Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê (họ)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Ok Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 70: | Dòng 70: | ||
* Các hoàng thân nổi bật: |
* Các hoàng thân nổi bật: |
||
**[[Lê Tư Tề]], tước Quốc Vương, Thái tử thời [[Lê Thái Tổ]]. |
**[[Lê Tư Tề]], tước Quốc Vương, Thái tử thời [[Lê Thái Tổ]]. |
||
**Lê Minh Tài |
|||
** [[Lê Khắc Xương]], tước Cung Vương, hoàng tử thứ ba của Lê Thái Tông. |
|||
** |
**[[Lê Khắc Xương]], tước Cung Vương, hoàng tử thứ ba của Lê Thái Tông. |
||
** |
**[[Lê Tân]], tước [[Kiến Vương]], nhà thơ. |
||
** |
**[[Lê Tranh (Phúc vương)|Lê Tranh]], tước Phúc Vương, nhà thơ. |
||
** |
**[[Lê Duy Mật]], lãnh tụ khởi nghĩa chống Trịnh. |
||
** |
**[[Lê Duy Vĩ]], Thái tử thời Lê Hiển Tông. |
||
**[[Lê Duy Chỉ]], hoàng thân chống Tây Sơn. |
|||
=== Hậu phi === |
=== Hậu phi === |
Phiên bản lúc 03:30, ngày 30 tháng 5 năm 2020
Lê | |
---|---|
họ Lê viết bằng chữ Hán. | |
Tiếng Việt | |
Chữ Quốc ngữ | Lê |
Chữ Hán | 黎 |
Tiếng Trung | |
Chữ Hán | 黎 |
Trung Quốc đại lụcbính âm | Lí |
Tiếng Nhật | |
Kanji | 黎 |
Hiragana | れい |
Katakana | レー |
Rōmaji | Rei |
Phiên âm Hán Việt | Lê |
Tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 려 |
Romaja quốc ngữ | Ryeo |
Hanja | 黎 |
Lê (chữ Hán: 黎) là một họ của người Việt Nam và Trung Quốc. Họ Lê phổ biến ở miền nam Trung Quốc (Quảng Đông, Hồng Kông). Họ "Lê" của người Trung Quốc (chữ Hán: 黎; bính âm: Lí) thường được chuyển tự thành Li, Lai hoặc Le, có thể bị nhầm lẫn với họ Lý (chữ Hán: 李; bính âm: Lǐ) cũng được chuyển tự thành Li hoặc Lee.
Nguồn gốc
Tại Trung Quốc, có các thuyết sau về nguồn gốc của họ Lê (黎) tại quốc gia này:
- Hậu duệ của bộ tộc Cửu Lê.
- Nước Lê (ngày nay là huyện Lê Thành, địa cấp thị Trường Trị, Sơn Tây, Trung Quốc) là chư hầu của nhà Thương, sau bị Tây Bá hầu Cơ Xương tiêu diệt. Đến khi Chu Vũ Vương thi hành chế độ phong kiến, phong tước cho các hậu duệ của Đế Nghiêu. Hậu duệ của những người cai trị nước Lê được phong tước hầu. Con cháu sau này lấy tên nước làm họ, do đó mà có họ Lê.
- Giai đoạn Ngũ Hồ loạn Hoa thời kỳ Nam-Bắc triều, những người Tiên Ti di cư từ phương Bắc xuống Trung Nguyên, sau bị Hán hóa và cải họ thành họ Lê. Ngụy thư quan thị chí có viết: "Tố Lê thị hậu cải vi Lê thị".
- Một chi trong Thất tính công của người Đạo Tạp Tư (Taokas) ở miền tây Đài Loan sau bị Hán hóa, đã giúp đỡ nhà Thanh dẹp yên cuộc nổi dậy của Lâm Sảng Văn nên được Càn Long ban cho họ Lê.
Họ Lê Việt Nam
Người Việt Nam
Triều đại phong kiến
- Vua nhà Tiền Lê: Lê Đại Hành, Lê Trung Tông, Lê Long Đĩnh.
- Vua nhà Hậu Lê: Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông, Lê Nhân Tông, Lê Nghi Dân.
- Vua Nhà Lê sơ : Lê Thánh Tông, Lê Hiến Tông, Lê Túc Tông, Lê Uy Mục, Lê Tương Dực, Lê Quang Trị, Lê Chiêu Tông (Lê Bảng, Lê Do), Lê Cung Hoàng.
- Vua nhà Lê Trung hưng: Lê Trang Tông, Lê Trung Tông, Lê Anh Tông, Lê Thế Tông, Lê Kính Tông, Lê Thần Tông, Lê Chân Tông, Lê Huyền Tông, Lê Gia Tông, Lê Hy Tông, Lê Dụ Tông, Lê Duệ Tông, Lê Thuần Tông, Lê Ý Tông, Lê Hiển Tông, Lê Chiêu Thống.
- Các hoàng thân nổi bật:
- Lê Tư Tề, tước Quốc Vương, Thái tử thời Lê Thái Tổ.
- Lê Minh Tài
- Lê Khắc Xương, tước Cung Vương, hoàng tử thứ ba của Lê Thái Tông.
- Lê Tân, tước Kiến Vương, nhà thơ.
- Lê Tranh, tước Phúc Vương, nhà thơ.
- Lê Duy Mật, lãnh tụ khởi nghĩa chống Trịnh.
- Lê Duy Vĩ, Thái tử thời Lê Hiển Tông.
- Lê Duy Chỉ, hoàng thân chống Tây Sơn.
Hậu phi
- Lê Thị Phất Ngân, Hoàng hậu, Thái hậu nhà Lý, vợ Lý Thái Tổ và mẹ Lý Thái Tông.
- Nguyên phi Ỷ Lan (tên thật là Lê Thị Yến), vợ vua Lý Thánh Tông, mẹ vua Lý Nhân Tông.
- Linh Chiếu Thái hậu, hoàng thái hậu nhà Lý, vợ Lý Thần Tông, mẹ đẻ của Lý Anh Tông.
- Lê Ngọc Hân, Công chúa, con vua Lê Hiển Tông, hoàng hậu của vua Quang Trung.
- Lê Ngọc Bình, công chúa của vua Lê Hiển Tông, hoàng hậu của vua Cảnh Thịnh, sau làm vợ vua Gia Long.
- Phi Ánh (Lê Thị Phi Ánh), vợ của vua Bảo Đại.
Quân sự
- Lê Thị Hoa, quê Nam Định, nữ tướng thời Hai Bà Trưng
- Lê Ngọc Trinh, quê Vĩnh Phúc, nữ tướng thời Hai Bà Trưng
- Lê Chân, nữ tướng thời Hai Bà Trưng, người có công khai khẩn lập nên vùng đất đời sau phát triển thành thành phố Hải Phòng ngày nay.
- Lê Cát Bạo, vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân thế kỷ X.
- Lê Chương, Lê Du, hai anh em vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân thế kỷ X.
- Lê Khai, vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân thế kỷ X.
- Lê Xuân Vinh, Lê Luận Nương, hai anh em vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp sứ quân Kiều Công Hãn.
- Lê Phụng Hiểu, tướng thời nhà Lý.
- Lê Thạch, công thần khởi nghĩa Lam Sơn, cháu gọi Lê Lợi bằng chú.
- Lê Lai, tướng của Lê Lợi, có công liều mình cứu Lê Lợi.
- Lê Lộng, khai quốc công thần nhà Hậu Lê
- Lê Văn Linh, khai quốc công thần nhà Hậu Lê
- Lê Thị Ngọc Lan Vợ Của Lê Xí , Khai Quốc Công Thần Hậu Lê.
- Lê Thị Ngọc Huyền Con gái Lê Lợi.
- Lê Văn Long, võ tướng nhà Tây Sơn.
- Lê Văn Duyệt, công thần thời nhà Nguyễn
- Đội Quyên (Lê Quyên), thủ lĩnh nghĩa quân chống Pháp
- Lê Văn Khôi, thủ lĩnh cuộc nổi dậy chống lại nhà Nguyễn ở thành Phiên An.
- Lê Văn Dũng, Đại tướng, Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam.
- Lê Trọng Tấn, Đại tướng, Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam.
- Lê Minh Xuân Anh Hùng Vũ Trang Nhân Dân ,Cộng Hòa Miền Nam Việt Nam
Quan lại phong kiến
- Lê Văn Thịnh: Thủ khoa đầu tiên trong lịch sử thi cử Việt Nam
- Lê Ích Mộc, Trạng nguyên Việt Nam
- Lê Hiếu Trung, Tư nghiệp quốc tử giám[2], Bề tôi tiết nghĩa[3][4]
- Lê Nại, Trạng nguyên Việt Nam
- Lê Quýnh, trung thần thời Lê Mạt
- Lê Trung Ngọc, tuần phủ Phú Thọ đề xuất ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
- Lê Đắc Toàn, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân (1652).[1]
Chính trị
- Lê Hồng Phong, Tổng bí thư thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Lý Tự Trọng, tên thật là Lê Văn Trọng, chiến sĩ cộng sản trong lịch sử Việt Nam.
- Lê Duẩn, Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Lê Đức Anh, Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam, Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Lê Khả Phiêu, Tổng Bí thư Đảng cộng sản Việt Nam.
- Lê Hồng Anh, Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam, Thường trực Ban Bí thư.
- Lê Doãn Hợp, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam.
- Lê Phước Thọ, Ủy viên Bộ Chính trị khoá VII.
- Lê Minh Hoàng, Đại biểu Quốc hội Việt Nam, Giám đốc Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh; bị cáo trong Vụ điện kế điện tử năm 2009.
- Lê Minh Hương, Thượng tướng, Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam, Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX.
- Lê Huy Ngọ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Lê Xuân Tùng, Bí thư Thành ủy Hà Nội, Ủy viên Bộ Chính trị khoá VIII.
- Lê Đức Thúy, Tiến sĩ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Lê Thanh Hải, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
- Lê Vĩnh Tân, Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương, Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Lê Văn Hiếu, người Úc gốc Việt, Toàn quyền Tiểu bang Nam Úc.
- Lê Hải Bình, Vụ trưởng Vụ Thông tin báo chí, Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam.
Văn học
Khoa học
- Lê Văn Hưu, nhà sử học đời nhà Trần, tác giả bộ Đại Việt sử ký nay không còn nhưng được sử gia Ngô Sĩ Liên đã dựa vào để soạn bộ Đại Việt sử ký toàn thư.
- Lê Hữu Trác, tức Hải Thượng Lãn Ông, danh y Việt Nam
- Lê Quý Đôn, nhà bác học thời Lê-Trịnh.
- Lê Văn Thiêm: nhà toán học Việt Nam.
- Lê Thế Trung, Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, GS.TSKH, Thầy thuốc nhân dân, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Giám đốc Học viện Quân y, Giám đốc sáng lập Viện Bỏng Quốc gia.
- Lê Khả Kế, nhà Từ điển học Việt Nam.
- Lê Văn Lan, Giáo sư sử học.
- Lê Bá Khánh Trình, nhà toán học Việt Nam.
- Lê Tự Quốc Thắng, HCV IMO lần thứ 23/1982, Giáo sư tại Viện Công nghệ Georgia, Hoa Kỳ.
- Lê Hải An, cố thứ trưởng bộ giáo dục và đào tạo
Nghệ thuật
- Lê Công Tuấn Anh, diễn viên điện ảnh Việt Nam.
- Lê Cung Bắc, diễn viên, đạo diễn, Nghệ sĩ ưu tú
- Lê Dung, Nghệ sĩ nhân dân
- Quang Linh (Lê Quang Linh), ca sĩ dòng dân ca Việt Nam.
- Lê Khánh, tên thật là Lê Kim Khánh, nữ diễn viên Việt Nam
- Ngân Khánh, tên thật là Lê Ngân Khánh, nữ diễn viên, ca sĩ nhạc trẻ Việt Nam
- Minh Hằng, tên thật là Lê Ngọc Minh Hằng,nữ diễn viên, ca sĩ nhạc trẻ Việt Nam
- Tấn Beo, tên thật là Lê Tấn Danh, nam diễn viên hài Việt Nam
- Mạc Can, tên thật là Lê Trung Can, nam diễn viên Việt Nam
- Như Quỳnh, tên thật là Lê Lâm Quỳnh Như, ca sĩ hải ngoại, gốc Quảng Trị.
- Hồng Nhung, ca sĩ Việt Nam
- Tăng Nhật Tuệ, tên thật là Lê Duy Linh, nam diễn viên, nhạc sĩ Việt Nam
- Ngô Kiến Huy, tên thật là Lê Thành Dương, nam ca sĩ, MC, diễn viên Việt Nam
- Hà Thu, tên thật là Lê Thị Hà Thu, á hậu, ca sĩ Việt Nam
- Lê Âu Ngân Anh, hoa hậu người Việt Nam
- Quang Lê, tên thật là Lê Hữu Nghị, ca sĩ nhạc trữ tình quê hương
- Lâm Vỹ Dạ, tên thật là Lê Thị Vỹ Dạ, diễn viên hài kịch.
- Lê Huỳnh Thuý Ngân, Diễn viên truyền hình
- Lê Thị kiều Nhi, Đạo diễn, nhà sản xuất phim
Thể thao
- Lê Hùng Việt Bảo, 2 HCV IMO các năm 2003-2004.
- Lê Huỳnh Đức, huấn luyện viên bóng đá, cựu danh thủ bóng đá Việt Nam
- Lê Công Vinh, cầu thủ bóng đá Việt Nam.
- Lê Thụy Hải, huấn luyện viên bóng đá.
- Lê Quang Liêm, kỳ thủ cờ vua có hệ số elo cao nhất Việt Nam
- Cung Lê, võ sĩ gốc Việt ở Hoa Kỳ
Doanh Nhân
- Lê Thanh Thản chủ tịch tập đoàn Mường Thanh.
Khác
- Phanxicô Xaviê Lê Văn Hồng, giám mục Công giáo Việt Nam, Tổng giám mục Tổng giáo phận Huế.
Người Trung Quốc
- Lê Nguyên Hồng, tổng thống Cộng hòa Trung Hoa sau Viên Thế Khải
- Lê Minh, nam ca sĩ, diễn viên Hồng Kông
- Lê Tư, nữ diễn viên Hồng Kông
- Lê Diệu Tường, nam diễn viên Hồng Kông
Chú thích
- ^ Lê Trung Hoa (2005). Họ và tên người Việt Nam. Hà Nội, Việt Nam: Nhà xuất bản Khoa học xã hội (Social Sciences Publishing House).
- ^ Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội Hà Nội, tr. 816
- ^ a ă â b c d Phan Huy Chú 2014, tr. 413
- ^ a ă â Cao Xuân Dục, Trần Lê Sáng & Phạm Kỳ Nam 2001, tr. 460
Tham khảo
- Sự nghiệp Lê Thánh Tông và Lê tộc Quảng Nam – Đà Nẵng của Phạm Ngô Minh, Lê Duy Anh, 1999.