Chính sách thị thực của Grenada

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Chính sách thị thực Grenada)
Dấu nhập cảnh Grenada

Du khách đến Grenada phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Grenada hoặc trong một số trường hợp tại phái bộ ngoại giao Anh Quốc trừ khi họ đến từ một trong những nước được miễn thị thực hoặc có thể xin thị thực tại cửa khẩu.[1][2] Hành khách trên tàu du lịch bất kể quốc tịch nào đều có thể đến Grenada lên đến 24 giờ không cần thị thực.[3]

Grenada signed ký thỏa thuận bãi bỏ thị thực với Liên minh Châu Âu vào ngày 28 tháng 5 năm 2015 và được thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2015.[4]

Công dân Canada, Anh QuốcHoa Kỳ được miễn hộ chiếu nếu có bằng chứng công dân có ảnh và một ảnh thẻ. Tuy nhiên khi xuất cảnh từ Hoa Kỳ cần có hộ chiếu theo luật.[5][6]

Bản đồ chính sách thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Chính sách thị thực của Grenada
  Grenada
  Miễn thị thực - 6 tháng
  Miễn thị thực - 3 tháng
  Miễn thị thực - 2 tháng
  Miễn thị thực - 1 tháng
  Thị thực tại cửa khẩu có điều kiện
  Cần xin thị thực từ trước

Miễn thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

6 tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu (hoặc giấy khai sinh đối với công dân Anh) của 6 quyền hạn pháp lý sau được đến Grenada không cần thị thực lên đến 6 tháng:[1][7]

# - Áp dụng với tất cả các loại quốc tịch Anh. Nhưng công dân Anh (từ Công dân Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh của Montserrat) nếu sử dụng giấy khai sinh chỉ được miễn thị thực 3 tháng.

3 tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu của 94 quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Grenada mà không cần thị thực tối đa 3 tháng. Có thể gia hạn tại Cơ quan Quản lý Xuất nhập cảnh tại Grenada.[1][7]

1 - Trừ công dân Anh.
2 - áp dụng với người ở hữu giấy khai sinh và ảnh thẻ, tuy nhiên cần có hộ chiếu nếu xuất cảnh từ Hoa Kỳ.

60 ngày[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu của  Cuba có thể đến Grenada không cần thị thực tối đa 60 ngày.[1]

30 ngày[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu của 2 quốc gia sau có thể đến Grenada không cần thị thực tối đa 30 ngày.[1]

For holders of non-ordinary passports[sửa | sửa mã nguồn]

In addition, only holders of diplomatic, official and service passports issued to nationals of Haiti do not require a visa.

Thị thực tại cửa khẩu có điều kiện[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu của 14 quốc gia sau có thể xin thị thực tại cửa khẩu nếu sở hữu thư làm rõ trước được cấp bởi Grenada.[1][7]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ “Visa Requirements for Grenada” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ [1]
  4. ^ [2]
  5. ^ Getting to Grenada - Required Documents Lưu trữ 2018-02-14 tại Wayback Machine, Grenada Tourism Authority
  6. ^ Immigration (Passport Exemption) Regulations Section 5. Amended by Act No. 21 of 1969. 13th November, 1948.
  7. ^ a b c “Visa Requirements for Grenada Complete List” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.