Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile”
Dòng 367: | Dòng 367: | ||
|date= 17 tháng 6 năm 2019 |
|date= 17 tháng 6 năm 2019 |
||
|time= 20:00 |
|time= 20:00 |
||
|round= [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019|Copa América 2019]] |
|round= [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019|Bảng C Copa América 2019]] |
||
|team1= {{fb-rt|JPN}} |
|team1= {{fb-rt|JPN}} |
||
|score= 0–4 |
|score= 0–4 |
||
Dòng 386: | Dòng 386: | ||
|date= 21 tháng 6 năm 2019 |
|date= 21 tháng 6 năm 2019 |
||
|time= 20:00 |
|time= 20:00 |
||
|round= [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019|Copa América 2019]] |
|round= [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019|Bảng C Copa América 2019]] |
||
|team1= {{fb-rt|ECU}} |
|team1= {{fb-rt|ECU}} |
||
|score= 1–2 |
|score= 1–2 |
||
Dòng 405: | Dòng 405: | ||
|date= 24 tháng 6 năm 2019 |
|date= 24 tháng 6 năm 2019 |
||
|time= 20:00 |
|time= 20:00 |
||
|round= [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019|Copa América 2019]] |
|round= [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019|Bảng C Copa América 2019]] |
||
|team1= {{fb-rt|CHI}} |
|team1= {{fb-rt|CHI}} |
||
|score= |
|score= 0–1 |
||
|report= http://estadisticas.conmebol.com/html/v3/index.html?channel=deportes.futbol.copaamerica.462527&lang=es_LA |
|||
|report= |
|||
|team2= {{fb|URU}} |
|team2= {{fb|URU}} |
||
|goals1= |
|goals1= |
||
|goals2= |
|goals2= |
||
*[[Edinson Cavani|Cavani]] {{goal|82}} |
|||
|stadium= [[Sân vận động Maracanã]] |
|stadium= [[Sân vận động Maracanã]] |
||
|location= [[Rio de Janeiro]], [[Brasil]] |
|location= [[Rio de Janeiro]], [[Brasil]] |
||
|attendance= |
|||
|referee= Raphael Claus ({{nfa|BRA}}) |
|||
|result= L |
|||
}} |
|||
{{Football box collapsible|format=1 |
|||
|date= 28 tháng 6 năm 2019 |
|||
|time= 20:00 |
|||
|round= [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019|Tứ kết Copa América 2019]] |
|||
|team1= {{fb-rt|COL}} |
|||
|score= |
|||
|report= http://estadisticas.conmebol.com/html/v3/index.html?channel=deportes.futbol.copaamerica.462531&lang=es_LA |
|||
|team2= {{fb|CHI}} |
|||
|goals1= |
|||
|goals2= |
|||
|stadium= [[Arena Corinthians]] |
|||
|location= [[São Paulo]], [[Brasil]] |
|||
|attendance= |
|attendance= |
||
|referee= |
|referee= |
Phiên bản lúc 02:51, ngày 25 tháng 6 năm 2019
Biệt danh | La Roja (Màu đỏ) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Chile Federación de Fútbol de Chile | ||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Reinaldo Rueda | ||
Đội trưởng | Claudio Bravo | ||
Thi đấu nhiều nhất | Alexis Sanchez (124) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Alexis Sanchez (41) | ||
Sân nhà | Sân vận động quốc gia Julio Martínez Prádanos | ||
Mã FIFA | CHI | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 40 (21 tháng 12 năm 2023)[1] | ||
Cao nhất | 3 (4.2016) | ||
Thấp nhất | 84 (12.2002) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 43 17 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 5 (10.2015) | ||
Thấp nhất | 60 (4.2003) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Argentina 3–1 Chile (Buenos Aires, Argentina; 27 tháng 5 năm 1910) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Chile 7–0 Venezuela (Santiago, Chile; 29 tháng 8 năm 1979) Chile 7–0 Armenia (Viña del Mar, Chile; 4 tháng 11 năm 1997), México 0–7 Chile (Santa Clara, Hoa Kỳ; 18 tháng 6 năm 2016) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Brasil 7–0 Chile (Rio de Janeiro, Brasil; 17 tháng 9 năm 1959) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 9 (Lần đầu vào năm 1930) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba, 1962 | ||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | |||
Sồ lần tham dự | 38 (Lần đầu vào năm 1916) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2015, 2016) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2017) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2017) | ||
Thành tích huy chương Thế vận hội | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
Sydney 2000 | Đồng đội |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Chile), còn có biệt danh là "La Roja", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Chile và đại diện cho Chile trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Chile là trận gặp đội tuyển Argentina vào năm 1910. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của World Cup 1962, ngôi vị á quân của Confed Cup 2017, tấm huy chương đồng của Thế vận hội Mùa hè 2000 cùng với 2 chức vô địch Cúp bóng đá Nam Mỹ giành được vào các năm 2015 và 2016
Chile được xem là đội tuyển Nam Mỹ thành công nhất trong những năm gần đây. Với dàn cầu thủ được đánh giá là “thế hệ vàng” của quốc gia như Alexis Sanchez, Arturo Vidal hay Eduardo Vargas, đội đã thi đấu rất ấn tượng ở các giải đấu lớn khi vô địch Copa América 2 lần liên tiếp, lọt vào chung kết Cofederation Cup cũng như chỉ bị loại bởi chủ nhà Brasil trên chấm phạt đền ở vòng 16 đội World Cup 2014. Tuy nhiên, với những cầu thủ tài năng như thế, Chile lại bất ngờ không vượt qua vòng loại World Cup 2018, dẫn đến một cái kết đầy cay đắng cho thế hệ vàng của bóng đá nước này.
Danh hiệu
- Hạng ba: 1962
- Confed Cup: 0
- Á quân: 2017
- Vô địch: 2015, 2016
- Á quân: 1955; 1956; 1979; 1987
- Hạng ba: 1926; 1941; 1945; 1967; 1991
- Hạng tư: 1916; 1917; 1919; 1920; 1924; 1935; 1939; 1947; 1953; 1999
Thành tích quốc tế
Giải bóng đá vô địch thế giới
Năm | Kết quả | St | T | H [3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Vòng 1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 |
1934 | Bỏ cuộc | ||||||
1938 | |||||||
1950 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 |
1954 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1958 | |||||||
1962 | Hạng ba | 6 | 4 | 0 | 2 | 10 | 8 |
1966 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
1970 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1974 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
1978 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1982 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 |
1986 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1990 | Bị tước quyền thi đấu vì vụ Roberto Rojas | ||||||
1994 | Bị cấm thi đấu vì vụ Roberto Rojas | ||||||
1998 | Vòng 2 | 4 | 0 | 3 | 1 | 5 | 8 |
2002 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2006 | |||||||
2010 | Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 5 |
2014 | Vòng 2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 |
2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2022 | Chưa xác định | ||||||
2026 | |||||||
Tổng cộng | 9/20 1 lần: Hạng ba |
33 | 11 | 7 | 15 | 40 | 49 |
Cúp Liên đoàn các châu lục
Năm | Vòng | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | BT | BB |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không giành quyền tham dự | |||||||
1995 | ||||||||
1997 | ||||||||
1999 | ||||||||
2001 | ||||||||
2003 | ||||||||
2005 | ||||||||
2009 | ||||||||
2013 | ||||||||
2017 | Á quân | 2nd | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 3 |
Tổng cộng | 1/10 | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 3 |
- * Hòa bao gồm các trận đấu loại trực tiếp phải quyết định bằng sút phạt đền. Màu tối hơn chỉ chiến thắng, màu bình thường chỉ thất bại.
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Copa América | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Thứ hạng |
Pld | W | D | L | GF | GA |
1916 | Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 11 |
1917 | Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 |
1919 | Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 |
1920 | Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
1921 | Bỏ cuộc | |||||||
1922 | Hạng năm | 5th | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 10 |
1923 | Bỏ cuộc | |||||||
1924 | Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 |
1925 | Bỏ cuộc | |||||||
1926 | Hạng ba | 3rd | 4 | 2 | 1 | 1 | 14 | 6 |
1927 | Bỏ cuộc | |||||||
1929 | Không tham dự | |||||||
1935 | Hạng 4 | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 |
1937 | Hạng năm | 5th | 5 | 1 | 1 | 3 | 12 | 13 |
1939 | Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 8 | 12 |
1941 | Hạng ba | 3rd | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 3 |
1942 | Hạng sáu | 6th | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 15 |
1945 | Hạng ba | 3rd | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 5 |
1946 | Hạng năm | 5th | 5 | 2 | 0 | 3 | 8 | 11 |
1947 | Hạng tư | 4th | 7 | 4 | 1 | 2 | 14 | 13 |
1949 | Hạng năm | 5th | 7 | 2 | 1 | 4 | 10 | 14 |
1953 | Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 10 |
1955 | Á quân | 2nd | 5 | 3 | 1 | 1 | 19 | 8 |
1956 | Á quân | 2nd | 5 | 3 | 0 | 2 | 11 | 8 |
1957 | Hạng sáu | 6th | 6 | 1 | 1 | 4 | 9 | 17 |
1959 | Hạng năm | 5th | 6 | 2 | 1 | 3 | 9 | 14 |
1959 | Không tham dự | |||||||
1963 | ||||||||
1967 | Hạng ba | 3rd | 5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 6 |
1975 | Vòng bảng | 6th | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 6 |
1979 | Á quân | 2nd | 9 | 4 | 3 | 2 | 13 | 6 |
1983 | Vòng bảng | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 2 |
1987 | Á quân | 2nd | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 3 |
1989 | Vòng bảng | 5th | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 |
1991 | Hạng ba | 3rd | 7 | 3 | 2 | 2 | 11 | 6 |
1993 | Vòng bảng | 7th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 |
1995 | Vòng bảng | 9th | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 8 |
1997 | Vòng bảng | 9th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 |
1999 | Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 7 |
2001 | Tứ kết | 7th | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 |
2004 | Vòng bảng | 10th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
2007 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 11 |
2011 | Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 |
2015 | Vô địch | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 4 |
2016 | Vô địch | 1st | 6 | 4 | 1 | 1 | 16 | |
2019 | Chưa xác định | |||||||
2020 | ||||||||
2024 | ||||||||
Tổng cộng | 2 lần vô địch |
37/45 | 245 | 64 | 30 | 83 | 281 | 304 |
Đại hội Thể thao Liên Mỹ
- 1951 - Huy chương đồng
- 1955 đến 1959 - Không tham dự
- 1963 - Huy chương đồng
- 1967 đến 1979 - Không tham dự
- 1983 - Vòng 1
- 1987 - Huy chương bạc
- 1991 - Không tham dự
- 1995 - Tứ kết
- 1999 đến 2003 - Không tham dự
Kết quả thi đấu
2019
22 tháng 3 năm 2019 Giao hữu | México | 3–1 | Chile | San Diego, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
19:15 UTC−8 | Chi tiết |
|
Sân vận động: SDCCU Stadium Lượng khán giả: 49,617 Trọng tài: Ted Unkel (Hoa Kỳ) |
26 tháng 3 năm 2019 Giao hữu | Hoa Kỳ | 1–1 | Chile | Houston, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
18:55 UTC−5 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động BBVA Lượng khán giả: 18,033 Trọng tài: Daneon Parchment (Jamaica) |
6 tháng 6 năm 2019 Giao hữu | Chile | 2–1 | Haiti | La Serena, Chile |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC−4 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động La Portada Trọng tài: Ricardo Marques (Brasil) |
17 tháng 6 năm 2019 Bảng C Copa América 2019 | Nhật Bản | 0–4 | Chile | São Paulo, Brasil |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Morumbi Trọng tài: Mario Díaz de Vivar (Paraguay) |
21 tháng 6 năm 2019 Bảng C Copa América 2019 | Ecuador | 1–2 | Chile | Salvador, Brasil |
---|---|---|---|---|
20:00 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Arena Fonte Nova Trọng tài: Patricio Loustau (Argentina) |
24 tháng 6 năm 2019 Bảng C Copa América 2019 | Chile | 0–1 | Uruguay | Rio de Janeiro, Brasil |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Maracanã Trọng tài: Raphael Claus (Brasil) |
28 tháng 6 năm 2019 Tứ kết Copa América 2019 | Colombia | v | Chile | São Paulo, Brasil |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết | Sân vận động: Arena Corinthians |
Kỷ lục
Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia
|
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
|
|
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Đây là đội hình tham dự Copa América 2019.[4][5][6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 21 tháng 6 năm 2019, sau trận gặp Ecuador.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Gabriel Arias | 13 tháng 9, 1987 | 8 | 0 | Racing |
12 | TM | Brayan Cortés | 11 tháng 3, 1995 | 3 | 0 | Colo-Colo |
23 | TM | Yerko Urra | 9 tháng 7, 1996 | 0 | 0 | Huachipato |
17 | HV | Gary Medel (Đội trưởng) | 3 tháng 8, 1987 | 121 | 7 | Beşiktaş |
18 | HV | Gonzalo Jara | 29 tháng 8, 1985 | 113 | 3 | Estudiantes |
4 | HV | Mauricio Isla | 12 tháng 6, 1988 | 110 | 4 | Fenerbahçe |
15 | HV | Jean Beausejour | 1 tháng 6, 1984 | 104 | 6 | Universidad de Chile |
3 | HV | Guillermo Maripán | 6 tháng 5, 1994 | 18 | 2 | Alavés |
5 | HV | Paulo Díaz | 25 tháng 8, 1994 | 18 | 0 | Al-Ahli |
21 | HV | Óscar Opazo | 18 tháng 10, 1990 | 8 | 1 | Colo-Colo |
2 | HV | Igor Lichnovsky | 7 tháng 3, 1994 | 5 | 0 | Cruz Azul |
8 | TV | Arturo Vidal | 22 tháng 5, 1987 | 110 | 26 | Barcelona |
20 | TV | Charles Aránguiz | 17 tháng 4, 1989 | 72 | 7 | Bayer Leverkusen |
6 | TV | José Pedro Fuenzalida | 22 tháng 2, 1985 | 50 | 5 | Universidad Católica |
16 | TV | Pablo Hernández | 24 tháng 10, 1986 | 29 | 3 | Independiente |
13 | TV | Erick Pulgar | 15 tháng 1, 1994 | 18 | 1 | Bologna |
10 | TV | Diego Valdés | 30 tháng 1, 1994 | 11 | 1 | Santos Laguna |
14 | TV | Esteban Pavez | 1 tháng 5, 1990 | 5 | 0 | Colo-Colo |
7 | TĐ | Alexis Sánchez | 19 tháng 12, 1988 | 126 | 43 | Manchester United |
11 | TĐ | Eduardo Vargas | 20 tháng 11, 1989 | 85 | 38 | UANL |
9 | TĐ | Nicolás Castillo | 14 tháng 2, 1993 | 21 | 4 | América |
22 | TĐ | Ángelo Sagal | 18 tháng 4, 1993 | 16 | 2 | Pachuca |
19 | TĐ | Júnior Fernándes | 10 tháng 4, 1988 | 17 | 0 | Alanyaspor |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Lawrence Vigouroux | 19 tháng 11, 1993 | 0 | 0 | Swindon Town | v. Hoa Kỳ, 26 tháng 3 năm 2019 |
TM | Johnny Herrera | 9 tháng 5, 1981 | 24 | 0 | Universidad de Chile | v. Honduras, 20 tháng 11 năm 2018 |
TM | Fernando de Paul | 25 tháng 4, 1991 | 1 | 0 | Universidad de Chile | v. Honduras, 20 tháng 11 năm 2018 |
TM | Cristopher Toselli | 15 tháng 6, 1988 | 9 | 0 | Everton | v. Ba Lan, 8 tháng 6 năm 2018 |
TM | Gonzalo Collao | 9 tháng 9, 1997 | 1 | 0 | Cobreloa | v. Ba Lan, 8 tháng 6 năm 2018 |
HV | Eugenio Mena | 18 tháng 7, 1988 | 56 | 3 | Racing | v. Hoa Kỳ, 26 tháng 3 năm 2019 |
HV | Sebastián Vegas | 4 tháng 12, 1996 | 5 | 1 | Morelia | v. Hoa Kỳ, 26 tháng 3 năm 2019 |
HV | Benjamín Kuščević | 2 tháng 5, 1996 | 1 | 0 | Universidad Católica | v. Honduras, 20 tháng 11 năm 2018 |
HV | Augusto Barrios | 3 tháng 10, 1991 | 0 | 0 | Universidad de Chile | v. Honduras, 20 tháng 11 năm 2018 |
HV | Enzo RocoINJ | 16 tháng 8, 1992 | 24 | 1 | Beşiktaş | v. Honduras, 20 tháng 11 năm 2018 |
HV | Alfonso Parot | 15 tháng 10, 1989 | 1 | 0 | Rosario Central | v. México, 16 tháng 10 năm 2018 |
HV | Miiko Albornoz | 30 tháng 11, 1990 | 13 | 2 | Hannover 96 | v. Hàn Quốc, 11 tháng 9 năm 2018 |
HV | Francisco Sierralta | 6 tháng 5, 1997 | 1 | 0 | Parma | v. Hàn Quốc, 11 tháng 9 năm 2018 |
HV | Cristián CuevasINJ | 2 tháng 4, 1995 | 1 | 0 | Austria Wien | v. Nhật Bản, 7 tháng 9 năm 2018 |
HV | José Bizama | 25 tháng 6, 1994 | 3 | 0 | Huachipato | v. Ba Lan, 8 tháng 6 năm 2018 |
TV | Jimmy Martínez | 26 tháng 1, 1997 | 4 | 0 | Universidad de Chile | v. Hoa Kỳ, 26 tháng 3 năm 2019 |
TV | Jean Meneses | 16 tháng 3, 1993 | 0 | 0 | León | v. Hoa Kỳ, 26 tháng 3 năm 2019 |
TV | Lorenzo Reyes | 13 tháng 6, 1991 | 10 | 1 | Atlas | v. Honduras, 20 tháng 11 năm 2018 |
TV | César Pinares | 23 tháng 5, 1991 | 5 | 1 | Universidad Católica | v. Honduras, 20 tháng 11 năm 2018 |
TV | Marcos Bolados | 28 tháng 2, 1996 | 3 | 1 | Colo-Colo | v. Honduras, 20 tháng 11 năm 2018 |
TV | Matías Fernández | 15 tháng 3, 1986 | 74 | 14 | Necaxa | v. México, 16 tháng 10 năm 2018 |
TV | Felipe Gutiérrez | 8 tháng 10, 1990 | 35 | 4 | Sporting Kansas City | v. México, 16 tháng 10 năm 2018 |
TV | Víctor Dávila | 4 tháng 11, 1997 | 1 | 0 | Necaxa | v. México, 16 tháng 10 năm 2018 |
TV | Pablo Galdames | 30 tháng 11, 1996 | 2 | 0 | Vélez Sarsfield | v. Ba Lan, 8 tháng 6 năm 2018 |
TV | Ángelo Araos | 6 tháng 1, 1997 | 1 | 0 | Corinthians | v. Ba Lan, 8 tháng 6 năm 2018 |
TĐ | Diego Rubio | 15 tháng 5, 1993 | 5 | 0 | Colorado Rapids | v. Hoa Kỳ, 26 tháng 3 năm 2019 |
TĐ | Felipe Mora | 2 tháng 8, 1993 | 3 | 0 | UNAM | v. Hoa Kỳ, 26 tháng 3 năm 2019 |
TĐ | Iván Morales | 27 tháng 7, 1999 | 1 | 0 | Colo-Colo | v. Hoa Kỳ, 26 tháng 3 năm 2019 |
TĐ | Esteban Paredes | 1 tháng 8, 1980 | 42 | 12 | Colo-Colo | v. Honduras, 20 tháng 11 năm 2018 |
TĐ | Andrés Vilches | 14 tháng 1, 1992 | 1 | 0 | Colo-Colo | v. Honduras, 20 tháng 11 năm 2018 |
TĐ | Ignacio Jeraldino | 6 tháng 12, 1995 | 2 | 0 | Audax Italiano | v. México, 16 tháng 10 năm 2018 |
TĐ | Martín Rodríguez | 5 tháng 8, 1994 | 12 | 1 | UNAM | v. Hàn Quốc, 11 tháng 9 năm 2018 |
TĐ | Fabián OrellanaINJ | 27 tháng 1, 1986 | 40 | 2 | Eibar | v. Nhật Bản, 7 tháng 9 năm 2018 |
- Chú thích
- Chấn thương gần đây nhất.
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
- WD Cầu thủ rút lui do chấn thương không rõ ràng.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Chú thích
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Nómina de jugadores que militan en el extranjero para los duelos frente a Paraguay y Bolivia”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Jugador liberado de la convocatoria de la Selección Chilena”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Nómina de la Selección Chilena para los partidos ante Paraguay y Bolivia”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile trên trang chủ của FIFA
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile. |