Bước tới nội dung

Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Thiếu tướng
Cấp hiệu Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân chủng/Bộ tư lệnh thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Hạng
1 sao
Mã hàm NATOOF-7
Hình thành1946
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trên Trung tướng
Hàm dưới Đại tá
Tương đương Chuẩn Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
Liên quan
Lịch sử Cấp hiệu Thiếu tướng đầu tiên năm 1946

Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, có bậc sĩ quan cấp tướng đứng thứ tư trong hệ thống quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam, với cấp hiệu 1 ngôi sao vàng[1].

Quân hàm Thiếu tướng trong Hải quân, còn được gọi là Chuẩn Đô đốc Hải quân Nhân dân Việt Nam.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp bậc Thiếu tướng được đặt ra lần đầu tiên tại Việt Nam từ năm 1946 theo Sắc lệnh số 33 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Theo sắc lệnh này thì cấp bậc tướng lĩnh sẽ được phong bởi sắc lệnh của Chủ tịch Chính phủ[2], trong đó gồm cả cấp bậc Thiếu tướng. Chín quân nhân được phong quân hàm Thiếu tướng trong đợt phong quân hàm đầu tiên năm 1948 là:

  1. Trần Tử Bình
  2. Văn Tiến Dũng
  3. Lê Thiết Hùng
  4. Lê Hiến Mai
  5. Trần Đại Nghĩa
  6. Hoàng Sâm
  7. Nguyễn Sơn
  8. Chu Văn Tấn
  9. Hoàng Văn Thái

Cũng trong năm 1948, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký quyết định truy phong Dương Văn Dương - Thủ lĩnh của lực lượng quân sự Bộ đội Bình Xuyên, Khu bộ phó Khu 7 - quân hàm Thiếu tướng Quân đội Quốc gia Việt Nam. Ông là vị tướng đầu tiên của Nam Bộ.[3]

Năm 1981, Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quy định bổ sung về danh xưng quân hàm Chuẩn Đô đốc Hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng[4]. Luật này cũng quy định:

Từ năm 2013, căn cứ theo Điều 88 Hiến pháp Việt Nam năm 2013 theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi năm 2014) quy định: Các bậc hàm tướng lĩnh từ Thiếu tướng (Chuẩn Đô đốc) đến Đại tướng đều do Chủ tịch nước, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh quyết định phong cấp.

Chức vụ được thăng quân hàm Thiếu tướng

[sửa | sửa mã nguồn]

Quân hàm Thiếu tướng thường được phong cho các sĩ quan cấp cao nắm giữ các chức vụ như: Tư lệnh, Chính ủy Quân đoàn, Binh chủng. Cục trưởng các Cục chuyên ngành, quan trọng thuộc Bộ, thuộc Tổng cục. Giám đốc các Học viện thuộc Quân chủng. Các cấp phó của cấp trưởng có quân hàm Trung tướng.

Thiếu tướng trong thế kỷ 20

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiếu tướng trong thế kỷ 21

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trường hợp chưa chắc chắn hoặc chưa rõ thời điểm thụ phong

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên Năm sinh - Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
266 Trần Đức Việt 1937 - 1998 Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (1997 - 2000) Ủy viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội
267 Nguyễn Trí Anh [6] Hiệu trưởng Đại học Ngoại ngữ Quân sự
268 Đỗ Quốc Ân [7] Tư lệnh binh chủng Pháo binh
269 Nguyễn Hồng Bàng Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
270 Trần Bành 2003 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần [8] quê quán xã Song Mai, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
272 Phạm Hữu Bồng Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Huân chương Độc lập hạng Nhì
273 Nguyễn Hữu Cảng [9][10] 1945 - Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
274 Phùng Căn Phó trưởng khoa chiến thuật, Học viện quốc phòng [11]
275 Nguyễn Chánh Cân 1926 - 2006 Cục trưởng Cục Cơ yếu, Bộ Tổng Tham mưu[12] quê xã Phổ Vinh, Đức Phổ, Quảng Ngãi
276 Lê Thành Công Phó Tư lệnh Quân khu 7 (1989)
277 Lê Đình Cúc [13] 1922 - 2014 Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu
278 Lê Cư Mất 2007 Chính ủy Binh chủng Thông tin Liên lạc (1975)
279 Võ Văn Chót Phó Tư lệnh Quân khu 4 [14]
280 Hoàng Ngọc Chiêu [15] Phó Giám đốc về chính trị Học viện Hậu cần
281 Nguyễn Phú Chút 1929 - 2014 Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, BTTM [16] quê Bình Sơn, Quảng Ngãi
282 Nguyễn Ngọc Chương [17] Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng Tiến sĩ, Phó giáo sư chuyên ngành Vũ khí
283 Trần Chí Cường [18] 1926 - 2009 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
284 Nguyễn Trường Cửu Phó Tổng Giám đốc Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga [19] phó Giáo sư, Viện sĩ
285 Võ Văn Dần [20] đã mất Tư lệnh Quân đoàn 4 (1982 - 1988)
286 Hoàng Dũng [21] 1927 - Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu
287 Nguyễn Văn Dũng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần [22]
288 Trần Ánh Dương Tổng Biên tập Tạp chí Kiến thức Quốc phòng hiện đại [23] Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
289 Bùi Thúc Dưỡng Trưởng khoa lịch sử quân sự - Học viện quốc phòng [11]
290 Nguyễn Văn Đà [24][25] Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1997 - 2001)
291 Dương Đàm Cục trưởng Cục quân lực BTTM (1994 - 1998) [26]
292 Nguyễn Văn Hoàng Đạo [27] Giám đốc Bệnh viện 175
294 Phan Văn Đường [28] 1921 - 1998 Ủy viên Thường trực Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
295 Nguyễn Hữu Hạ [29] Cục trưởng Cục Điều tra hình sự
296 Nguyễn Hải [30] 1925 - Tư lệnh Binh đoàn 15 (1985 - 1997)
297 Lê Hải [31]
298 Đỗ Hữu Hạnh Cục trưởng Cục Chính trị, Quân khu 5 [32][33]
299 Hồ Sỹ Hậu [34] 1947 - Cục trưởng Cục Kinh tế nghỉ hưu kể từ ngày 01/03/2007 [35]
300 Nguyễn Hiền [36] 1930 - 2021 Phó Tư lệnh chính trị Quân đoàn 14 (Quân khu I)
301 Phan Văn Hòe Trưởng khoa chiến dịch - Học viện quốc phòng [11]
302 Ngô Huy Hồng Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần [37]
303 Vũ Việt Hồng [38] đã mất Phó Tư lệnh Quân khu 1 Dân tộc Tày
304 Trịnh Vương Hồng Viện trưởng Viện Lịch sử quân sự Việt Nam Phó Giáo sư, Tiến sĩ. Nghỉ hưu từ 1/1/2008
305 Hồ Quang Hóa Tham mưu trưởng quân tình nguyện VN tại Campuchia. Năm 1984 bị kỷ luật hạ xuống cấp đại tá, Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 2
306 Ngô An Hợi Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu
307 Hoàng Đăng Huệ 1932 - 2015 Phó Tư lệnh về chính trị (Chính ủy) Bộ tư lệnh Tăng Thiết giáp [39] Quê xã Hoàng Thanh, Huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang
308 Trịnh Ngọc Huyền Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
309 Nguyễn Như Huyền Phó Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự
310 Trần Duy Hương Tổng Biên tập Tạp chí Quốc phòng Toàn dân [40] Ủy viên thường vụ Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Trưởng ban tuyên giáo
311 Phạm Văn Kha [41] 1921 - Tham mưu trưởng Quân khu 4
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lâm Đồng
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh Lâm Đồng
312 Nguyễn Viết Khai Chính ủy Trường sĩ quan Lục quân 2
313 Trịnh Quốc Khánh [42] Tổng Giám đốc Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga
314 Cao Xuân Khuông [43] 1942 - Tỉnh đội trưởng Tỉnh đội Nghệ An, Phó Tư lệnh Quân khu 4 (1995 - 2009) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh Nghệ An
115 Hoàng Kiên Phó chủ nhiệm Bí thư Đảng ủy Tổng cục Công nghiệp QP
316 Huỳnh Kim [44]
317 Nguyễn Ngọc Lâm [45] 1950 - Chính ủy Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
318 Hoàng Lê Phó Giám đốc Học viện Lục quân [11]
319 Lê Kế Lâm 1935 - Giám đốc Học viện Hải quân [46] Chuẩn đô đốc, Nhà giáo Nhân dân, Phó giáo sư, Tiến sĩ
320 Hồ Trí Liêm Tư lệnh Binh chủng Thông tin Liên lạc
321 Vũ Quang Lộc Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quân sự Nhà giáo Nhân dân (2006) [47]
322 Cao Minh [48]
333 Đặng Văn Năm Phó Tư lệnh về Chính trị Quân đoàn 4 [49] Chính ủy Quân đoàn 4 (từ 2006)
344 Trần Văn Nghị Tư lệnh Binh chủng Hóa học
345 Trần Đình Nghĩa Cục trưởng Cục Quản lý xe máy, TCKT (1990 - 1996) [11]
346 Lê Trung Ngôn [50] 1926-1986 1985 Phó Tư lệnh kiêm TMT Binh chủng Công binh
Tư lệnh Binh đoàn 11
347 Ngô Chí Nhân Cục trưởng Cục Tác chiến Điện tử Bộ Tổng Tham mưu nghỉ hưu từ ngày 1/7/2008
348
349 Trịnh Văn Noi Phó giám đốc Học viện Lục quân Đà Lạt [51]
350 Nguyễn Chu Phác 1934 - Cục trưởng Cục nhà trường Bộ Tổng tham mưu [11] Tiến sĩ tâm lý, nhà văn
351 Nây Phao Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đắc Lắc [11]
352 Phạm Ngọc Phán [52] đã mất Cục trưởng Cục Tổ chức Tổng cục Chính trị
353 Ngô Huy Phát Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và môi trường [53] Phó Giáo sư, Tiến sĩ
354 Nguyễn Phong Phú Trưởng bộ phận Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương 6 (2), Tổng cục Chính trị [54]
355 Nguyễn Quang Phúc Chính ủy Học viện Quân y
356 Nguyễn Duy Phê Phó trưởng ban Ban cơ yếu Trung ương Huân chương Độc lập hạng Nhất
357 Cao Tiến Phiếm Chánh văn phòng Bộ Quốc phòng, Trợ lý Tổng Bí thư Huân chương Độc lập hạng Ba
358 Nguyễn Quang Phúc Chính ủy Học viện Quân y (- 2007)
359 Đặng Huyền Phương Phó Chủ nhiệm kiêm TMT Tổng cục Hậu cần (- 1991) [55] Phó Giáo sư
360 Đinh Tích Quân Trưởng khoa Mác-Lênin, Học viện Quốc phòng [11]
361 Trần Sơn 1924 - 2002 Tư lệnh Bộ Tư lệnh 300
Cục Trưởng Cục Quản lý giáo dục Bộ TMT
362 Nguyễn Duy Sơn 1924 - 1999 1984 Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quân sự (1979 - 1990)
363 Phạm Văn Sang [56] Phó Cục trưởng Cục Kinh tế Trước khi về Cục KT, Thiếu tướng Phạm Văn Sang làm Tư lệnh Binh đoàn 12, TGĐ Tổng Cty XD Trường Sơn
364 Lê Quang Sang [57]
365 Hồ Văn Sanh Cục trưởng Cục Chính trị, Quân khu 9 [58]
366 Võ Sổ [59] Thiếu tướng Võ Sở, nguyên Phó tư lệnh chính trị Binh đoàn 12, người Quảng Ngãi
367 Lê Thanh Tổng thư ký Hội CCB Việt Nam [60]
368 Đoàn Y Thanh Phó Tư lệnh Quân khu 5 [61]
369 Đinh Văn Thành [62]
370 Lê Minh Thắng [63] Phó tư lệnh Quân khu 7 (2005 - 2010)
371 Lê Hồng Thỏa Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị [11]
372 Nguyễn Đồng Thoại [64] 1932 - Phó Cục trưởng Cục Tác chiến Bộ Tổng tham mưu [11]
373 Trần Ngọc Thổ [65][66] 1949 - Tham mưu trưởng Quân khu 7 Chủ tịch Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố Hồ Chí Minh
374 Vũ Hắc Thông cán bộ tổng kết Cục Dân quân Tự vệ Bộ Tổng tham mưu [11]
375 Nguyễn Quang Thống Tổng biên tập Báo Quân đội nhân dân
376 Bùi Minh Thứ [67] 1947 - 2022 2002 Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Quân khu Thủ đô Dân tộc Mường, nghỉ hưu 2007
377 Nguyễn Duy Thương Trưởng khoa chiến thuật - Học viện quốc phòng [11]
378 Phan Quang Tiệp Tư lệnh Binh đoàn 12 [68]
379 Nguyễn Bá Tòng [15] Phó Tư lệnh về chính trị Binh đoàn 12
380 Đinh Trí Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Đà Nẵng
381 Nguyễn Đức Trí [69] 1925 - cán bộ Tổng cục II [11]
382 Tô Quốc Trịnh 1946 - Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng [70]
383 Nguyễn Chí Trung 1930 - Trợ lý Tổng Bí thư
Phó Tổng Biên tập Tạp chí Văn nghệ Quân đội [71]
Nhà văn
Giải thưởng văn học Asean [72]
384 Nguyễn Bá Tuấn [73] 1952 - 2005 Phó tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 4 mất ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay
385 Hoàng Tuyên 1948 - Chính ủy Trung tâm Khoa học - Kỹ thuật Công nghệ quân sự
386 Nguyễn Đôn Tự [74] ? - 2009
387 Nguyễn Tấn Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
388 Phạm Minh Thanh ? - 1998 Cục trưởng Cục Nhà trường Bộ Tổng Tham mưu mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998
389 Trịnh Đình Thắng Phó Giám đốc về chính trị Học viện Quốc phòng
390 Tống Ngọc Thắng Tư lệnh Binh chủng Pháo binh [75] Cục trưởng Cục quân lực Bộ Tổng tham mưu (1998 - 2004)
391 Trần Minh Thiết ? - 1998 mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998
392 Hà Thiệu Tư lệnh Binh đoàn 15 - 16 (Hai lần tư lệnh) nghỉ hưu kể từ ngày 01/03/2007
393 Trần Xuân Thu Tổng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga Hiện là Phó chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt - Nga
394 Vũ Xuân Thủy 1938 - 1998 Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, BTTM mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998
395 Nguyễn Ngọc Thực Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
396 Phạm Tuyến Giám đốc Học viện Hậu cần
397 Trần Thức Vân Viện trưởng Viện Kỹ thuật Quân sự [76] Giáo sư, Tiến sĩ
398 Nguyễn Khắc Viện [15] Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 (1997 - 2002)
399 Nguyễn Bắc Việt biệt phái Vụ trưởng Vụ I, Bộ Giáo dục và Đào tạo[11]
400 Nguyễn Văn Xuyên [77] Chủ nhiệm chính trị Học viên Quân sự cấp cao
401 Lê Đình Yên [78] Thiếu tướng Lê Đình Yên nguyên Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Quân khu 5. Quê quán: Xóm 7 nay thuộc thôn Đông Yên 1, xã Bình Dương, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Thiếu tướng Lê Đình Yên và thiếu tướng Đoàn Y Thanh - phó Tư lệnh Quân khu 5 là hai người cùng sinh ra và lớn lên tại xóm Mành (một xóm chuyên đánh bắt gần bờ cạnh sông Trà Bồng) Thiếu tướng Lê Đình Yên chết năm 1986.

Thiếu tướng Đoàn Y Thanh chết năm 2016

402 Nguyễn Hồng Lâm 1968 Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Quốc phòng

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Công báo /Số 33 + 34/Ngày 08-01-2015 về Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
  2. ^ Điều 4 Sắc lệnh số 33/SL 1946.
  3. ^ Trương Nguyên Tuệ (24 tháng 8 năm 2009). “Dương Văn Dương từ thủ lĩnh Bình Xuyên đến Khu bộ phó Khu 7”. Báo điện tử Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ Điều 7 Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1981
  5. ^ Điều 14 Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1981
  6. ^ Chuyện chưa biết về tiểu đoàn 56 "Tây Tiến"
  7. ^ Ký ức chiến trường của vị tướng pháo binh
  8. ^ Quyết định 1626/QĐ-TTg năm 2006
  9. ^ “CƯỠI CỌP – Mỹ Lộc « Tạp chí Dân Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập 25 tháng 9 năm 2015.
  10. ^ https://web.archive.org/web/20150618105146/http://namabroker.com.vn/namabroker-bo-may-lanh-dao/intro-2-399/. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập 25 tháng 9 năm 2015. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  11. ^ a b c d e f g h i j k l m n Quyết định 897/TTg năm 1996
  12. ^ “phan1chuong1”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  13. ^ “Thiếu tướng Lê Đình Cúc từ trần 8/2014”.
  14. ^ Ấm áp tình đồng đội
  15. ^ a b c “Trao tặng Huân chương Quân công hạng Ba 2011” (PDF).
  16. ^ Thiếu tướng Nguyễn Phú Chút từ trần
  17. ^ “Đại hội đại biểu phụ nữ Tổng cục Công nghệ quốc phòng lần thứ 3, nhiệm kỳ 2006 - 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
  18. ^ Thiếu tướng Trần Chí Cường, một cán bộ hậu cần liêm chính
  19. ^ “Giới thiệu về Huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  20. ^ “Chiến dịch Tây Ninh và những kỷ niệm nhỏ với Tư lệnh Ba Hồng”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
  21. ^ “Thời khắc lịch sử ở Bộ Tổng tham mưu 28/4/2014”.
  22. ^ “LỄ MITTING KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY THÀNH LẬP QĐND VIỆT NAM”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  23. ^ khanhhoaonline[liên kết hỏng]
  24. ^ Kỷ niệm về một bài báo
  25. ^ Luôn làm tròn lời hứa trước Đảng[liên kết hỏng]
  26. ^ Lịch sử Cục quân lực 1945 - 2005, trang 245
  27. ^ “Một số cán bộ cấp tướng thuộc Bộ Quốc phòng nghỉ hưu theo chế độ”.
  28. ^ Lòng nhân ái của một vị tướng
  29. ^ Chủ động phòng ngừa vi phạm, xây dựng đơn vị an toàn
  30. ^ Tướng về hưu trên "miền đất võ"
  31. ^ “tướng lĩnh quê quảng ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  32. ^ Vị Thiếu tướng trong trí nhớ đồng đội
  33. ^ “DANH SÁCH CÁC TƯỚNG LĨNH QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM LÀ NGƯỜI QUẢNG NGÃI”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  34. ^ Có một đường Hồ Chí Minh xuyên lòng đất - Kỳ cuối: Không nghĩ cho mình
  35. ^ Quyết định 1629 /QĐ-TTg năm 2006
  36. ^ Người có mặt ở Đền Hùng năm ấy
  37. ^ “Quyết định 212/QĐ-TTg năm 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
  38. ^ “Bác Hồ ở Khuổi Tát”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
  39. ^ “Vĩnh biệt Thiếu tướng Hoàng Đăng Huệ - Người con ưu tú của huyện Hiệp Hòa”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2015.
  40. ^ Quyết định 1628/QĐ-TTg năm 2006
  41. ^ “Tự hào được làm công dân của Lâm Đồng”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
  42. ^ Thiếu tướng Trịnh Quốc Khánh nhận danh hiệu Giáo sư danh dự
  43. ^ “Tình yêu thời hoa lửa của thiếu tướng Cao Xuân Khuông”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
  44. ^ Vùng đất địa linh nhân kiệt
  45. ^ “Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Lâm: Khoảng lặng của ký ức”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2013.
  46. ^ Thiếu tướng hải quân Lê Kế Lâm: Đừng để Trung Quốc lấn tới
  47. ^ Công bố quyết định phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú; công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư đợt năm 2006
  48. ^ “quê Bình Sơn Quảng Ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  49. ^ Bổ nhiệm một số tướng lĩnh cao cấp giữ chức Chính ủy Quân đoàn Quân khu
  50. ^ “Gian nan đường trở lại quê hương”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  51. ^ Không xem nhẹ an toàn vệ sinh lao động, phòng, chống cháy, nổ
  52. ^ Các tướng lĩnh LLVT người Ninh Bình
  53. ^ Biến chủ nghĩa anh hùng cách mạng
  54. ^ “Quyết định 1627/QĐ-TTg năm 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2013.
  55. ^ Những kỷ niệm trong Chiến dịch Điện Biên Phủ
  56. ^ Quảng Ninh - Hội nhập và phát triển
  57. ^ “Người Đức Phổ Quảng Ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  58. ^ Từ Báo Quân giải phóng đến Báo Quân khu 7
  59. ^ “Tướng Võ Sổ, người Đức Phổ Quảng Ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  60. ^ Các kỳ Đại hội của Hội Cựu chiến binh Việt Nam[liên kết hỏng]
  61. ^ Chuyện về Anh hùng Ngô Mây
  62. ^ “tướng người Sơn Hà, Quảng ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  63. ^ Cần Giờ kỷ niệm 66 năm Cách mạng tháng 8, Quốc khánh 2/9
  64. ^ “Tướng Nguyễn Đồng Thoại, dịch giả cuốn "Hoàng Hà nhớ, Hồng Hà thương": Nhận định và hồi tưởng”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
  65. ^ Ký ức chiến tranh của vị tướng xứ nhãn
  66. ^ “Những ký ức không quên!”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2013.
  67. ^ Tấm lòng của ông Bùi Minh Thứ[liên kết hỏng]
  68. ^ “Tướng Sơn Tịnh, Quảng ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  69. ^ Cụm tình báo huyền thoại: Anh hùng thầm lặng
  70. ^ Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2006
  71. ^ “Thiếu tướng Nguyễn Chí Trung nhận huy hiệu 65 năm tuổi Đảng”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
  72. ^ Nhà văn Nguyễn Chí Trung đoạt giải thưởng Asean
  73. ^ Chuyến bay định mệnh
  74. ^ Hai lá thư bên kia mặt bàn ngoại giao
  75. ^ Lịch sử Cục Quân lực 1945 - 2005, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân năm 2004, trang 198
  76. ^ "Vén màn nhiễu tìm thù"
  77. ^ Chiến trường Quảng Trị trong ký ức những vị tướng trận mạc
  78. ^ “Tướng người Bình Sơn, Quảng Ngãi”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.