Nguyễn Duy Cống: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
- Nguyễn Văn An: nguyên Chủ tịch Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
- Nguyễn Minh Triết: Nguyên Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
- Nguyễn Tấn Dũng: Nguyên Thủ tướng nước CHXHCN Việt Nam
- Nguyễn Phú Trọng: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Chủ tịch Quốc hội Việt Nam
- Nguyễn Khánh Toàn-nhà văn, nhà giáo, nhà chính trị
- Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng bộ y tế Việt Nam
- Nguyễn Thị Kim Ngân: Chủ tịch Quốc hội Việt Nam
- Nguyễn Xuân Phúc, Thủ tướng chính phủ Việt Nam
- Nguyễn Văn Thinh Thủ tướng chính phủ Cộng hòa tự trị Nam Kỳ
- Nguyễn Văn Tâm Thủ tướng chính quyền Quốc gia Việt Nam
- Nguyễn Văn Xuân Thủ tướng chính phủ Cộng hòa tự trị Nam Kỳ và thủ tướng lâm thời Quốc gia Việt Nam
- Nguyễn Văn Lộc Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa
- Nguyễn Phan Long Thủ tướng chính phủ Quốc gia Việt Nam
- Lê Thanh Nghị, tên thật là Nguyễn Khắc Xứng, Phó chủ tịch nước kiêm Phó thủ tướng chính phủ
- Nguyễn Ngọc Thơ, thủ tướng Việt Nam
Văn học
- Nguyễn Bính (1525-1605) nhà văn nhà sử học thời Lê Trung Hưng
- Nguyễn Dữ một danh sĩ thời Lê sơ, thời nhà Mạc và là tác giả sách Truyền kỳ mạn lục
- Nguyễn Du, danh nhân văn hóa thế giới, nhà văn hóa Việt Nam thời Lê mạt, Nguyễn sơ
- Nguyễn Gia Thiều nhà thơ thời Lê
- Nguyễn Văn Siêu, là nhà thơ, nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam ở thế kỷ 19
- Nguyễn Văn Lý nhà văn hóa, nhà giáo dục thời Nguyễn
- Nguyễn Khuyến Tam Nguyên Yên Đổ
- Nguyễn Đình Chiểu: nhà thơ, nhà văn hóa trung đại
- Nguyễn Khắc Hiếu tức Tản Đà, nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch Việt Nam
- Tô Hoài: Tên khai sinh là Nguyễn Sen - một nhà văn Việt Nam nổi tiếng
- Nguyễn Đình Thi: là một nhà văn và nhạc sĩ Việt Nam thời hiện đại
- Nguyễn Thi: là một nhà văn Việt Nam, được truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh
- Hoài Thanh và Hoài Chân: tức Nguyễn Đức Nguyên và Nguyễn Đức Phiên
- Nguyễn Tuân: là một nhà văn của Việt Nam
- Thạch Lam tức Nguyễn Tường Vinh, Nhất Linh và Hoàng Đạo là 3 anh em nhà văn họ Nguyễn thuộc nhóm Tự Lực văn đoàn
- Tố Hữu: tên thật là Nguyễn Kim Thành, một nhà thơ tiêu biểu của dòng thơ cách mạng Việt Nam
- Nguyên Ngọc tức Nguyễn Văn Báu là một nhà văn, nhà báo, biên tập, dịch giả, nhà nghiên cứu văn hóa, giáo dục người Việt Nam
- Nguyễn Khải là một nhà văn Việt Nam được trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh
- Nguyễn Huy Tưởng là một nhà văn, nhà viết kịch Việt Nam nổi tiếng
- Nguyên Hồng tức Nguyễn Nguyên Hồng, là nhà văn có nhiều đóng góp to lớn cho nền văn học Việt Nam hiện đại
- Nguyễn Minh Châu là một nhà văn viết truyện ngắn nổi tiếng
- Xuân Quỳnh, tên thật là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh, nhà thơ nữ xuất sắc trong nền văn học Việt Nam
Nghệ thuật
- Yên Lang tức Nguyễn Ngọc Thanh, soạn giả cải lương
- Nguyễn Huy Du, là một nhạc sĩ chuyên về nhạc đỏ
- Nguyễn Lân Tuất, giáo sư và nhạc sĩ
- Nguyễn Văn Thương là một nhạc sĩ Việt Nam, thuộc thế hệ đầu tiên của tân nhạc Việt Nam
- Nguyễn Xuân Khoát là một nhạc sĩ và là Chủ tịch đầu tiên của Hội Nhạc sĩ Việt Nam
- Xuân Hồng tức Nguyễn Hồng Xuân là một nhạc sĩ nhạc đỏ
- Nguyễn Văn Tuyên là người khai sinh ra nền tân nhạc Việt Nam
- Nguyễn Văn Tỵ là Tổng thư ký đầu tiên của Hội Mỹ thuật Việt Nam, Giải thưởng Hồ Chí Minh
- Nguyễn Phan Chánh là một danh họa trong nghệ thuật tranh lụa
- Văn Cao tức Nguyễn Văn Cao: nhạc sĩ Việt Nam, tác giả của Tiến quân ca, quốc ca của Việt Nam
- Nguyễn Cường, nhạc sĩ của Việt Nam, với các ca khúc viết về Tây Nguyên
- Nguyễn Văn Chung, một nhạc sĩ của dòng nhạc trẻ Việt Nam
- Nguyễn Ánh 9, một nhạc sĩ của Việt Nam
Khoa học - Giáo dục
- Nguyễn Mạnh Tường, nhà giáo,luật sư ,nhà nghiên cứu Văn học
- Nguyễn Đổng Chi, nhà nghiên cứu văn hóa dân gian Việt Nam
- Nguyễn Triệu Luật, giáo sư văn học, viện sĩ, nhà giáo nhân dân Việt Nam
- Nguyễn Quang Riệu, nhà vật lý thiên văn
- Nguyễn Khắc Viện, nhà nghiên cứu văn hóa và tâm lý - y học - giáo dục
- Nguyễn Lân: Giáo sư, Nhà giáo nhân dân, nhà biên soạn từ điển, Học giả của Việt Nam.
- Nguyễn Văn Hưởng: Giáo sư, Bác sĩ, cố Bộ trưởng Bộ Y tế
- Nguyễn Văn Huyên, giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Quốc gia Giáo dục Việt Nam trong thời gian dài nhất
- Nguyễn Lân Dũng, nhà sinh học người Việt[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Xuân Vinh, nhà khoa học[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Mạnh Tiến, nhà khoa học[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Lân Việt, giáo sư y học nhà giáo nhân dân[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Thúc Hào, giáo sư nhà toán học Việt Nam[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Văn Hiệu, nhà vật lý[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Văn Mậu, nhà toán học[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Văn Đạo, nhà cơ học[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Hữu Tảo, nhà giáo dục Việt Nam[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Lân Trung nhà ngôn ngữ học[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Đình Tứ nhà vật lý[cần dẫn nguồn]
- Nguyễn Cảnh Toàn nhà toán học[cần dẫn nguồn]
Tôn giáo
- Nguyễn Minh Không, thiền sư nhà Lý
- Hòa thượng Thích Trí Tịnh thế danh Nguyễn Văn Bình nguyên là đệ nhất Phó Pháp chủ kiêm Giám luật Hội đồng Chứng minh Giáo hội Phật giáo Việt Nam
- Hòa thượng Thích Nhất Hạnh thế danh Nguyễn Xuân Bảo, thiền sư Việt Nam khái sáng nhánh Phật giáo Làng Mai
- Phêrô Nguyễn Văn Nhơn, hồng y - giám mục Công giáo Việt Nam, Tổng giám mục Tổng giáo phận Hà Nội
- Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận, hồng y - giám mục Công giáo Việt Nam, nguyên Tổng giám mục phó Tổng giáo phận Sài Gòn
Hậu phi
- Trường Lạc hoàng hậu: tên thật là Nguyễn Thị Hằng, vợ vua Lê Thánh Tông, mẹ vua Lê Hiến Tông
- Nam Phương hoàng hậu, tên thật là Nguyễn Hữu Thị Lan, vợ vua Bảo Đại, vị hoàng hậu cuối cùng của lịch sử Việt Nam
Thể thao
- Nguyễn Minh Phương, cầu thủ bóng đá
- Nguyễn Tiến Minh, vận động viên cầu lông
Người Trung Quốc nổi tiếng
Cổ đại
- Nguyễn phu nhân, vợ đại thần Hứa Doãn của Tào Ngụy, một trong Ngũ xú Trung Hoa
- Nguyễn Hàm, danh sĩ thời Ngụy Tấn, một trong Trúc lâm thất hiền
- Nguyễn Hiếu Tự, danh sĩ thời Đông Tấn
- Nguyễn Nguyên, nhà Nho, nhà sử học, đại thần thời Thanh
Cận đại
- Nguyễn Linh Ngọc, tên khai sinh Nguyễn Phượng Căn, nữ diễn viên Trung Quốc thời kỳ Dân Quốc
Hiện đại
- Nguyễn Kính Thiên, diễn viên Đài Loan
Nhân vật hư cấu
- Nguyễn Tiểu Nhị, nhân vật trong tiểu thuyết Thủy hử của Thi Nại Am
- Nguyễn Tiểu Ngũ, nhân vật trong tiểu thuyết Thủy hử của Thi Nại Am
- Nguyễn Tiểu Thất, nhân vật trong tiểu thuyết Thủy hử của Thi Nại Am
Khác
- Marcel Nguyen, vận động viên người Đức gốc Việt.
- Nguyễn Thị Trù, Người cao tuổi nhất thế giới
- Nguyễn Thị Phương Thảo, Doanh nhân
Tham khảo
Có nội dung lấy theo Hội Bảo tồn Văn hóa Chữ Nôm.
- ^ a b Lê Trung Hoa, Họ và tên người Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học - Xã hội, 2005
- ^ The Age. “Nguyens keeping up with the Joneses”. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2006.
- ^ Les noms de famille les plus portés France - Họ tại Pháp
- ^ Sam Roberts (ngày 17 tháng 11 năm 2007). “In U.S. Name Count, Garcias Are Catching Up With Joneses”. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2007.
- ^ Thứ tự các họ tại Hoa Kỳ trong Điều tra Dân số năm 1990
- ^ Statistics Norway. “Norwegian Name Statistics 2003: Last names used by 200 or more”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2008.
- ^ (Tiếng Séc)“Žebříčky nejčastějších jmen vedou Nováci a Nguyenové”. Novinky. ngày 17 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2007.