Vòng bảng UEFA Champions League 2018–19
Vòng bảng UEFA Champions League 2018–19 bắt đầu vào ngày 18 tháng 9 và kết thúc vào ngày 12 tháng 12 năm 2018.[1] Tổng cộng có 32 đội cạnh tranh trong vòng bảng để xác định 16 suất tham dự vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2018-19.[2]
Lễ bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 30 tháng 8 năm 2018, lúc 18:00 CEST, tại Grimaldi Forum ở Monaco.[3]
32 đội được phân thành tám bảng bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống dựa trên những nguyên tắc sau đây (Quy định Điều 13.06):[2]
- Nhóm 1 gồm đội đương kim vô địch Champions League, đội đương kim vô địch Europa League, và những nhà vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2017 của họ.[4]
- Nhóm 2, 3 và 4 gồm các đội còn lại, được phân hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2018 của họ.[5]
Vào ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo mới nhất" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[6]
Hơn nữa, đối với các hiệp hội với hai hoặc nhiều đội, các đội được xếp cặp nhằm để chia họ ra làm hai nhóm 4 bảng (A–D, E–H) nhằm tối đa việc phát sóng truyền hình. Đối với mỗi cặp đội, đội nào được bốc thăm đầu tiên thì có 2 lựa chọn: nhóm A–D hoặc nhóm E–H. Sau khi đội đó rơi vào 1 trong 4 bảng thuộc 1 nhóm bất kỳ, thì đội còn lại trong cặp chỉ có thể vào 1 trong 4 bảng thuộc nhóm còn lại. Những đội không được xếp cặp do số đội của hiệp hội đó bị lẻ, thì có 2 lựa chọn là nhóm A-D hoặc nhóm E-H, tùy thuộc vào diễn biến bốc thăm. Các cặp đội sau đây được công bố bởi UEFA sau khi các đội tham dự vòng bảng được xác nhận:[3][7]
- Tây Ban Nha: Real Madrid và Barcelona, Atlético Madrid và Valencia
- Đức: Bayern Munich và Borussia Dortmund, Schalke 04 và 1899 Hoffenheim
- Anh: Manchester City và Tottenham Hotspur, Manchester United và Liverpool
- Ý: Juventus và Inter Milan, Napoli và Roma
- Pháp: Paris Saint-Germain và Lyon
- Nga: Lokomotiv Moscow và CSKA Moscow
- Bồ Đào Nha: Porto và Benfica
- Hà Lan: PSV Eindhoven và Ajax
Ở mỗi lượt trận, một nhóm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Ba, trong khi nhóm 4 bảng còn lại thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Tư, với thứ tự thi đấu của 2 nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các cặp đấu được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai, với trình tự các trận đấu như sau (Quy định Điều 16.02):[2]
Lưu ý: Các vị trí để sắp xếp lịch thi đấu không sử dụng các nhóm hạt giống. Ví dụ: Đội 1 không nhất thiết phải là đội từ nhóm 1 trong lễ bốc thăm.
Lượt trận | Thời gian | Các trận đấu |
---|---|---|
Lượt trận thứ nhất | 18–19 tháng 9 năm 2018 | 2 v 3, 4 v 1 |
Lượt trận thứ hai | 2–3 tháng 10 năm 2018 | 1 v 2, 3 v 4 |
Lượt trận thứ ba | 23–24 tháng 10 năm 2018 | 3 v 1, 2 v 4 |
Lượt trận thứ tư | 6–7 tháng 11 năm 2018 | 1 v 3, 4 v 2 |
Lượt trận thứ năm | 27–28 tháng 11 năm 2018 | 3 v 2, 1 v 4 |
Lượt trận thứ sáu | 11–12 tháng 12 năm 2018 | 2 v 1, 4 v 3 |
Có một số quy định hạn chế về lịch thi đấu: ví dụ, các đội từ cùng một thành phố (như là Real Madrid và Atlético Madrid) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày hoặc hai ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và các đội từ "các quốc gia mùa đông lạnh" (ví dụ như Nga) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh).
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2018 của họ),[5] được xếp nhóm theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:
- 26 đội tham dự vòng bảng
- 6 đội thắng vòng play-off (4 đội từ Nhóm các đội vô địch giải quốc nội, 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
Chú thích màu sắc |
---|
Đội đứng nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội |
Đội đứng ba tham dự vòng 32 đội Europa League |
|
|
|
|
- Ghi chú
- TH Đương kim vô địch Champions League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu.
- EL Đương kim vô địch Europa League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu thứ hai.
- CP Đội thắng vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
- LP Đội thắng vòng play-off (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Ở mỗi bảng đấu, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt. Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 16 đội, còn đội đứng ba tham dự vòng 32 đội Europa League.
Tiêu chí xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được thể hiện, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 17.01):[2]
- Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng trên sân khách ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng điểm, tất cả các tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng trên sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Điểm kỉ luật (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do phải nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm);
- Hệ số câu lạc bộ UEFA.
Các bảng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Các lượt trận được diễn ra vào các ngày 18-19 tháng 9, 2-3 tháng 10, 23-24 tháng 10, 6-7 tháng 11, 27-28 tháng 11, và 11-12 tháng 12 năm 2018.[1] Các trận đấu được diễn ra lúc 21:00 CEST/CET, với hai trận đấu vào mỗi Thứ Ba và Thứ Tư được diễn ra lúc 18:55 CEST/CET, với những trường hợp ngoại lệ có thể xảy ra.
Thời gian thi đấu tới ngày 27 tháng 10 năm 2018 (lượt trận thứ 1-3) đều theo múi giờ CEST (UTC+2), các lượt trận về sau (lượt trận thứ 4-6) đều theo múi giờ CET (UTC+1), được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được hiển thị trong dấu ngoặc).
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | DOR | ATM | BRU | MON | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Borussia Dortmund | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 2 | +8 | 13[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 4–0 | 0–0 | 3–0 | |
2 | Atlético Madrid | 6 | 4 | 1 | 1 | 9 | 6 | +3 | 13[a] | 2–0 | — | 3–1 | 2–0 | ||
3 | Club Brugge | 6 | 1 | 3 | 2 | 6 | 5 | +1 | 6 | Chuyển qua Europa League | 0–1 | 0–0 | — | 1–1 | |
4 | Monaco | 6 | 0 | 1 | 5 | 2 | 14 | −12 | 1 | 0–2 | 1–2 | 0–4 | — |
Club Brugge | 0-1 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
Chi tiết | Pulisic 85' |
Monaco | 1-2 | Atlético Madrid |
---|---|---|
Grandsir 18' | Chi tiết |
Atlético Madrid | 3-1 | Club Brugge |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Borussia Dortmund | 3-0 | Monaco |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Club Brugge | 1-1 | Monaco |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Atlético Madrid | 2-0 | Monaco |
---|---|---|
Chi tiết |
Monaco | 0-2 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BAR | TOT | INT | PSV | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Barcelona | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 5 | +9 | 14 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–1 | 2–0 | 4–0 | |
2 | Tottenham Hotspur | 6 | 2 | 2 | 2 | 9 | 10 | −1 | 8[a] | 2–4 | — | 1–0 | 2–1 | ||
3 | Internazionale | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 7 | −1 | 8[a] | Chuyển qua Europa League | 1–1 | 2–1 | — | 1–1 | |
4 | PSV Eindhoven | 6 | 0 | 2 | 4 | 6 | 13 | −7 | 2 | 1–2 | 2–2 | 1–2 | — |
PSV Eindhoven | 1-2 | Internazionale |
---|---|---|
Rosario 27' | Chi tiết |
|
Tottenham Hotspur | 2-1 | PSV Eindhoven |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Internazionale | 1-1 | Barcelona |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
PSV Eindhoven | 1-2 | Barcelona |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Barcelona | 1-1 | Tottenham Hotspur |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Internazionale | 1-1 | PSV Eindhoven |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | PAR | LIV | NAP | ZVE | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Paris Saint-Germain | 6 | 3 | 2 | 1 | 17 | 9 | +8 | 11 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–1 | 2–2 | 6–1 | |
2 | Liverpool | 6 | 3 | 0 | 3 | 9 | 7 | +2 | 9[a] | 3–2 | — | 1–0 | 4–0 | ||
3 | Napoli | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 5 | +2 | 9[a] | Chuyển qua Europa League | 1–1 | 1–0 | — | 3–1 | |
4 | Red Star Belgrade | 6 | 1 | 1 | 4 | 5 | 17 | −12 | 4 | 1–4 | 2–0 | 0–0 | — |
Paris Saint-Germain | 6-1 | Red Star Belgrade |
---|---|---|
Chi tiết | Marin 74' |
Red Star Belgrade | 2-0 | Liverpool |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Napoli | 1-1 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Napoli | 3-1 | Red Star Belgrade |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Red Star Belgrade | 1-4 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | POR | SCH | GAL | LOM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Porto | 6 | 5 | 1 | 0 | 15 | 6 | +9 | 16 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–1 | 1–0 | 4–1 | |
2 | Schalke 04 | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 4 | +2 | 11 | 1–1 | — | 2–0 | 1–0 | ||
3 | Galatasaray | 6 | 1 | 1 | 4 | 5 | 8 | −3 | 4 | Chuyển qua Europa League | 2–3 | 0–0 | — | 3–0 | |
4 | Lokomotiv Moscow | 6 | 1 | 0 | 5 | 4 | 12 | −8 | 3 | 1–3 | 0–1 | 2–0 | — |
Lokomotiv Moscow | 0-1 | Schalke 04 |
---|---|---|
Chi tiết | McKennie 88' |
Porto | 1-0 | Galatasaray |
---|---|---|
Marega 49' | Chi tiết |
Lokomotiv Moscow | 1-3 | Porto |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Porto | 4-1 | Lokomotiv Moscow |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Schalke 04 | 2-0 | Galatasaray |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Porto | 3-1 | Schalke 04 |
---|---|---|
Chi tiết |
Galatasaray | 2-3 | Porto |
---|---|---|
Chi tiết |
Schalke 04 | 1-0 | Lokomotiv Moscow |
---|---|---|
Schöpf 90+1' | Chi tiết |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BAY | AJX | BEN | AEK | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich | 6 | 4 | 2 | 0 | 15 | 5 | +10 | 14 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–1 | 5–1 | 2–0 | |
2 | Ajax | 6 | 3 | 3 | 0 | 11 | 5 | +6 | 12 | 3–3 | — | 1–0 | 3–0 | ||
3 | Benfica | 6 | 2 | 1 | 3 | 6 | 11 | −5 | 7 | Chuyển qua Europa League | 0–2 | 1–1 | — | 1–0 | |
4 | AEK Athens | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 13 | −11 | 0 | 0–2 | 0–2 | 2–3 | — |
Ajax | 3-0 | AEK Athens |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Benfica | 0-2 | Bayern Munich |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bayern Munich | 1-1 | Ajax |
---|---|---|
Hummels 4' | Chi tiết | Mazraoui 22' |
AEK Athens | 2-3 | Benfica |
---|---|---|
Klonaridis 53', 63' | Chi tiết |
AEK Athens | 0-2 | Bayern Munich |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bayern Munich | 2-0 | AEK Athens |
---|---|---|
Lewandowski 31' (ph.đ.), 71' | Chi tiết |
AEK Athens | 0-2 | Ajax |
---|---|---|
Chi tiết |
Bayern Munich | 5-1 | Benfica |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ajax | 3-3 | Bayern Munich |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Benfica | 1-0 | AEK Athens |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | MC | LYO | SHK | HOF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester City | 6 | 4 | 1 | 1 | 16 | 6 | +10 | 13 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–2 | 6–0 | 2–1 | |
2 | Lyon | 6 | 1 | 5 | 0 | 12 | 11 | +1 | 8 | 2–2 | — | 2–2 | 2–2 | ||
3 | Shakhtar Donetsk | 6 | 1 | 3 | 2 | 8 | 16 | −8 | 6 | Chuyển qua Europa League | 0–3 | 1–1 | — | 2–2 | |
4 | 1899 Hoffenheim | 6 | 0 | 3 | 3 | 11 | 14 | −3 | 3 | 1–2 | 3–3 | 2–3 | — |
Shakhtar Donetsk | 2-2 | 1899 Hoffenheim |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Manchester City | 1-2 | Lyon |
---|---|---|
B. Silva 67' | Chi tiết |
Lyon | 2-2 | Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Chi tiết | Júnior Moraes 44', 55' |
1899 Hoffenheim | 3-3 | Lyon |
---|---|---|
Chi tiết |
Lyon | 2-2 | 1899 Hoffenheim |
---|---|---|
Chi tiết |
Lyon | 2-2 | Manchester City |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Shakhtar Donetsk | 1-1 | Lyon |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Manchester City | 2-1 | 1899 Hoffenheim |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | RMA | ROM | PLZ | CSKA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 5 | +7 | 12 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–0 | 2–1 | 0–3 | |
2 | Roma | 6 | 3 | 0 | 3 | 11 | 8 | +3 | 9 | 0–2 | — | 5–0 | 3–0 | ||
3 | Viktoria Plzeň | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 16 | −9 | 7[a] | Chuyển qua Europa League | 0–5 | 2–1 | — | 2–2 | |
4 | CSKA Moscow | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 9 | −1 | 7[a] | 1–0 | 1–2 | 1–2 | — |
Real Madrid | 3-0 | Roma |
---|---|---|
Chi tiết |
Viktoria Plzeň | 2-2 | CSKA Moscow |
---|---|---|
Krmenčík 29', 41' | Chi tiết |
CSKA Moscow | 1-0 | Real Madrid |
---|---|---|
Vlašić 2' | Chi tiết |
Roma | 3-0 | CSKA Moscow |
---|---|---|
Chi tiết |
Real Madrid | 2-1 | Viktoria Plzeň |
---|---|---|
Chi tiết |
|
CSKA Moscow | 1-2 | Roma |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Roma | 0-2 | Real Madrid |
---|---|---|
Chi tiết |
Real Madrid | 0-3 | CSKA Moscow |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Viktoria Plzeň | 2-1 | Roma |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | JUV | MU | VAL | YB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juventus | 6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 4 | +5 | 12 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–2 | 1–0 | 3–0 | |
2 | Manchester United | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 4 | +3 | 10 | 0–1 | — | 0–0 | 1–0 | ||
3 | Valencia | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 6 | 0 | 8 | Chuyển qua Europa League | 0–2 | 2–1 | — | 3–1 | |
4 | Young Boys | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 12 | −8 | 4 | 2–1 | 0–3 | 1–1 | — |
Juventus | 3-0 | Young Boys |
---|---|---|
Dybala 5', 33', 69' | Chi tiết |
Young Boys | 1-1 | Valencia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Manchester United | 0-1 | Juventus |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Valencia | 3-1 | Young Boys |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Juventus | 1-2 | Manchester United |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Manchester United | 1-0 | Young Boys |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Young Boys | 2-1 | Juventus |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Valencia | 2-1 | Manchester United |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “2018/19 Champions League match and draw calendar”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b c d “Regulations of the UEFA Champions League 2018/19” (PDF). UEFA.com. ngày 25 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com.
- ^ a b “Country coefficients 2016/17”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b c d e f “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Emergency Panel decisions”. UEFA.org. ngày 17 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Champions League group stage draw: all you need to know”. UEFA.com. ngày 29 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday ngày 18 tháng 9 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday ngày 3 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday ngày 24 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday ngày 6 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday ngày 28 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday ngày 11 tháng 12 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday ngày 19 tháng 9 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday ngày 2 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday ngày 23 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday ngày 7 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday ngày 27 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Wednesday ngày 12 tháng 12 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
- ^ “UEFA order Lyon to play Champions League game behind closed doors”. ESPN. ngày 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.