Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Phi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Phi
Chi tiết giải đấu
Thời gian4 tháng 9 năm 2019 (2019-09-04) – 29 tháng 3 năm 2022 (2022-03-29)
Số đội54 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu158
Số bàn thắng361 (2,28 bàn/trận)
Số khán giả1.229.510 (7.782 khán giả/trận)
Vua phá lướiAlgérie Islam Slimani
(8 bàn)
2018
2026

Phần châu Phi của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 đóng vai trò là vòng loại cho giải vô địch bóng đá thế giới 2022, được tổ chức tại Qatar, cho các đội tuyển quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF). Tổng cộng có 5 suất vé trong vòng chung kết có sẵn cho các đội tuyển CAF.[1]

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Một đề xuất trước đây để hợp nhất các vòng đấu vòng loại trừ cho Cúp bóng đá nam châu Phi 2021 với những đội tuyển đấy tham dự Giải bóng đá nam vô địch thế giới đã bị từ chối sau cuộc họp của CAF vào ngày 11 tháng 6 năm 2018.[2]

CAF trở lại thể thức được sử dụng cho vòng đấu loại trừ của giải bóng đá nam vô địch thế giới năm 2014.[3]

  • Vòng đấu loại trừ đầu tiên:28 đội tuyển (đã xếp hạng từ hạng 27 cho tới 54) được thi đấu trên sân nhà và khách bằng 2 lượt.14 đội tuyền giành được phần thắng sẽ được đi tiếp vào vòng đấu loại trừ tiếp theo.
  • Vòng đấu loại trừ tiếp theo:40 đội tuyển (đã xếp hạng từ hạng 1 đến 26 & 14 đội tuyển giành được phần thắng ở vòng đấu loại trừ đầu tiên) sẽ được phân chia thành 10 bảng đấu A,B,C,D,E,F,G,H,I và J.Mỗi bảng đấu gồm có 4 đội tuyển để thi đấu các trận vòng tròn 1 lượt trên sân nhà và khách.10 đội tuyển đứng đầu bảng đấu sẽ bước tiếp vào vòng đấu loại trừ cuối cùng.
  • Vòng đấu loại trừ cuối cùng:10 đội tuyển đứng đầu bảng đấu của vòng đấu loại trừ trước sẽ thi đấu trên sân nhà & khách bằng 2 lượt.5 đội tuyển giành được phần thắng trong vòng đấu loại trừ cuối cùng sẽ được lọt vào VCK.

Các đội tuyển tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả 54 hiệp hội bóng đá trực thuộc FIFA từ CAF được tham gia vòng loại. Bảng xếp hạng FIFA thế giới của tháng 7 năm 2019 đã được sử dụng để xác định các quốc gia nào sẽ tranh tài trong vòng 1. Để hạt giống trong các bốc thăm vòng 2 và vòng 3, bảng xếp hạng FIFA gần đây nhất trước các bốc thăm đó sẽ được sử dụng.

Libya đã bị đe dọa loại trừ khỏi vòng loại nếu không trả được nợ cho huấn luyện viên cũ, ông Javier Clemente của họ. Tuy nhiên, Libya đã tuân thủ sau khi FIFA đưa ra thời hạn mới.[4] Sierra Leone cũng phải đối mặt với khả năng bị loại khỏi vòng loại do sự đình chỉ của hiệp hội bóng đá của họ.[5] Tuy nhiên, việc đình chỉ đã được Hội đồng FIFA dỡ bỏ vào ngày 3 tháng 6 năm 2019.[6]

Bảng xếp hạng FIFA thế giới từ tháng 7 năm 2019[7]
Vào thẳng vòng 2
(Xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 26)
Phải thi đấu vòng 1
(Xếp hạng từ hạng 27 đến hạng 54)
  1.  Sénégal (20)
  2.  Tunisia (29)
  3.  Nigeria (33)
  4.  Algérie (40)
  5.  Maroc (41)
  6.  Ai Cập (49)
  7.  Ghana (50)
  8.  Cameroon (53)
  9.  CHDC Congo (56)
  10.  Bờ Biển Ngà (57)
  11.  Mali (59)
  12.  Burkina Faso (61)
  13.  Nam Phi (70)
  14.  Guinée (75)
  15.  Cabo Verde (76)
  16.  Uganda (80)
  17.  Zambia (81)
  18.  Bénin (82)
  19.  Gabon (90)
  20.  Cộng hòa Congo (91)
  21.  Madagascar (96)
  22.  Niger (104)
  23.  Libya (105)
  24.  Mauritanie (106)
  25.  Kenya (107)
  26.  Trung Phi (111)
  1.  Zimbabwe (112)
  2.  Sierra Leone (114)
  3.  Mozambique (116)
  4.  Namibia (121)
  5.  Angola (122)
  6.  Guiné-Bissau (123)
  7.  Malawi (126)
  8.  Togo (128)
  9.  Sudan (129)
  10.  Rwanda (133)
  11.  Tanzania (137)
  12.  Guinea Xích Đạo (139)
  13.  Eswatini (139)
  14.  Lesotho (144)
  15.  Comoros (146)
  16.  Botswana (147)
  17.  Burundi (148)
  18.  Ethiopia (150)
  19.  Liberia (152)
  20.  Mauritius (157)
  21.  Gambia (161)
  22.  Nam Sudan (169)
  23.  Tchad (175)
  24.  São Tomé và Príncipe (185)
  25.  Seychelles (192)
  26.  Djibouti (195)
  27.  Somalia (202)
  28.  Eritrea (202)

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022.[8] Sau khi sắp xếp lại vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi 2021 từ tháng 6/tháng 7 đến tháng 1/tháng 2, các ngày của các ngày đấu 1–2 của vòng 2 cũng được lên lịch lại.[9]

Giai đoạn Ngày đấu Các ngày quốc tế FIFA
Vòng 1 Lượt đi 4–7 tháng 9 năm 2019 (2019-09-07)
Lượt về 8–10 tháng 9 năm 2019 (2019-09-10)
Vòng 2 Ngày đấu 1 1–3 tháng 9 năm 2021 (2021-09-03)[a]
Ngày đấu 2 5–7 tháng 9 năm 2021 (2021-09-07)[b]
Ngày đấu 3 6–9 tháng 10 năm 2021 (2021-10-09)[c]
Ngày đấu 4 10–12 tháng 10 năm 2021 (2021-10-12)[c]
Ngày đấu 5 11–13 tháng 11 năm 2021 (2021-11-13)[d]
Ngày đấu 6 14–16 tháng 11 năm 2021 (2021-11-16)[e]
Vòng 3 Lượt đi 25–29 tháng 3 năm 2022 (2022-03-29)
Lượt về
  1. ^ Ngày đấu 1 ban đầu là các ngày 23–31 tháng 3, 2020 và 5–13 tháng 10, 2020.
  2. ^ Ngày đấu 2 ban đầu là các ngày 1–9 tháng 6, 2020 và 9–17 tháng 11, 2020.
  3. ^ a b Ngày đấu 3 và 4 ban đầu là các ngày 22–30 tháng 3, 2021.
  4. ^ Ngày đấu 5 ban đầu là các ngày 30 tháng 8 – 7 tháng 9, 2021.
  5. ^ Ngày đấu 6 ban đầu là các ngày 4–12 tháng 10, 2021.

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng 1 đã tổ chức vào ngày 29 tháng 7 năm 2019 lúc 12:00 EST (UTC+2), tại trụ sở chính CAF ở Cairo, Ai Cập.[10][11]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Ethiopia  1–1 (a)  Lesotho 0–0 1–1
Somalia  2–3  Zimbabwe 1–0 1–3
Eritrea  1–4  Namibia 1–2 0–2
Burundi  2–2 (0–3 p)  Tanzania 1–1 1–1 (s.h.p.)
Djibouti  2–1  Eswatini 2–1 0–0
Botswana  0–1  Malawi 0–0 0–1
Gambia  1–3  Angola 0–1 1–2
Liberia  3–2  Sierra Leone 3–1 0–1
Mauritius  0–3  Mozambique 0–1 0–2
São Tomé và Príncipe  1–3  Guiné-Bissau 0–1 1–2
Nam Sudan  1–2  Guinea Xích Đạo 1–1 0–1
Comoros  1–3  Togo 1–1 0–2
Tchad  1–3  Sudan 1–3 0–0
Seychelles  0–10  Rwanda 0–3 0–7

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng 2 đã tổ chức vào ngày 21 tháng 1 năm 2020, lúc 19:00 CAT (UTC+2), tại khách sạn Ritz-CarltonCairo, Ai Cập.[12]


Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Algérie Burkina Faso Niger Djibouti
1  Algérie 6 4 2 0 25 4 +21 14 Giành quyền vào vòng 3 2–2 6–1 8–0
2  Burkina Faso 6 3 3 0 12 4 +8 12 1–1 1–1 2–0
3  Niger 6 2 1 3 13 17 −4 7 0–4 0–2 7–2
4  Djibouti 6 0 0 6 4 29 −25 0 0–4 0–4 2–4
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tunisia Guinea Xích Đạo Zambia Mauritanie
1  Tunisia 6 4 1 1 11 2 +9 13 Giành quyền vào vòng 3 3–0 3–1 3–0
2  Guinea Xích Đạo 6 3 2 1 6 5 +1 11 1–0 2–0 1–0
3  Zambia 6 2 1 3 8 9 −1 7 0–2 1–1 4–0
4  Mauritanie 6 0 2 4 2 11 −9 2 0–0 1–1 1–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Nigeria Cabo Verde Liberia Cộng hòa Trung Phi
1  Nigeria 6 4 1 1 9 3 +6 13 Giành quyền vào vòng 3 1–1 2–0 0–1
2  Cabo Verde 6 3 2 1 8 6 +2 11 1–2 1–0 2–1
3  Liberia 6 2 0 4 5 8 −3 6 0–2 1–2 3–1
4  Trung Phi 6 1 1 4 4 9 −5 4 0–2 1–1 0–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Cameroon Bờ Biển Ngà Mozambique Malawi
1  Cameroon 6 5 0 1 12 3 +9 15 Giành quyền vào vòng 3 1–0 3–1 2–0
2  Bờ Biển Ngà 6 4 1 1 10 3 +7 13 2–1 3–0 2–1
3  Mozambique 6 1 1 4 2 8 −6 4 0–1 0–0 1–0
4  Malawi 6 1 0 5 2 12 −10 3 0–4 0–3 1–0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Mali Uganda Kenya Rwanda
1  Mali 6 5 1 0 11 0 +11 16 Giành quyền vào vòng 3 1–0 5–0 1–0
2  Uganda 6 2 3 1 3 2 +1 9 0–0 1–1 1–0
3  Kenya 6 1 3 2 4 9 −5 6 0–1 0–0 2–1
4  Rwanda 6 0 1 5 2 9 −7 1 0–3 0–1 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Ai Cập Gabon Libya Angola
1  Ai Cập 6 4 2 0 10 4 +6 14 Giành quyền vào vòng 3 2–1 1–0 1–0
2  Gabon 6 2 1 3 7 8 −1 7 1–1 1–0 2–0
3  Libya 6 2 1 3 4 7 −3 7 0–3 2–1 1–1
4  Angola 6 1 2 3 6 8 −2 5 2–2 3–1 0–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Ghana Cộng hòa Nam Phi Ethiopia Zimbabwe
1  Ghana 6 4 1 1 7 3 +4 13 Giành quyền vào vòng 3 1–0 1–0 3–1
2  Nam Phi 6 4 1 1 6 2 +4 13 1–0 1–0 1–0
3  Ethiopia 6 1 2 3 4 7 −3 5 1–1 1–3 1–0
4  Zimbabwe 6 0 2 4 2 7 −5 2 0–1 0–0 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Sénégal Togo Namibia Cộng hòa Congo
1  Sénégal 6 5 1 0 15 4 +11 16 Giành quyền vào vòng 3 2–0 4–1 2–0
2  Togo 6 2 2 2 5 6 −1 8 1–1 0–1 1–1
3  Namibia 6 1 2 3 5 10 −5 5 1–3 0–1 1–1
4  Cộng hòa Congo 6 0 3 3 5 10 −5 3 1–3 1–2 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng I[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Maroc Guiné-Bissau Guinée Sudan
1  Maroc 6 6 0 0 20 1 +19 18 Giành quyền vào vòng 3 5–0 3–0 2–0
2  Guiné-Bissau 6 1 3 2 5 11 −6 6 0–3 1–1 0–0
3  Guinée 6 0 4 2 5 11 −6 4 1–4 0–0 2–2
4  Sudan 6 0 3 3 5 12 −7 3 0–3 2–4 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng J[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Cộng hòa Dân chủ Congo Bénin Tanzania Madagascar
1  CHDC Congo 6 3 2 1 9 3 +6 11 Giành quyền vào vòng 3 2–0 1–1 2–0
2  Bénin 6 3 1 2 5 4 +1 10 1–1 0–1 2–0
3  Tanzania 6 2 2 2 6 8 −2 8 0–3 0–1 3–2
4  Madagascar 6 1 1 4 4 9 −5 4 1–0 0–1 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 3 sẽ chứng kiến 10 đội nhất bảng từ vòng 2 được rút thăm chia thành 5 trận đấu trên sân nhà và sân khách. Các đội thắng của mỗi trận đấu sẽ giành quyền vào Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 tại Qatar.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Ai Cập  1–1 (1–3 p)  Sénégal 1–0 0–1 (s.h.p.)
Cameroon  2–2 (a)  Algérie 0–1 2–1 (s.h.p.)
Ghana  1–1 (a)  Nigeria 0–0 1–1
CHDC Congo  2–5  Maroc 1–1 1–4
Mali  0–1  Tunisia 0–1 0–0

Các đội tuyển vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội tuyển thuộc CAF đã vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết.

Đội tuyển Tư cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Số lần tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới trước đây
 Ghana Thắng vòng 3 29 tháng 3 năm 2022 3 (2006, 2010, 2014)
 Sénégal Thắng vòng 3 29 tháng 3 năm 2022 2 (2002, 2018)
 Tunisia Thắng vòng 3 29 tháng 3 năm 2022 5 (1978, 1998, 2002, 2006, 2018)
 Maroc Thắng vòng 3 29 tháng 3 năm 2022 5 (1970, 1986, 1994, 1998, 2018)
 Cameroon Thắng vòng 3 29 tháng 3 năm 2022 7 (1982, 1990, 1994, 1998, 2002, 2010, 2014)

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 361 bàn thắng ghi được trong 158 trận đấu, trung bình 2.28 bàn thắng mỗi trận đấu.

8 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

Về những cầu thủ ghi nhiều bàn nhất ở mỗi vòng, xem mục tương ứng trong mỗi bài viết:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Current allocation of FIFA World Cup™ confederation slots maintained”. FIFA. ngày 30 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ “CAF turns down idea to pair World Cup 2022, AFCON 2021 qualifiers”. Futaa. ngày 12 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ “CAF reverts to previous format for 2022 African World Cup qualifiers”. Ahram Newspaper (english web version). ngày 10 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Libya pays debts to former national soccer team coach | The Libya Observer”. www.libyaobserver.ly. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “FIFA suspends the Sierra Leone Football Association”. FIFA. ngày 5 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ “FIFA Council appoints Qatar as host of the FIFA Club World Cup in 2019 and 2020” (Thông cáo báo chí). FIFA. ngày 3 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “FIFA Men's Ranking – July 2019 (CAF)”. FIFA.com. ngày 14 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ “INTERNATIONAL MATCH CALENDAR 2018–2024” (PDF). FIFA. ngày 18 tháng 2 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ “CAF reschedules dates of Nations Cup and World Cup qualifiers”. Ahram Online. ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  10. ^ FIFA.com. “2022 FIFA World Cup™ - News - 204 member associations in contention for FIFA World Cup Qatar 2022™ berths - FIFA.com”. www.fifa.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “CAF to Hold Draw for 2022 FIFA World Cup Qualifiers on Monday”. see.news (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ “FIFA World Cup 2022 qualifiers: draws to take centre stage in South America and Africa”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]