Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
Thiếu tướng | ||||
---|---|---|---|---|
Cấp hiệu Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng/Bộ tư lệnh thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
| ||||
Quốc gia | Việt Nam | |||
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam | |||
Hạng | 1 sao | |||
Mã hàm NATO | OF-7 | |||
Hình thành | 1946 | |||
Nhóm hàm | tướng lĩnh | |||
Phong hàm bởi | Chủ tịch nước Việt Nam | |||
Hàm trên | Trung tướng | |||
Hàm dưới | Đại tá | |||
Tương đương | Chuẩn Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam | |||
Liên quan | ||||
Lịch sử | Cấp hiệu Thiếu tướng đầu tiên năm 1946 |
Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, có bậc sĩ quan cấp tướng đứng thứ tư trong hệ thống quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam, với cấp hiệu 1 ngôi sao vàng[1].
Quân hàm Thiếu tướng trong Hải quân, còn được gọi là Chuẩn Đô đốc Hải quân Nhân dân Việt Nam.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Cấp bậc Thiếu tướng được đặt ra lần đầu tiên tại Việt Nam từ năm 1946 theo Sắc lệnh số 33 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Theo sắc lệnh này thì cấp bậc tướng lĩnh sẽ được phong bởi sắc lệnh của Chủ tịch Chính phủ[2], trong đó gồm cả cấp bậc Thiếu tướng. Chín quân nhân được phong quân hàm Thiếu tướng trong đợt phong quân hàm đầu tiên năm 1948 là:
- Trần Tử Bình
- Văn Tiến Dũng
- Lê Thiết Hùng
- Lê Hiến Mai
- Trần Đại Nghĩa
- Hoàng Sâm
- Nguyễn Sơn
- Chu Văn Tấn
- Hoàng Văn Thái
Cũng trong năm 1948, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký quyết định truy phong Dương Văn Dương - Thủ lĩnh của lực lượng quân sự Bộ đội Bình Xuyên, Khu bộ phó Khu 7 - quân hàm Thiếu tướng Quân đội Quốc gia Việt Nam. Ông là vị tướng đầu tiên của Nam Bộ.[3]
-
Thiếu tướng
Dương Văn Dương
Thủ lĩnh Bộ đội Bình Xuyên
Năm 1981, Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quy định bổ sung về danh xưng quân hàm Chuẩn Đô đốc Hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng[4]. Luật này cũng quy định:
- Thẩm quyền phong và thăng quân hàm cấp bậc Đại tướng và Thượng tướng, Đô đốc Hải quân thuộc về Chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
- Thẩm quyền phong và thăng quân hàm cấp bậc Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân và Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân thuộc về Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.[5]
Từ năm 2013, căn cứ theo Điều 88 Hiến pháp Việt Nam năm 2013 theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi năm 2014) quy định: Các bậc hàm tướng lĩnh từ Thiếu tướng (Chuẩn Đô đốc) đến Đại tướng đều do Chủ tịch nước, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh quyết định phong cấp.
-
Quân hàm Thiếu tướng Lục quân nhân dân Việt Nam
-
Quân hàm Thiếu tướng Quân chủng Phòng không-Không quân Việt Nam
-
Quân hàm Chuẩn Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
-
Quân hàm Thiếu tướng Bộ đội Biên phòng Việt Nam
-
Quân hàm Thiếu tướng Cảnh sát biển Việt Nam
Chức vụ được thăng quân hàm Thiếu tướng
[sửa | sửa mã nguồn]Quân hàm Thiếu tướng thường được phong cho các sĩ quan cấp cao nắm giữ các chức vụ như: Tư lệnh, Chính ủy Quân đoàn, Binh chủng. Cục trưởng các Cục chuyên ngành, quan trọng thuộc Bộ, thuộc Tổng cục. Giám đốc các Học viện thuộc Quân chủng. Các cấp phó của cấp trưởng có quân hàm Trung tướng.
Thiếu tướng trong thế kỷ 20
[sửa | sửa mã nguồn]- Bài chi tiết: Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ XX
Thiếu tướng trong thế kỷ 21
[sửa | sửa mã nguồn]- Bài chi tiết: Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ XXI
Các trường hợp chưa chắc chắn hoặc chưa rõ thời điểm thụ phong
[sửa | sửa mã nguồn]TT | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
266 | Trần Đức Việt | 1937 - | 1998 | Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (1997 - 2000) | Ủy viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội |
267 | Nguyễn Trí Anh [6] | Hiệu trưởng Đại học Ngoại ngữ Quân sự | |||
268 | Đỗ Quốc Ân [7] | Tư lệnh binh chủng Pháo binh | |||
269 | Nguyễn Hồng Bàng | Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng | |||
270 | Trần Bành | 2003 | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần [8] | quê quán xã Song Mai, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên | |
272 | Phạm Hữu Bồng | Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | Huân chương Độc lập hạng Nhì | ||
273 | Nguyễn Hữu Cảng [9][10] | 1945 - | Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng | ||
274 | Phùng Căn | Phó trưởng khoa chiến thuật, Học viện quốc phòng [11] | |||
275 | Nguyễn Chánh Cân | 1926 - 2006 | Cục trưởng Cục Cơ yếu, Bộ Tổng Tham mưu[12] | quê xã Phổ Vinh, Đức Phổ, Quảng Ngãi | |
276 | Lê Thành Công | Phó Tư lệnh Quân khu 7 (1989) | |||
277 | Lê Đình Cúc [13] | 1922 - 2014 | Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu | ||
278 | Lê Cư | Mất 2007 | Chính ủy Binh chủng Thông tin Liên lạc (1975) | ||
279 | Võ Văn Chót | Phó Tư lệnh Quân khu 4 [14] | |||
280 | Hoàng Ngọc Chiêu [15] | Phó Giám đốc về chính trị Học viện Hậu cần | |||
281 | Nguyễn Phú Chút | 1929 - 2014 | Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, BTTM [16] | quê Bình Sơn, Quảng Ngãi | |
282 | Nguyễn Ngọc Chương [17] | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | Tiến sĩ, Phó giáo sư chuyên ngành Vũ khí | ||
283 | Trần Chí Cường [18] | 1926 - 2009 | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần | ||
284 | Nguyễn Trường Cửu | Phó Tổng Giám đốc Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga [19] | phó Giáo sư, Viện sĩ | ||
285 | Võ Văn Dần [20] | đã mất | Tư lệnh Quân đoàn 4 (1982 - 1988) | ||
286 | Hoàng Dũng [21] | 1927 - | Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu | ||
287 | Nguyễn Văn Dũng | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần [22] | |||
288 | Trần Ánh Dương | Tổng Biên tập Tạp chí Kiến thức Quốc phòng hiện đại [23] | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II | ||
289 | Bùi Thúc Dưỡng | Trưởng khoa lịch sử quân sự - Học viện quốc phòng [11] | |||
290 | Nguyễn Văn Đà [24][25] | Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1997 - 2001) | |||
291 | Dương Đàm | Cục trưởng Cục quân lực BTTM (1994 - 1998) [26] | |||
292 | Nguyễn Văn Hoàng Đạo [27] | Giám đốc Bệnh viện 175 | |||
294 | Phan Văn Đường [28] | 1921 - 1998 | Ủy viên Thường trực Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương | ||
295 | Nguyễn Hữu Hạ [29] | Cục trưởng Cục Điều tra hình sự | |||
296 | Nguyễn Hải [30] | 1925 - | Tư lệnh Binh đoàn 15 (1985 - 1997) | ||
297 | Lê Hải [31] | ||||
298 | Đỗ Hữu Hạnh | Cục trưởng Cục Chính trị, Quân khu 5 [32][33] | |||
299 | Hồ Sỹ Hậu [34] | 1947 - | Cục trưởng Cục Kinh tế | nghỉ hưu kể từ ngày 01/03/2007 [35] | |
300 | Nguyễn Hiền [36] | 1930 - 2021 | Phó Tư lệnh chính trị Quân đoàn 14 (Quân khu I) | ||
301 | Phan Văn Hòe | Trưởng khoa chiến dịch - Học viện quốc phòng [11] | |||
302 | Ngô Huy Hồng | Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần [37] | |||
303 | Vũ Việt Hồng [38] | đã mất | Phó Tư lệnh Quân khu 1 | Dân tộc Tày | |
304 | Trịnh Vương Hồng | Viện trưởng Viện Lịch sử quân sự Việt Nam | Phó Giáo sư, Tiến sĩ. Nghỉ hưu từ 1/1/2008 | ||
305 | Hồ Quang Hóa | Tham mưu trưởng quân tình nguyện VN tại Campuchia. | Năm 1984 bị kỷ luật hạ xuống cấp đại tá, Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 2 | ||
306 | Ngô An Hợi | Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu | |||
307 | Hoàng Đăng Huệ | 1932 - 2015 | Phó Tư lệnh về chính trị (Chính ủy) Bộ tư lệnh Tăng Thiết giáp [39] | Quê xã Hoàng Thanh, Huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang | |
308 | Trịnh Ngọc Huyền | Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | |||
309 | Nguyễn Như Huyền | Phó Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự | |||
310 | Trần Duy Hương | Tổng Biên tập Tạp chí Quốc phòng Toàn dân [40] | Ủy viên thường vụ Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Trưởng ban tuyên giáo | ||
311 | Phạm Văn Kha [41] | 1921 - | Tham mưu trưởng Quân khu 4 Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lâm Đồng |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh Lâm Đồng | |
312 | Nguyễn Viết Khai | Chính ủy Trường sĩ quan Lục quân 2 | |||
313 | Trịnh Quốc Khánh [42] | Tổng Giám đốc Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga | |||
314 | Cao Xuân Khuông [43] | 1942 - | Tỉnh đội trưởng Tỉnh đội Nghệ An, Phó Tư lệnh Quân khu 4 (1995 - 2009) | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh Nghệ An | |
115 | Hoàng Kiên | Phó chủ nhiệm Bí thư Đảng ủy Tổng cục Công nghiệp QP | |||
316 | Huỳnh Kim [44] | ||||
317 | Nguyễn Ngọc Lâm [45] | 1950 - | Chính ủy Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | ||
318 | Hoàng Lê | Phó Giám đốc Học viện Lục quân [11] | |||
319 | Lê Kế Lâm | 1935 - | Giám đốc Học viện Hải quân [46] | Chuẩn đô đốc, Nhà giáo Nhân dân, Phó giáo sư, Tiến sĩ | |
320 | Hồ Trí Liêm | Tư lệnh Binh chủng Thông tin Liên lạc | |||
321 | Vũ Quang Lộc | Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quân sự | Nhà giáo Nhân dân (2006) [47] | ||
322 | Cao Minh [48] | ||||
333 | Đặng Văn Năm | Phó Tư lệnh về Chính trị Quân đoàn 4 [49] | Chính ủy Quân đoàn 4 (từ 2006) | ||
344 | Trần Văn Nghị | Tư lệnh Binh chủng Hóa học | |||
345 | Trần Đình Nghĩa | Cục trưởng Cục Quản lý xe máy, TCKT (1990 - 1996) [11] | |||
346 | Lê Trung Ngôn [50] | 1926-1986 | 1985 | Phó Tư lệnh kiêm TMT Binh chủng Công binh Tư lệnh Binh đoàn 11 |
|
347 | Ngô Chí Nhân | Cục trưởng Cục Tác chiến Điện tử Bộ Tổng Tham mưu | nghỉ hưu từ ngày 1/7/2008 | ||
348 | |||||
349 | Trịnh Văn Noi | Phó giám đốc Học viện Lục quân Đà Lạt [51] | |||
350 | Nguyễn Chu Phác | 1934 - | Cục trưởng Cục nhà trường Bộ Tổng tham mưu [11] | Tiến sĩ tâm lý, nhà văn | |
351 | Nây Phao | Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đắc Lắc [11] | |||
352 | Phạm Ngọc Phán [52] | đã mất | Cục trưởng Cục Tổ chức Tổng cục Chính trị | ||
353 | Ngô Huy Phát | Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và môi trường [53] | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | ||
354 | Nguyễn Phong Phú | Trưởng bộ phận Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương 6 (2), Tổng cục Chính trị [54] | |||
355 | Nguyễn Quang Phúc | Chính ủy Học viện Quân y | |||
356 | Nguyễn Duy Phê | Phó trưởng ban Ban cơ yếu Trung ương | Huân chương Độc lập hạng Nhất | ||
357 | Cao Tiến Phiếm | Chánh văn phòng Bộ Quốc phòng, Trợ lý Tổng Bí thư | Huân chương Độc lập hạng Ba | ||
358 | Nguyễn Quang Phúc | Chính ủy Học viện Quân y (- 2007) | |||
359 | Đặng Huyền Phương | Phó Chủ nhiệm kiêm TMT Tổng cục Hậu cần (- 1991) [55] | Phó Giáo sư | ||
360 | Đinh Tích Quân | Trưởng khoa Mác-Lênin, Học viện Quốc phòng [11] | |||
361 | Trần Sơn | 1924 - 2002 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh 300 Cục Trưởng Cục Quản lý giáo dục Bộ TMT |
||
362 | Nguyễn Duy Sơn | 1924 - 1999 | 1984 | Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quân sự (1979 - 1990) | |
363 | Phạm Văn Sang [56] | Phó Cục trưởng Cục Kinh tế | Trước khi về Cục KT, Thiếu tướng Phạm Văn Sang làm Tư lệnh Binh đoàn 12, TGĐ Tổng Cty XD Trường Sơn | ||
364 | Lê Quang Sang [57] | ||||
365 | Hồ Văn Sanh | Cục trưởng Cục Chính trị, Quân khu 9 [58] | |||
366 | Võ Sổ [59] | Thiếu tướng Võ Sở, nguyên Phó tư lệnh chính trị Binh đoàn 12, người Quảng Ngãi | |||
367 | Lê Thanh | Tổng thư ký Hội CCB Việt Nam [60] | |||
368 | Đoàn Y Thanh | Phó Tư lệnh Quân khu 5 [61] | |||
369 | Đinh Văn Thành [62] | ||||
370 | Lê Minh Thắng [63] | Phó tư lệnh Quân khu 7 (2005 - 2010) | |||
371 | Lê Hồng Thỏa | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị [11] | |||
372 | Nguyễn Đồng Thoại [64] | 1932 - | Phó Cục trưởng Cục Tác chiến Bộ Tổng tham mưu [11] | ||
373 | Trần Ngọc Thổ [65][66] | 1949 - | Tham mưu trưởng Quân khu 7 | Chủ tịch Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố Hồ Chí Minh | |
374 | Vũ Hắc Thông | cán bộ tổng kết Cục Dân quân Tự vệ Bộ Tổng tham mưu [11] | |||
375 | Nguyễn Quang Thống | Tổng biên tập Báo Quân đội nhân dân | |||
376 | Bùi Minh Thứ [67] | 1947 - 2022 | 2002 | Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Quân khu Thủ đô | Dân tộc Mường, nghỉ hưu 2007 |
377 | Nguyễn Duy Thương | Trưởng khoa chiến thuật - Học viện quốc phòng [11] | |||
378 | Phan Quang Tiệp | Tư lệnh Binh đoàn 12 [68] | |||
379 | Nguyễn Bá Tòng [15] | Phó Tư lệnh về chính trị Binh đoàn 12 | |||
380 | Đinh Trí | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Đà Nẵng | |||
381 | Nguyễn Đức Trí [69] | 1925 - | cán bộ Tổng cục II [11] | ||
382 | Tô Quốc Trịnh | 1946 - | Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng [70] | ||
383 | Nguyễn Chí Trung | 1930 - | Trợ lý Tổng Bí thư Phó Tổng Biên tập Tạp chí Văn nghệ Quân đội [71] |
Nhà văn Giải thưởng văn học Asean [72] | |
384 | Nguyễn Bá Tuấn [73] | 1952 - 2005 | Phó tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 4 | mất ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay | |
385 | Hoàng Tuyên | 1948 - | Chính ủy Trung tâm Khoa học - Kỹ thuật Công nghệ quân sự | ||
386 | Nguyễn Đôn Tự [74] | ? - 2009 | |||
387 | Nguyễn Tấn | Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | |||
388 | Phạm Minh Thanh | ? - 1998 | Cục trưởng Cục Nhà trường Bộ Tổng Tham mưu | mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998 | |
389 | Trịnh Đình Thắng | Phó Giám đốc về chính trị Học viện Quốc phòng | |||
390 | Tống Ngọc Thắng | Tư lệnh Binh chủng Pháo binh [75] | Cục trưởng Cục quân lực Bộ Tổng tham mưu (1998 - 2004) | ||
391 | Trần Minh Thiết | ? - 1998 | mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998 | ||
392 | Hà Thiệu | Tư lệnh Binh đoàn 15 - 16 (Hai lần tư lệnh) | nghỉ hưu kể từ ngày 01/03/2007 | ||
393 | Trần Xuân Thu | Tổng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga | Hiện là Phó chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt - Nga | ||
394 | Vũ Xuân Thủy | 1938 - 1998 | Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, BTTM | mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998 | |
395 | Nguyễn Ngọc Thực | Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | |||
396 | Phạm Tuyến | Giám đốc Học viện Hậu cần | |||
397 | Trần Thức Vân | Viện trưởng Viện Kỹ thuật Quân sự [76] | Giáo sư, Tiến sĩ | ||
398 | Nguyễn Khắc Viện [15] | Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 (1997 - 2002) | |||
399 | Nguyễn Bắc Việt | biệt phái Vụ trưởng Vụ I, Bộ Giáo dục và Đào tạo[11] | |||
400 | Nguyễn Văn Xuyên [77] | Chủ nhiệm chính trị Học viên Quân sự cấp cao | |||
401 | Lê Đình Yên [78] | Thiếu tướng Lê Đình Yên nguyên Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Quân khu 5. Quê quán: Xóm 7 nay thuộc thôn Đông Yên 1, xã Bình Dương, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Thiếu tướng Lê Đình Yên và thiếu tướng Đoàn Y Thanh - phó Tư lệnh Quân khu 5 là hai người cùng sinh ra và lớn lên tại xóm Mành (một xóm chuyên đánh bắt gần bờ cạnh sông Trà Bồng) | Thiếu tướng Lê Đình Yên chết năm 1986.
Thiếu tướng Đoàn Y Thanh chết năm 2016 | ||
402 | Nguyễn Hồng Lâm | 1968 | Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Quốc phòng |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Quân đội nhân dân Việt Nam
- Danh sách các tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Công báo /Số 33 + 34/Ngày 08-01-2015 về Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
- ^ Điều 4 Sắc lệnh số 33/SL 1946.
- ^ Trương Nguyên Tuệ (24 tháng 8 năm 2009). “Dương Văn Dương từ thủ lĩnh Bình Xuyên đến Khu bộ phó Khu 7”. Báo điện tử Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ Điều 7 Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1981
- ^ Điều 14 Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1981
- ^ Chuyện chưa biết về tiểu đoàn 56 "Tây Tiến"
- ^ Ký ức chiến trường của vị tướng pháo binh
- ^ Quyết định 1626/QĐ-TTg năm 2006
- ^ “CƯỠI CỌP – Mỹ Lộc « Tạp chí Dân Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ https://web.archive.org/web/20150618105146/http://namabroker.com.vn/namabroker-bo-may-lanh-dao/intro-2-399/. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập 25 tháng 9 năm 2015.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ a b c d e f g h i j k l m n Quyết định 897/TTg năm 1996
- ^ “phan1chuong1”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Thiếu tướng Lê Đình Cúc từ trần 8/2014”.
- ^ Ấm áp tình đồng đội
- ^ a b c “Trao tặng Huân chương Quân công hạng Ba 2011” (PDF).
- ^ Thiếu tướng Nguyễn Phú Chút từ trần
- ^ “Đại hội đại biểu phụ nữ Tổng cục Công nghệ quốc phòng lần thứ 3, nhiệm kỳ 2006 - 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
- ^ Thiếu tướng Trần Chí Cường, một cán bộ hậu cần liêm chính
- ^ “Giới thiệu về Huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Chiến dịch Tây Ninh và những kỷ niệm nhỏ với Tư lệnh Ba Hồng”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Thời khắc lịch sử ở Bộ Tổng tham mưu 28/4/2014”.
- ^ “LỄ MITTING KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY THÀNH LẬP QĐND VIỆT NAM”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ khanhhoaonline[liên kết hỏng]
- ^ Kỷ niệm về một bài báo
- ^ Luôn làm tròn lời hứa trước Đảng[liên kết hỏng]
- ^ Lịch sử Cục quân lực 1945 - 2005, trang 245
- ^ “Một số cán bộ cấp tướng thuộc Bộ Quốc phòng nghỉ hưu theo chế độ”.
- ^ Lòng nhân ái của một vị tướng
- ^ Chủ động phòng ngừa vi phạm, xây dựng đơn vị an toàn
- ^ Tướng về hưu trên "miền đất võ"
- ^ “tướng lĩnh quê quảng ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ Vị Thiếu tướng trong trí nhớ đồng đội
- ^ “DANH SÁCH CÁC TƯỚNG LĨNH QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM LÀ NGƯỜI QUẢNG NGÃI”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ Có một đường Hồ Chí Minh xuyên lòng đất - Kỳ cuối: Không nghĩ cho mình
- ^ Quyết định 1629 /QĐ-TTg năm 2006
- ^ Người có mặt ở Đền Hùng năm ấy
- ^ “Quyết định 212/QĐ-TTg năm 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Bác Hồ ở Khuổi Tát”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Vĩnh biệt Thiếu tướng Hoàng Đăng Huệ - Người con ưu tú của huyện Hiệp Hòa”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2015.
- ^ Quyết định 1628/QĐ-TTg năm 2006
- ^ “Tự hào được làm công dân của Lâm Đồng”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
- ^ Thiếu tướng Trịnh Quốc Khánh nhận danh hiệu Giáo sư danh dự
- ^ “Tình yêu thời hoa lửa của thiếu tướng Cao Xuân Khuông”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
- ^ Vùng đất địa linh nhân kiệt
- ^ “Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Lâm: Khoảng lặng của ký ức”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2013.
- ^ Thiếu tướng hải quân Lê Kế Lâm: Đừng để Trung Quốc lấn tới
- ^ Công bố quyết định phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú; công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư đợt năm 2006
- ^ “quê Bình Sơn Quảng Ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ Bổ nhiệm một số tướng lĩnh cao cấp giữ chức Chính ủy Quân đoàn Quân khu
- ^ “Gian nan đường trở lại quê hương”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ Không xem nhẹ an toàn vệ sinh lao động, phòng, chống cháy, nổ
- ^ Các tướng lĩnh LLVT người Ninh Bình
- ^ Biến chủ nghĩa anh hùng cách mạng
- ^ “Quyết định 1627/QĐ-TTg năm 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2013.
- ^ Những kỷ niệm trong Chiến dịch Điện Biên Phủ
- ^ Quảng Ninh - Hội nhập và phát triển
- ^ “Người Đức Phổ Quảng Ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ Từ Báo Quân giải phóng đến Báo Quân khu 7
- ^ “Tướng Võ Sổ, người Đức Phổ Quảng Ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ Các kỳ Đại hội của Hội Cựu chiến binh Việt Nam[liên kết hỏng]
- ^ Chuyện về Anh hùng Ngô Mây
- ^ “tướng người Sơn Hà, Quảng ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ Cần Giờ kỷ niệm 66 năm Cách mạng tháng 8, Quốc khánh 2/9
- ^ “Tướng Nguyễn Đồng Thoại, dịch giả cuốn "Hoàng Hà nhớ, Hồng Hà thương": Nhận định và hồi tưởng”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
- ^ Ký ức chiến tranh của vị tướng xứ nhãn
- ^ “Những ký ức không quên!”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2013.
- ^ Tấm lòng của ông Bùi Minh Thứ[liên kết hỏng]
- ^ “Tướng Sơn Tịnh, Quảng ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ Cụm tình báo huyền thoại: Anh hùng thầm lặng
- ^ Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2006
- ^ “Thiếu tướng Nguyễn Chí Trung nhận huy hiệu 65 năm tuổi Đảng”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
- ^ Nhà văn Nguyễn Chí Trung đoạt giải thưởng Asean
- ^ Chuyến bay định mệnh
- ^ Hai lá thư bên kia mặt bàn ngoại giao
- ^ Lịch sử Cục Quân lực 1945 - 2005, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân năm 2004, trang 198
- ^ "Vén màn nhiễu tìm thù"
- ^ Chiến trường Quảng Trị trong ký ức những vị tướng trận mạc
- ^ “Tướng người Bình Sơn, Quảng Ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.