Vòng bảng UEFA Champions League 2016–17

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng bảng UEFA Champion League 2016-17 bắt đầu vào ngày 13 tháng 9 và kết thúc vào ngày 7 tháng 12 năm 2016. Tổng số 32 đội cạnh tranh trong giai đoạn này để chọn ra đội lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2016-17.[1]

Lễ bốc thăm chia bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 25 tháng 8 năm 2016, 18:00 giờ mùa hè Trung Âu, tại Grimaldi Forum, Monaco.[2] 32 đội được phân thành các nhóm bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống vào bốn lọ bốc thăm dựa trên những nguyên tắc sau đây:[1][3]

Thêm vào đó, lễ bốc thăm được kiểm soát sao cho các đội từ cùng một liên đoàn bóng đá quốc gia được chia đều thành hai nhóm bảng đấu (A–D, E–H) nhằm mục đích tối đa hóa việc phát sóng truyền hình.

Tại mỗi lượt trận, bốn bảng đấu thi đấu vào thứ ba, trong khi bốn bảng còn lại thi đấu vào thứ tư. Thứ tự thi đấu thay đổi xen kẽ giữa mỗi lượt trận. Có một số quy định khác: ví dụ, đội từ cùng một thành phố (ví dụ như, Real MadridAtlético Madrid) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (UEFA cố gắng để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày hoặc hai ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và đội thuộc một số quốc gia (ví dụ như Nga, Kazakhstan, Belarus) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh và quy định tất cả các trận đấu diễn ra cùng giờ).

Ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[9] Vì vậy, Dynamo Kiev (Nhóm 3) và CSKA Moskva (Nhóm 1) và Rostov (Nhóm 4) không thể nằm chung cùng một bảng.

Các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội tham gia (với họ hệ số 2016 của đội bóng đó),[6][7] được phân vào các bảng theo các nhóm hạt giống.[10] Các đội này bao gồm 22 đội vào thẳng vòng bảng, và 10 đội chiến thắng của các vòng loại (5 đội thuộc Champinos Route, 5 đội thuộc League Route).

Chú thích màu sắc
Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 1/16
Đội hạng ba tiến vào vòng 32 đội Europa League
Tất cả các đội khác bị loại
Nhóm 1 (theo hạng liên đoàn)[3]
Đội Hệ số
Tây Ban Nha Real Madrid 176.142
Tây Ban Nha Barcelona 159.142
Anh Leicester City 15.256
Đức Bayern München 163.035
Ý Juventus 107.087
Bồ Đào Nha Benfica 116.616
Pháp Paris Saint-Germain 112.549
Nga CSKA Moskva 48.716
Nhóm 2
Đội Hệ số
Tây Ban Nha Atlético Madrid 144.142
Đức Borussia Dortmund 110.035
Anh Arsenal 105.256
Anh Manchester City 99.256
Tây Ban Nha Sevilla 95.642
Bồ Đào Nha Porto 92.616
Ý Napoli 90.087
Đức Bayer Leverkusen 89.035
Nhóm 3
Đội Hệ số
Thụy Sĩ Basel 87.755
Anh Tottenham Hotspur 74.256
Ukraina Dynamo Kiev 65.976
Pháp Lyon 63.049
Hà Lan PSV Eindhoven 57.112
Bồ Đào Nha Sporting CP 51.616
Bỉ Club Brugge 43.000
Đức Borussia Mönchengladbach 42.035
Nhóm 4
Đội Hệ số
Scotland Celtic 40.460
Pháp Monaco 36.549
Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş 34.920
Ba Lan Legia Warszawa 28.000
Croatia Dinamo Zagreb 25.775
Bulgaria Ludogorets Razgrad 25.625
Đan Mạch Copenhagen 24.720
Nga Rostov 11.716
Ghi chú

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu chí xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí sau đây được áp dụng để xác định thứ hạng (điều 17.01):[1]

  1. số điểm cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  2. hiệu số bàn thắng thua cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  3. số bàn thắng ghi được cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  4. sô bàn thắng sân khách cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  5. nếu sau khi việc áp dụng các tiêu chí 1 đến 4, các đội vẫn bằng nhau về thứ hạng, các tiêu chí 1 đến 4 được áp dụng dành riêng cho những trận đấu giữa các đội bóng liên quan để xác định thứ hạng chung cuộc. Nếu thủ tục này không thể phân định thứ hạng, áp dụng các tiêu chí 6 đến 12;
  6. hiệu số bàn thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. số bàn thắng được ghi cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. số bàn thắng sân khách ghi được cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. số trận thắng sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  11. tổng điểm kỷ luật thấp hơn dựa trên số thẻ vàng và đỏ phải nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do hai thẻ vàng = 3 điểm)
  12. hệ số câu lạc bộ cao hơn.

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Các lượt trận diễn ra vào các ngày 13–14 tháng 9, 27–28 tháng 9 năm 18–19 tháng 10, 1–2 tháng 11, 22 và 23 tháng mười một, và 6–7 tháng 12 năm 2016.[11] Các trận đấu bắt đầu vào lúc 20:45 giờ CEST/CET, trừ trận đấu ở lượt trận thứ 5 tại Nga diễn ra vào lúc 18:00 CET.[12]

Thời gian thi đấu tới ngày 29 tháng 10 năm 2016 (các lượt trận 1–3) tính theo giờ CEST (UTC+2), các trận về sau (lượt trận 4 đến 6) múi giờ là CET (UTC+1).

Group A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Anh Arsenal 6 4 2 0 18 6 +12 14 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2 Pháp Paris Saint-Germain 6 3 3 0 13 7 +6 12
3 Bulgaria Ludogorets Razgrad 6 0 3 3 6 15 −9 3 Chuyển qua Europa League
4 Thụy Sĩ Basel 6 0 2 4 3 12 −9 2
Nguồn: UEFA
Paris Saint-Germain Pháp1–1Anh Arsenal
Cavani  1' Chi tiết Sánchez  78'
Basel Thụy Sĩ1–1Bulgaria Ludogorets Razgrad
Steffen  80' Chi tiết Jonathan Cafu  45'
Khán giả: 30,852[13]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)

Ludogorets Razgrad Bulgaria1–3Pháp Paris Saint-Germain
Natanael  16' Chi tiết Matuidi  41'
Cavani  56'60'
Arsenal Anh2–0Thụy Sĩ Basel
Walcott  7'26' Chi tiết
Khán giả: 59,993[14]
Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands)

Arsenal Anh6–0Bulgaria Ludogorets Razgrad
Sánchez  13'
Walcott  42'
Chamberlain  46'
Özil  56'83'87'
Chi tiết
Khán giả: 59,944[15]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Portugal)
Paris Saint-Germain Pháp3–0Thụy Sĩ Basel
Di María  40'
Lucas  62'
Cavani  90+3' (ph.đ.)
Chi tiết

Ludogorets Razgrad Bulgaria2–3Anh Arsenal
Jonathan Cafu  12'
Keșerü  15'
Chi tiết Xhaka  20'
Giroud  42'
Özil  88'
Basel Thụy Sĩ1–2Pháp Paris Saint-Germain
Zuffi  76' Chi tiết Matuidi  43'
Meunier  90'
Khán giả: 34,639[16]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Arsenal Anh2–2Pháp Paris Saint-Germain
Giroud  45+1' (ph.đ.)
Verratti  60' (l.n.)
Chi tiết Cavani  18'
Iwobi  77' (l.n.)
Khán giả: 59,628[17]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)
Ludogorets Razgrad Bulgaria0–0Thụy Sĩ Basel
Chi tiết

Paris Saint-Germain Pháp2–2Bulgaria Ludogorets Razgrad
Cavani  61'
Di María  90+2'
Chi tiết Misidjan  15'
Wanderson  69'
Basel Thụy Sĩ1–4Anh Arsenal
Doumbia  78' Chi tiết Pérez  8'16'47'
Iwobi  53'
Khán giả: 36,000[18]
Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal)

Group B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Ý Napoli 6 3 2 1 11 8 +3 11 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2 Bồ Đào Nha Benfica 6 2 2 2 10 10 0 8
3 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş 6 1 4 1 9 14 −5 7 Chuyển qua Europa League
4 Ukraina Dynamo Kyiv 6 1 2 3 8 6 +2 5
Nguồn: UEFA
Dynamo Kyiv Ukraina1–2Ý Napoli
Harmash  26' Chi tiết Milik  36'45+2'
Khán giả: 35,137[13]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Benfica Bồ Đào Nha1–1Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
Cervi  12' Chi tiết Talisca  90+3'

Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ1–1Ukraina Dynamo Kyiv
Quaresma  29' Chi tiết Tsyhankov  65'
Khán giả: 33,938[14]
Trọng tài: Felix Zwayer (Germany)
Napoli Ý4–2Bồ Đào Nha Benfica
Hamšík  20'
Mertens  51'58'
Milik  54' (ph.đ.)
Chi tiết Guedes  70'
Salvio  86'
Khán giả: 41.281[14]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)

Napoli Ý2–3Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
Mertens  30'
Gabbiadini  69' (ph.đ.)
Chi tiết Adriano  12'
Aboubakar  38'86'
Dynamo Kyiv Ukraina0–2Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết Salvio  9' (ph.đ.)
Cervi  55'
Khán giả: 25,991[15]

Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ1–1Ý Napoli
Quaresma  79' (ph.đ.) Chi tiết Hamšík  82'
Khán giả: 35,552[16]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)
Benfica Bồ Đào Nha1–0Ukraina Dynamo Kyiv
Salvio  45+2' (ph.đ.) Chi tiết

Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ3–3Bồ Đào Nha Benfica
Tosun  58'
Quaresma  83' (ph.đ.)
Aboubakar  89'
Chi tiết Guedes  10'
Semedo  25'
Fejsa  31'
Khán giả: 36,063[17]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Napoli Ý0–0Ukraina Dynamo Kyiv
Chi tiết

Dynamo Kyiv Ukraina6–0Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
Besyedin  9'
Yarmolenko  30' (ph.đ.)
Buyalskyi  32'
González  45+3'
Sydorchuk  60'
Júnior Moraes  77'
Chi tiết
Khán giả: 14,036[18]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Benfica Bồ Đào Nha1–2Ý Napoli
Jiménez  87' Chi tiết Callejón  60'
Mertens  79'

Group C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Tây Ban Nha Barcelona 6 5 0 1 20 4 +16 15 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2 Anh Manchester City 6 2 3 1 12 10 +2 9
3 Đức Borussia Mönchengladbach 6 1 2 3 5 12 −7 5 Chuyển qua Europa League
4 Scotland Celtic 6 0 3 3 5 16 −11 3
Nguồn: UEFA
Barcelona Tây Ban Nha7–0Scotland Celtic
Messi  3'27'60'
Neymar  50'
Iniesta  59'
Suárez  75'88'
Chi tiết
Khán giả: 73,290[13]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Manchester City Anh4–0Đức Borussia Mönchengladbach
Agüero  9'28' (ph.đ.)77'
Iheanacho  90+1'
Chi tiết

Borussia Mönchengladbach Đức1–2Tây Ban Nha Barcelona
Hazard  34' Chi tiết Turan  65'
Piqué  74'
Khán giả: 46,283[14]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Celtic Scotland3–3Anh Manchester City
Dembélé  3'47'
Sterling  20' (l.n.)
Chi tiết Fernandinho  12'
Sterling  28'
Nolito  55'
Khán giả: 57,592[14]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)

Celtic Scotland0–2Đức Borussia Mönchengladbach
Chi tiết Stindl  57'
Hahn  77'
Khán giả: 57,814[15]
Barcelona Tây Ban Nha4–0Anh Manchester City
Messi  17'61'69'
Neymar  89'
Chi tiết
Khán giả: 96,290[15]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Borussia Mönchengladbach Đức1–1Scotland Celtic
Stindl  32' Chi tiết Dembélé  76' (ph.đ.)
Khán giả: 46,283[16]
Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal)
Manchester City Anh3–1Tây Ban Nha Barcelona
Gündoğan  39'74'
De Bruyne  51'
Chi tiết Messi  21'

Celtic Scotland0–2Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết Messi  24'56' (ph.đ.)
Khán giả: 57,937[17]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)
Borussia Mönchengladbach Đức1–1Anh Manchester City
Raffael  23' Chi tiết Silva  45+1'
Khán giả: 45,921[17]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)

Barcelona Tây Ban Nha4–0Đức Borussia Mönchengladbach
Messi  16'
Turan  50'53'67'
Chi tiết
Khán giả: 67,157[18]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)
Manchester City Anh1–1Scotland Celtic
Iheanacho  8' Chi tiết Roberts  4'

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Tây Ban Nha Atlético Madrid 6 5 0 1 7 2 +5 15 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2 Đức Bayern Munich 6 4 0 2 14 6 +8 12
3 Nga Rostov 6 1 2 3 6 12 −6 5 Chuyển qua Europa League
4 Hà Lan PSV Eindhoven 6 0 2 4 4 11 −7 2
Nguồn: UEFA
Bayern München Đức5–0Nga Rostov
Lewandowski  28' (ph.đ.)
Müller  45+2'
Kimmich  53'60'
Bernat  90'
Chi tiết
Khán giả: 70,000[13]
Trọng tài: Anthony Taylor (England)
Bayern München
Rostov
PSV Eindhoven Hà Lan0–1Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết Saúl  43'
PSV Eindhoven
Atlético Madrid

Atlético Madrid Tây Ban Nha1–0Đức Bayern München
Carrasco  35' Chi tiết
Khán giả: 48,242[14]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)
Atlético Madrid
Bayern München
Rostov Nga2–2Hà Lan PSV Eindhoven
Poloz  9'38' Chi tiết Pröpper  14'
L. de Jong  45+1'
Khán giả: 12,646[14]
Trọng tài: Clément Turpin (France)
Rostov
PSV Eindhoven

Bayern München Đức4–1Hà Lan PSV Eindhoven
Müller  13'
Kimmich  21'
Lewandowski  59'
Robben  84'
Chi tiết Narsingh  41'
Khán giả: 70,000[15]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Bayern München
PSV Eindhoven
Rostov Nga0–1Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết Carrasco  62'
Khán giả: 15,400[15]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)
Rostov
Atlético Madrid

PSV Eindhoven Hà Lan1–2Đức Bayern München
Arias  14' Chi tiết Lewandowski  34' (ph.đ.)74'
PSV Eindhoven
Bayern München
Atlético Madrid Tây Ban Nha2–1Nga Rostov
Griezmann  28'90+3' Chi tiết Azmoun  30'
Khán giả: 40,392[16]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Atlético Madrid
Rostov

Rostov NgavĐức Bayern München
Chi tiết
Atlético Madrid Tây Ban NhavHà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết

Bayern München ĐứcvTây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết
PSV Eindhoven Hà LanvNga Rostov
Chi tiết

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Pháp Monaco 6 3 2 1 9 7 +2 11 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2 Đức Bayer Leverkusen 6 2 4 0 8 4 +4 10
3 Anh Tottenham Hotspur 6 2 1 3 6 6 0 7 Chuyển qua Europa League
4 Nga CSKA Moscow 6 0 3 3 5 11 −6 3
Nguồn: UEFA
Tottenham Hotspur Anh1–2Pháp AS Monaco
Alderweireld  45' Chi tiết Silva  16'
Lemar  31'
Khán giả: 85,011[20]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Italy)
Bayer Leverkusen Đức2–2Nga CSKA Moscow
Mehmedi  9'
Çalhanoğlu  15'
Chi tiết Dzagoev  36'
Eremenko  38'
Khán giả: 23,459[20]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)

CSKA Moscow Nga0–1Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết Son Heung-min  71'
Khán giả: 26,153[21]
Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain)
AS Monaco Pháp1–1Đức Bayer Leverkusen
Glik  90+4' Chi tiết Hernández  73'
Khán giả: 8,100[21]

CSKA Moscow Nga1–1Pháp AS Monaco
Traoré  34' Chi tiết Silva  87'
Khán giả: 24,125[22]
Bayer Leverkusen Đức0–0Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 28,887[22]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)

Tottenham Hotspur Anh0–1Đức Bayer Leverkusen
Chi tiết Kampl  65'
Khán giả: 85,512[23]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)
AS Monaco Pháp3–0Nga CSKA Moscow
Germain  13'
Falcao  29'41'
Chi tiết
Khán giả: 10,029[23]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

CSKA Moscow NgavĐức Bayer Leverkusen
Chi tiết
AS Monaco PhápvAnh Tottenham Hotspur
Chi tiết

Bayer Leverkusen ĐứcvPháp AS Monaco
Chi tiết
Tottenham Hotspur AnhvNga CSKA Moscow
Chi tiết
Notes
  1. ^ a b c
    Tottenham Hotspur play their home matches at Wembley Stadium, London instead of their regular stadium, White Hart Lane, London, due to renovation.[24]

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự DOR RM LEG SPO
1 Đức Borussia Dortmund 6 4 2 0 21 9 +12 14 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp 2–2 8–4 1–0
2 Tây Ban Nha Real Madrid 6 3 3 0 16 10 +6 12 2–2 5–1 2–1
3 Ba Lan Legia Warsaw 6 1 1 4 9 24 −15 4 Chuyển qua Europa League 0–6 3–3 1–0
4 Bồ Đào Nha Sporting CP 6 1 0 5 5 8 −3 3 1–2 1–2 2–0
Nguồn: UEFA
Real Madrid Tây Ban Nha2–1Bồ Đào Nha Sporting CP
Ronaldo  89'
Morata  90+4'
Chi tiết Bruno César  48'
Khán giả: 72,179[20]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)
Legia Warsaw Ba Lan0–6Đức Borussia Dortmund
Chi tiết Götze  7'
Papastathopoulos  15'
Bartra  17'
Raphaël Guerreiro  51'
Castro  76'
Aubameyang  87'
Khán giả: 27,304[20]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)

Sporting CP Bồ Đào Nha2–0Ba Lan Legia Warsaw
B. Ruiz  28'
Dost  37'
Chi tiết
Khán giả: 40,094[21]
Trọng tài: Michael Oliver (England)
Borussia Dortmund Đức2–2Tây Ban Nha Real Madrid
Aubameyang  43'
Schürrle  87'
Chi tiết Ronaldo  17'
Varane  68'
Khán giả: 65,849[21]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)

Sporting CP Bồ Đào Nha1–2Đức Borussia Dortmund
Bruno César  67' Chi tiết Aubameyang  9'
Weigl  43'
Khán giả: 46,609[22]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Real Madrid Tây Ban Nha5–1Ba Lan Legia Warsaw
Bale  16'
Jodłowiec  20' (l.n.)
Asensio  37'
Vázquez  68'
Morata  85'
Chi tiết Radović  22' (ph.đ.)
Khán giả: 70,251[22]
Trọng tài: Ruddy Buquet (France)

Borussia Dortmund Đức1–0Bồ Đào Nha Sporting CP
Ramos  12' Chi tiết
Khán giả: 65,849[23]
Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands)
Legia Warsaw Ba Lan3–3Tây Ban Nha Real Madrid
Odjidja-Ofoe  40'
Radović  58'
Moulin  83'
Chi tiết Bale  1'
Benzema  35'
Kovačić  85'

Sporting CP Bồ Đào Nha1–2Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết
Borussia Dortmund Đức8–4Ba Lan Legia Warsaw
Kagawa  17'18'
Nuri Şahin  20'
Dembélé  29'
Reus  32'52'90+2'
Passlack  81'
Chi tiết Prijović  10'24'
Kucharczyk  57'
Nikolić  83'

Real Madrid Tây Ban NhavĐức Borussia Dortmund
Chi tiết
Legia Warsaw Ba LanvBồ Đào Nha Sporting CP
Chi tiết
Notes
  1. ^
    The Legia Warsaw v Real Madrid match will be played behind closed doors due to punishment by UEFA.[25][27]

Group G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Anh Leicester City 6 4 1 1 7 6 +1 13 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2 Bồ Đào Nha Porto 6 3 2 1 9 3 +6 11
3 Đan Mạch Copenhagen 6 2 3 1 7 2 +5 9 Chuyển qua Europa League
4 Bỉ Club Brugge 6 0 0 6 2 14 −12 0
Nguồn: UEFA
Club Brugge Bỉ0–3Anh Leicester City
Chi tiết Albrighton  5'
Mahrez  29'61' (ph.đ.)
Porto Bồ Đào Nha1–1Đan Mạch København
Otávio  13' Chi tiết Cornelius  52'
Khán giả: 34,325[20]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

København Đan Mạch4–0Bỉ Club Brugge
Denswil  53' (l.n.)
Delaney  64'
Santander  69'
Jørgensen  90+2'
Chi tiết
Khán giả: 25,605[21]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Leicester City Anh1–0Bồ Đào Nha Porto
Slimani  25' Chi tiết
Khán giả: 31,805[21]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)

Leicester City Anh1–0Đan Mạch København
Mahrez  40' Chi tiết
Khán giả: 31,037[22]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)
Club Brugge Bỉ1–2Bồ Đào Nha Porto
Vossen  12' Chi tiết Layún  68'
Silva  90+3' (ph.đ.)
Khán giả: 23,325[22]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)

København Đan MạchvAnh Leicester City
Chi tiết
Porto Bồ Đào NhavBỉ Club Brugge
Chi tiết

Leicester City AnhvBỉ Club Brugge
Chi tiết
København Đan MạchvBồ Đào Nha Porto
Chi tiết

Club Brugge BỉvĐan Mạch København
Chi tiết
Porto Bồ Đào NhavAnh Leicester City
Chi tiết

Group H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Ý Juventus 6 4 2 0 11 2 +9 14 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2 Tây Ban Nha Sevilla 6 3 2 1 7 3 +4 11
3 Pháp Lyon 6 2 2 2 5 3 +2 8 Chuyển qua Europa League
4 Croatia Dinamo Zagreb 6 0 0 6 0 15 −15 0
Nguồn: UEFA
Lyon Pháp3–0Croatia Dinamo Zagreb
Tolisso  13'
Ferri  49'
Cornet  57'
Chi tiết
Juventus Ý0–0Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết
Khán giả: 33,261[20]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Germany)

Sevilla Tây Ban Nha1–0Pháp Lyon
Ben Yedder  52' Chi tiết
Khán giả: 36,741[21]
Trọng tài: Bas Nijhuis (Nethelands)
Dinamo Zagreb Croatia0–4Ý Juventus
Chi tiết Pjanić  24'
Higuaín  31'
Dybala  57'
Šemper  85' (l.n.)
Khán giả: 23,875[21]
Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal)

Dinamo Zagreb Croatia0–1Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết Nasri  37'
Khán giả: 6,021
Lyon Pháp0–1Ý Juventus
Chi tiết Cuadrado  76'

Sevilla Tây Ban NhavCroatia Dinamo Zagreb
Chi tiết
Juventus ÝvPháp Lyon
Chi tiết

Dinamo Zagreb CroatiavPháp Lyon
Chi tiết
Sevilla Tây Ban NhavÝ Juventus
Chi tiết

Lyon PhápvTây Ban Nha Sevilla
Chi tiết
Juventus ÝvCroatia Dinamo Zagreb
Chi tiết

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Ludogorets Razgrad played their home matches at Vasil Levski National Stadium, Sofia instead of their regular stadium, Ludogorets Arena, Razgrad.
  2. ^ The Manchester City v Borussia Mönchengladbach match, originally scheduled on ngày 13 tháng 9 năm 2016, 20:45 CEST, was postponed to the following day due to adverse weather conditions.[19]
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Tottenham Hotspur
  4. ^ The Legia Warsaw v Real Madrid match was played behind closed doors due to punishment by UEFA.[25][26]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Regulations of the UEFA Champions League 2016/17 Season” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ a b “Madrid, Leicester among Champions League seeds”. UEFA.com. ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “Country coefficients 2014/15”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “UEFA Country Ranking 2015”. kassiesa.home.xs4all.nl. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ a b “Club coefficients 2015/16”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ a b “UEFA Team Ranking 2016”. kassiesa.home.xs4all.nl. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ “Seeding in the Champions League 2016/2017”. kassiesa.home.xs4all.nl. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ “Emergency Panel decisions”. UEFA.org. ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  10. ^ “2016/17 UEFA Champions League participants”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  11. ^ “2016/17 Champions League match calendar”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  12. ^ “Fixture List” (PDF). UEFA.com.
  13. ^ a b c d e f g “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday ngày 13 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2016.
  14. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday ngày 28 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  15. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday ngày 19 tháng 10 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016.
  16. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday ngày 1 tháng 11 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.
  17. ^ a b c d e f “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday ngày 23 tháng 11 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
  18. ^ a b c d e f “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday ngày 6 tháng 12 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  19. ^ “Man City v Borussia Monchengladbach: Champions League game postponed”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2016.
  20. ^ a b c d e f g h i “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday ngày 14 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2016.
  21. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday ngày 27 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  22. ^ a b c d e f “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday ngày 18 tháng 10 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  23. ^ a b c d “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday ngày 2 tháng 11 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  24. ^ “Tottenham Hotspur will play next season's Champions League matches at Wembley Stadium”. The Guardian. ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  25. ^ a b “UEFA zamknęła stadion Legii Warszawa na mecz z Realem Madryt” [UEFA close Legia Warsaw's stadium for match against Real Madrid] (bằng tiếng Ba Lan). Onet Sport. ngày 29 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
  26. ^ “Disciplinary updates - Wednesday ngày 12 tháng 10 năm 2016 16:38 CET”. UEFA.org. ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  27. ^ “Disciplinary updates - Wednesday ngày 12 tháng 10 năm 2016 16:38 CET”. UEFA.org. ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.