Bước tới nội dung

Màu sắc quốc gia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Màu sắc quốc gia (tiếng Anh: National color) thường là một phần của tập hợp các biểu tượng quốc gia của một đất nước. Nhiều bang và đất nước công nhận tập hợp các màu sắc làm "màu sắc quốc gia" của họ trong khi số khác lại có màu sắc quốc gia trên thực tế được sử dụng trở nên nổi tiếng. Màu sắc quốc gia thường xuất hiện trên nhiều phương tiện truyền thông, từ quốc kỳ cho đến những màu sắc được dùng trong thể thao.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Quốc kỳ Màu loại I Màu loại II Loại I Loại II Thủ đô Thông tin
Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út Xanh lá cây và trắng          Riyadh
Afghanistan Afghanistan Xanh lá cây, đỏ, trắng và đen Xanh dương (cricket)                       Kabul Afghanistan Quốc kỳ Afghanistan từ năm 2022.
Ai Cập Ai Cập Đỏ, trắng, vàng và đen                  Cairo
Albania Albania Đỏ và đen          Tirana
Algérie Algérie Xanh lá cây, trắng và đỏ              Algiers
Andorra Andorra Xanh dương, vàng và đỏ              Andorra la Vella
Angola Angola Đỏ, đen và vàng              Luanda
Anh Quốc (Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Đỏ, trắng và xanh dương Xanh racing                   London Màu sắc quốc gia của Anh Quốc
Antigua và Barbuda Antigua và Barbuda Đỏ, trắng, xanh dương, đen và vàng                      St. John's
Áo Áo Đỏ và trắng          Viên
Argentina Argentina Xanh dương nhạt và trắng[1] Xanh dương và đen (thể thao)                   Buenos Aires
Armenia Armenia Đỏ, xanh dương và cam              Yerevan
Azerbaijan Azerbaijan Xanh thiên thanh, đỏ và xanh lá cây              Baku
Ấn Độ Ấn Độ Vàng nghệ, xanh dương, trắng và xanh lá cây Xanh thiên thanh (thể thao)                       New Delhi
Bahamas Bahamas Xanh nước biển, vàng và đen              Nassau
Bahrain Bahrain Trắng và đỏ          Manama
Ba Lan Ba Lan Trắng và đỏ          Warszawa
Bangladesh Bangladesh Đỏ và xanh lá cây Trắng (bóng đá)[2]               Dhaka Bangladesh Quốc kỳ Bangladesh năm 1971
Barbados Barbados Xanh đậm, vàng và đen              Bridgetown
Bắc Macedonia Bắc Macedonia Đỏ và vàng Trắng (sử dụng trong đội tuyển quốc gia)               Skopje
Belarus Belarus Đỏ, trắng và xanh lá cây              Minsk
Belize Belize Xanh dương đậm, đỏ và trắng              Belmopan
Bénin Bénin Xanh lá cây, vàng và đỏ              Porto Novo, Cotonou
Bhutan Bhutan Cam, vàng kim và trắng Đỏ (bóng đá)                   Thimphu
Bỉ Bỉ Đỏ Đen và vàng, xanh dương nhạt (giải đua xe đạp)[3]                   Brussels
Bolivia Bolivia Đỏ, vàng và xanh lá cây              Sucre (lập hiến), La Paz
Bosnia và Herzegovina Bosna và Hercegovina Xanh dương, vàng và trắng              Sarajevo
Botswana Botswana Xanh dương nhạt, đen và trắng              Gaborone
Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha Xanh lá cây và đỏ Trắng và xanh dương (trước Cách mạng Ngày 5 tháng 10 năm 1910)                   Lisbon
Bờ Biển Ngà Bờ Biển Ngà Cam, trắng và xanh lá cây              Yamoussoukro
Brazil Brasil Xanh lá cây và vàng Xanh dương và trắng                   Brasília
Brunei Brunei Vàng, đen, trắng và đỏ Xanh dương và xanh lá cây (bóng đá)                           Bandar Seri Begawan
Bulgaria Bulgaria Trắng, xanh lá cây và đỏ              Sofia
Burkina Faso Burkina Faso Đỏ, xanh lá cây và vàng              Ouagadougou
Burundi Burundi Đỏ, trắng và xanh lá cây              Gitega
Cameroon Cameroon Xanh lá cây, đỏ và vàng              Yaoundé
Campuchia Campuchia Đỏ và xanh dương Đen (bóng đá)               Phnôm Pênh
Canada Canada Đỏ và trắng[4] Đen (khúc côn cầu)               Ottawa
Cabo Verde Cabo Verde Xanh dương, trắng, đỏ và vàng                  Praia
Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE) Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Đỏ, xanh lá cây, trắng và đen Vàng kim và xanh dương                           Abu Dhabi
Chile Chile Đỏ, trắng và xanh dương              Santiago
Colombia Colombia Vàng, xanh dương và đỏ              Bogotá
Comoros Comoros Vàng, trắng, đỏ, xanh dương và xanh lá cây                      Moroni
Cộng hòa Congo Cộng hòa Congo Xanh lá cây, vàng và đỏ              Brazzaville
Cộng hòa Dân chủ Congo (DRC) Cộng hòa Dân chủ Congo Xanh dương, vàng và đỏ              Kinshasa
Costa Rica Costa Rica Xanh dương, trắng và đỏ              San José
Croatia Croatia Đỏ, trắng và xanh dương              Zagreb
Cuba Cuba Đỏ, trắng và xanh dương              La Habana
Djibouti Djibouti Xanh dương nhạt, xanh lá cây, trắng và đỏ                  Thành phố Djibouti
Dominica Dominica Xanh lá cây, vàng, đen, trắng và đỏ                      Roseau
Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominica Xanh dương, trắng và đỏ              Santo Domingo
Đan Mạch Đan Mạch Đỏ và trắng          Copenhagen
Đông Timor Đông Timor Đỏ, vàng, đen và trắng                  Dili
Đức Đức Đen, đỏ và vàng kim Đen và trắng                       Berlin
Ecuador Ecuador Vàng, xanh dương và đỏ Xanh thiên thanh (chỉ được sử dụng trong thể thao)                   Quito
El Salvador El Salvador Xanh coban và trắng          San Salvador
Eritrea Eritrea Xanh lá cây, đỏ, xanh dương và vàng                  Asmara
Estonia Estonia Xanh dương, đen và trắng[5]              Tallinn
Eswatini (Swaziland) Eswatini Đỏ, trắng, đen, vàng và xanh dương[6]                      MbabaneLobamba
Ethiopia Ethiopia Xanh lá cây, vàng, đỏ và xanh dương                  Addis Ababa
Fiji Fiji Xanh lơ Trắng và đen (bóng bầu dục và các lĩnh vực thể thao khác)               Suva
Gabon Gabon Xanh lá cây, vàng và xanh dương              Libreville
Gambia Gambia Đỏ, xanh dương, xanh lá cây và trắng                  Banjul
Ghana Ghana Đỏ, vàng, xanh lá cây và đen Trắng và đen                           Accra
Grenada Grenada Xanh lá cây, vàng và đỏ              St. George's
Gruzia Gruzia Trắng và đỏ          Tbilisi
Guatemala Guatemala Xanh da trời Maya và trắng          Thành phố Guatemala
Guinea Guinée Đỏ, vàng và xanh lá cây              Conakry
Guiné-Bissau Guiné-Bissau Đỏ, vàng, xanh lá cây và đen                  Bissau
Guinea Xích Đạo Guinea Xích Đạo Xanh lá cây, trắng, đỏ và xanh dương                  Malabo (luật định), Ciudad de la Paz (đang xây dựng)
Guyana Guyana Vàng và xanh lá cây Đỏ và đen                   Georgetown
Haiti Haiti Đỏ và xanh dương[6]          Port-au-Prince
Hà Lan Hà Lan Đỏ, trắng và xanh dương (quốc kỳ) Cam (màu sắc quốc gia)                   Amsterdam Màu cam ám chỉ đến Hoàng gia Hà LanVương tộc Oranje-Nassau.
Hàn Quốc Hàn Quốc Trắng, đỏ, xanh dương và đen                  Seoul
Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đỏ, trắng và xanh dương[6]              Washington, D.C. Danh sách màu sắc của các tiểu bang của Hoa Kỳ
Honduras Honduras Xanh ngọc và trắng Xanh biển và xanh bóng đêm                   Tegucigalpa
Hungary Hungary Đỏ, trắng và xanh lá cây              Budapest
Hy Lạp Hy Lạp Xanh dương và trắng          Athens
Iceland Iceland Xanh dương, trắng và đỏ              Reykjavík
Indonesia Indonesia Đỏ và trắng[7] Xanh lá cây (thể thao)               Jakarta (hiện tại), Nusantara (dự kiến)
Iran Iran Xanh lá cây, trắng và đỏ Đen                   Tehran
Iraq Iraq Đỏ, trắng, đen và xanh lá cây                  Baghdad
Ireland Cộng hòa Ireland Xanh lá cây [cần dẫn nguồn] Xanh dương, trắng và cam                   Dublin
Israel Israel Xanh dương và trắng[8]          Jerusalem
Jamaica Jamaica Xanh lá cây, vàng kim và đen              Kingston
Jordan Jordan Đen, trắng, xanh lá cây và đỏ                  Amman
Kazakhstan Kazakhstan Xanh ngọc và vàng kim Đen và trắng (thể thao)                   Astana, Almaty (thương mại)
Kenya Kenya Đen, đỏ, xanh lá cây và trắng                  Nairobi
Kiribati Kiribati Đỏ, vàng kim, xanh dương và trắng                  Tarawa
Kuwait Kuwait Xanh lá cây, trắng, đỏ và đen Xanh dương và đỏ                           Thành phố Kuwait
Kyrgyzstan Kyrgyzstan Đỏ và vàng          Bishkek
Latvia Latvia Đỏ carmine và trắng          Riga
Lào Lào Đỏ, xanh dương và trắng Đen, vàng kim và xanh thiên thanh (thể thao)                           Vientiane
Liban Liban Đỏ, trắng và xanh lá cây              Beirut
Lesotho Lesotho Xanh dương, trắng, xanh lá cây và đen                  Maseru
Liberia Liberia Đỏ, trắng và xanh dương              Monrovia
Libya Libya Đỏ, đen, xanh lá cây và trắng                  Tripoli
Liechtenstein Liechtenstein Xanh dương và đỏ          Vaduz
Litva Litva Vàng, xanh lá cây và đỏ              Vilnius
Luxembourg Luxembourg Đỏ, trắng và xanh thiên thanh              Luxembourg
Madagascar Madagascar Đỏ nóng, xanh lá cây và trắng              Antananarivo
Malawi Malawi Đen, đỏ và xanh lá cây              Lilongwe
Malaysia Malaysia Vàng kim và đen Đỏ, trắng, xanh dương đậm và vàng kim                           Kuala Lumpur, Putrajaya (hành chính)
Maldives Maldives Đỏ và trắng Xanh lá cây và xanh dương (bóng đá)                   Malé
Mali Mali Xanh lá cây, vàng và đỏ              Bamako
Malta Malta Đỏ và trắng          Birkirkara
Maroc Maroc Đỏ tươi và xanh lá cọ          Rabat
Quần đảo Marshall Quần đảo Marshall Xanh dương, trắng và vàng kim              Majuro
Mauritanie Mauritanie Xanh lá cây, vàng và đỏ              Nouakchott
Mauritius Mauritius Đỏ, xanh dương, vàng và xanh lá cây                  Port Louis
México México Xanh lá cây, trắng và đỏ Đen, đỏ Ấn Độ, hồng cánh sen và xanh vôi (chỉ được sử dụng trong thể thao)                               Thành phố México
Micronesia Liên bang Micronesia Xanh dương nhạt và trắng          Palikir
Moldova Moldova Xanh dương, vàng và đỏ              Chişinău
Monaco Monaco Đỏ và trắng          Thành phố Monaco
Montenegro Montenegro Đỏ và vàng kim          Podgorica
Mozambique Mozambique Xanh lá cây, đỏ, đen, trắng và vàng                      Maputo
Mông Cổ Mông Cổ Xanh dương, đỏ và vàng Trắng (thể thao)                   Ulaanbaatar
Myanmar Myanmar Vàng, xanh lá cây, đỏ và trắng                  Naypyidaw
Namibia Namibia Xanh dương, đỏ, xanh lá cây, trắng và vàng                      Windhoek
Nam Phi Cộng hòa Nam Phi Đỏ, xanh lá cây, xanh dương, vàng kim, đen và trắng Xanh lá cây và vàng kim (sử dụng trong thể thao)                                   Cape Town (thủ đô lập pháp), Pretoria (thủ đô hành chính) và Bloemfontein (thủ đô tư pháp)
Nam Sudan Nam Sudan Đen, đỏ, xanh lá cây, xanh thiên thanh, vàng và trắng                          Juba
Nauru Nauru Xanh biển, vàng và trắng              Yaren
Na Uy Na Uy Đỏ, xanh dương và trắng              Oslo
Nepal Nepal Đỏ sẫm, xanh dương và trắng              Kathmandu
New Zealand New Zealand Đen[9] Trắng, bạc, đỏ son, xanh mòng két và be (được sử dụng bởi đội tuyển cricket trong thập niên 1980)                           Wellington
Nga Nga Trắng, xanh dương và đỏ Xanh lá cây                   Moskva
Nhật Bản Nhật Bản Đỏ và trắng Đen (thể thao), xanh dương, trắng và xanh nụ tầm xuân (bóng đá)                           Tokyo (trên thực tế)
Nicaragua Nicaragua Xanh dương và trắng Vàng kim và xanh denim (chỉ được sử dụng trong thể thao)                   Managua
Niger Niger Cam, trắng và xanh lá cây              Niamey
Nigeria Nigeria Xanh lá cây và trắng          Abuja
Oman Oman Đỏ, trắng và xanh lá cây Vàng kim                   Muscat
Pakistan Pakistan Xanh lá cây và trắng Xanh vôi và vàng kim (thể thao)                   Islamabad
Palau Palau Xanh dương nhạt và vàng          Ngerulmud
Palestine Nhà nước Palestine Trắng, đen, xanh lá cây và đỏ                  Đông Jerusalem (chỉ theo danh nghĩa), Ramallah (thực tế)
Panama Panama Xanh dương, trắng và đỏ Xanh bóng đêm và xanh cadet (chỉ sử dụng trong thể thao)                       Thành phố Panama
Papua New Guinea Papua New Guinea Đỏ, đen, vàng và trắng                  Port Moresby
Paraguay Paraguay Đỏ, trắng và xanh dương Xanh xám                   Asunción
Peru Peru Đỏ và trắng          Lima
Pháp Pháp Xanh dương, trắng và đỏ[10]              Paris
Phần Lan Phần Lan Trắng và xanh dương Đỏ và vàng kim                   Helsinki
Philippines Philippines Xanh dương, đỏ, trắng và vàng                  Manila
Qatar Qatar Hạt dẻ và trắng          Doha
România România Xanh dương, vàng và đỏ              Bucharest
Rwanda Rwanda Xanh thiên thanh, vàng và xanh lá cây              Kigali
Saint Kitts và Nevis Saint Kitts và Nevis Xanh lá cây, đỏ và trắng Vàng kim và đen                       Basseterre
Saint Lucia Saint Lucia Xanh dương nhạt, vàng, đen và trắng Xanh dương (chỉ có trong thể thao)                       Castries
Saint Vincent và Grenadines Saint Vincent và Grenadines Xanh dương, vàng và xanh lá cây              Kingstown
Samoa Samoa Đỏ, trắng và xanh dương              Apia
San Marino San Marino Trắng và xanh dương nhạt          Thành phố San Marino
São Tomé và Príncipe São Tomé và Príncipe Xanh lá cây, vàng, đỏ và đen                  São Tomé
Sénégal Sénégal Xanh lá cây, vàng và đỏ              Dakar
Serbia Serbia Đỏ, xanh dương và trắng[11][12][13]              Beograd
Seychelles Seychelles Xanh dương, vàng, đỏ, trắng và xanh lá cây                      Victoria
Séc Cộng hòa Séc Trắng, đỏ và xanh hoàng gia[14][15][16]              Praha
Sierra Leone Sierra Leone Xanh lá cây, trắng và xanh dương              Freetown
Singapore Singapore Đỏ và trắng Xanh dương (trong thể thao)               Singapore (thành bang)
Cộng hòa Síp Cộng hòa Síp Xanh dương và trắng Cam               Nicosia
Slovakia Slovakia Trắng, xanh dương và đỏ              Bratislava
Slovenia Slovenia Trắng, xanh dương và đỏ[17] Xanh lá cây, xanh dương và trắng (thể thao)[18]                           Ljubljana
Quần đảo Solomon Quần đảo Solomon Xanh ô liu, vàng và xanh dương Xanh lá cây và trắng                       Honiara
Somalia Somalia Xanh dương và trắng          Mogadishu
Sri Lanka Sri Lanka Xanh dương và vàng Hạt dẻ, vàng, cam, xanh lá cây (quốc kỳ) và trắng                               Colombo
Sudan Sudan Đỏ, trắng, đen và xanh lá cây                  Khartoum
Suriname Suriname Trắng và xanh lá cây Đỏ và vàng kim                   Paramaribo
Syria Syria Đỏ, trắng, đen và xanh lá cây Xám và vàng kim                           Damascus
Tajikistan Tajikistan Đỏ, trắng và xanh lá cây              Dushanbe
Tanzania Tanzania Xanh lá cây, vàng, xanh dương và đen                  Dodoma
Tây Ban Nha Tây Ban Nha Đỏ và vàng kim Đỏ, vàng kim và tía (Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha)                       Madrid
Tchad Tchad Xanh dương, vàng và đỏ              N'Djamena
Thái Lan Thái Lan Đỏ, trắng và xanh dương Vàng hoàng gia, tía hoàng gia và xanh sapphire                           Krung Thep Maha Nakhon (Bangkok) Cờ hiệu hoàng gia Thái Lan
Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ Đỏ và trắng Xanh ngọc               Ankara
Thụy Điển Thụy Điển Xanh dương và vàng          Stockholm Màu sắc quốc gia của Thụy Điển
Thụy Sĩ Thụy Sĩ Đỏ và trắng          Bern (trên thực tế)
Togo Togo Xanh lá cây, vàng, đỏ và trắng                  Lomé
Tonga Tonga Đỏ và trắng          Nuku'alofa
Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Xanh dương, trắng và đỏ              Bình Nhưỡng
Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago Đỏ, trắng và đen Hạt dẻ (chỉ sử dụng trong thể thao)                   Port of Spain
Cộng hòa Trung Phi Cộng hòa Trung Phi Xanh dương, trắng, xanh lá cây, vàng và đỏ                      Bangui
Trung Quốc Trung Quốc Đỏ và vàng Xanh đậm, đen và trắng (thể thao)                       Bắc Kinh
Tunisia Tunisia Đỏ và trắng          Tunis
Turkmenistan Turkmenistan Xanh lá cây và trắng Vàng cát               Ashgabat
Tuvalu Tuvalu Xanh thiên thanh, vàng và trắng Xanh dương                   Funafuti
Úc Úc Xanh lá cây và vàng kim Xanh dương và trắng                   Canberra Màu sắc quốc gia của Úc
Uganda Uganda Đen, vàng và đỏ              Kampala
Ukraina Ukraina Xanh dương và vàng kim          Kyiv
Uruguay Uruguay Xanh dương và trắng Xanh thiên thanh               Montevideo Cờ hiệu Artigas, Cờ hiệu Treinta y Tres
Uzbekistan Uzbekistan Xanh dương, trắng, xanh lá cây và đỏ Đen                       Tashkent
Vanuatu Vanuatu Đỏ, xanh lá cây, đen và vàng                  Port Vila
Thành Vatican Thành Vatican Vàng và trắng          Thành Vatican (thành bang)
Venezuela Venezuela Vàng, xanh dương và đỏ Đỏ rượu, kaki, trắng và vàng neon (thể thao)                               Caracas
Việt Nam Việt Nam Vàng và đỏ Trắng (thể thao)               Hà Nội
Yemen Yemen Đỏ, trắng và đen              Sana'a (chính thức), Aden (tạm thời)
Ý Ý Xanh lá cây, trắng và đỏ[19] Xanh da trời                   Rome Màu sắc quốc gia của Ý
Zambia Zambia Xanh lá cây, đỏ, đen và cam                  Lusaka
Zimbabwe Zimbabwe Xanh lá cây, vàng, đỏ, trắng và đen                      Harare
Quốc gia, đặc khu và lãnh thổ hải ngoại Quốc kỳ Màu loại I Màu loại II Loại I Loại II Thủ đô Thông tin
Abkhazia Abkhazia Xanh lá cây, trắng và đỏ              Sukhumi
Anguilla Anguilla Cam, xanh dương và trắng              The Valley
Anh Anh Đỏ và trắng Xanh dương và đỏ cá hồi                   London
Cộng hòa Artsakh (Nagorno-Karabakh) Cộng hòa Artsakh Đỏ, xanh dương và cam Trắng                   Stepanakert
Aruba Aruba Vàng, xanh hoàng hôn, trắng và đỏ             
    
Oranjestad
Bắc Ireland Bắc Ireland Đỏ và trắng Xanh lá cây và trắng                   Belfast Xanh lá cây và trắng có liên quan đến Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Ireland.
Bắc Síp Bắc Síp Trắng và đỏ          Bắc Nicosia (trên thực tế), Nicosia (chính thức)
Bermuda Bermuda Đỏ, xanh dương và trắng Xanh Phổ (sử dụng trong thể thao)                   Hamilton
Bonaire Bonaire Vàng, xanh dương và trắng              Kralendijk
Quần đảo Virgin thuộc Anh Quần đảo Virgin thuộc Anh Xanh lá cây, vàng và trắng              Road Town
Quần đảo Canaria Quần đảo Canaria Vàng, xanh dương và trắng              Santa Cruz de TenerifeLas Palmas
Quần đảo Cayman Quần đảo Cayman Xanh dương, đỏ và trắng              George Town
Quần đảo Cook Quần đảo Cook Xanh lá cây và trắng          Avarua
Tây Sahara
(Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ)
Tây Sahara Đen, trắng, xanh lá cây và đỏ                  Laayoune (pháp lý), Tifariti (thực tế)
Curaçao Curaçao Xanh dương, vàng và trắng              Willemstad
Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc) Đài Loan Xanh dương, trắng và đỏ Xanh đồng (Thể thao trường đại học)                   Đài Bắc
Đảo Man Đảo Man Đỏ và xám Vàng               Douglas Màu vàng là màu sắc của Đội tuyển bóng đá quốc gia không chính thức.
Quần đảo Faroe Quần đảo Faroe Trắng, xanh dương và đỏ              Tórshavn
Gibraltar Gibraltar Đỏ, trắng và vàng kim              Gibraltar (thành bang)
Greenland Greenland Đỏ      Nuuk
Guam Guam Chàm và đỏ Xanh dương và trắng                   Hagåtña
Kosovo Kosovo Xanh dương, vàng kim và trắng Đen                   Pristina
Montserrat Montserrat Đen, xanh lá cây, xanh dương đậm, đỏ và trắng                      Plymouth (chính thức), Brades (trên thực tế), Little Bay (đang xây dựng)
Nam Ossetia Nam Ossetia Trắng, đỏ và vàng              Tskhinvali
New Brunswick New Brunswick Xanh lá thông, xanh biển và trắng              Fredericton Xem Quốc kỳ của New Brunswick
Polynesia thuộc Pháp Polynésie thuộc Pháp Đỏ và trắng          Papeete
Puerto Rico Puerto Rico Đỏ, trắng và xanh dương              San Juan
Saint Martin Saint-Martin Vàng và xanh dương Xanh dương đậm, đỏ và trắng                       Marigot
Saint-Pierre và Miquelon Saint-Pierre và Miquelon Xanh dương, trắng và đỏ              Saint-Pierre
Samoa thuộc Mỹ Samoa thuộc Mỹ Xanh dương, đỏ và trắng              Pago Pago
Scotland Scotland Xanh dương và trắng          Edinburgh
Sint Maarten Sint Maarten Đỏ, xanh dương và trắng              Philipsburg
Somaliland Somaliland Xanh lá cây, trắng và đỏ              Hargeisa
Transnistria Transnistria Đỏ và xanh lá cây          Tiraspol
Tokelau Tokelau Xanh dương      Không có
Quần đảo Turks và Caicos Quần đảo Turks và Caicos Xanh dương, xanh dương nhạt, đỏ và trắng Green sheen (chỉ sử dụng trong thể thao)                       Cockburn Town
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Trắng, vàng và xanh dương Xanh dương nhạt (chỉ sử dụng trong thể thao)                   Charlotte Amalie
Wales Wales Đỏ, xanh lá cây và trắng Vàng                   Cardiff Màu vàng có liên quan đến màu của quốc hoa ở Wales, hoa thủy tiên.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Símbolos nacionales”. Government of Argentina. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2015. La primera enseña patria es la Bandera Nacional. Creada por el general Manuel Belgrano el 27 de febrero de 1812, fue consagrada con los mismos coloures 'celeste y blanco' por el Congreso de Tucumán el 20 de julio de 1816 y ratificada por el mismo cuerpo en Buenos Aires, el 25 de febrero de 1818.
  2. ^ “Bangladesh national team”. Colours of Football. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Rode Duivels brengen eerbetoon aan wielrenners met uitshirts”. Sporza. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ “National Colours: Red and White”. Government of Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ “National symbols of Estonia”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ a b c National Symbols. The World Factbook (ấn bản thứ 52). Washington, DC: Central Intelligence Agency, Office of Public Affairs. 2014. ISBN 978-0-16-092553-5. OCLC 913577992. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ Minahan, James B. (2009). The Complete Guide to National Symbols and Emblems. ABC-CLIO. tr. 65. ISBN 978-0-313-34497-8. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2015. National colours: Red and white
  8. ^ “The Israeli Flag”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2016. Truy cập 18 tháng 1 năm 2024.
  9. ^ “Design of The New Zealand Orders Insignia”. The Department of the Prime Minister and Cabinet, Government of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
  10. ^ Le drapeau tricolour [The Tricolour Flag] (bằng tiếng French). 20 tháng 6 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015. Le pavillon, ainsi que le drapeau national, sera formé des trois couleurs nationales disposées en trois bandes égales, de manière à ce que le bleu soit attaché à la garde du pavillon, le blanc au milieu et le rouge flottant.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ The Journal of the Orders & Medals Research Society of Great Britain. Orders and Medals Research Society. 1969. tr. 207).
  12. ^ Chronicles. Rockford Institute. 1994. tr. 39.
  13. ^ Thomas, Nigel; Mikulan, Krunoslav (2006). The Yugoslav Wars (2): Bosnia, Kosovo and Macedonia 1992–2001. Osprey Publishing. tr. 58. ISBN 978-1-84176-964-6.[liên kết hỏng]
  14. ^ “Státní symboly”. hrad.cz. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024.
  15. ^ “Symboly současné České republiky”. vlast.cz. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024.
  16. ^ “Státní symboly České republiky”. toulkypocechach.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  17. ^ “National Insignia”. Government of the Republic of Slovenia. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016. the three national colours (white, blue and red) of Carniola - the central historic state on the territory of the Slovenian people - are used
  18. ^ “Sport in Slovenia” (PDF). Government Communication Office of the Republic of Slovenia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016. The Olympic Committee of Slovenia suggests that sports organisations use the following ratio when designing national sports equipment: 50% green, 30% blue and 20% white.
  19. ^ Ferorelli, Nicola (1925). La vera origine del tricoloure italiano. Rassegna storica del Risorgimento. 12. tr. 654–680.