Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 6 tháng 6 năm 2019 – 14 tháng 6 năm 2022 |
Số đội | 46 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 208 |
Số bàn thắng | 665 (3,2 bàn/trận) |
Số khán giả | 2.080.030 (10.000 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Ali Mabkhout (11 bàn) |
Vòng loại châu Á (AFC) |
---|
Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 là quá trình vòng loại do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để xác định các đội tuyển sẽ tham gia Cúp bóng đá châu Á 2023, lần thứ 18 của giải bóng đá nam quốc tế của châu Á. Kể từ năm 2019, vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á được tranh tài bởi 24 đội tuyển, được mở rộng từ thể thức 16 đội đã được sử dụng từ năm 2004 đến năm 2015.[1][2]
Quá trình vòng loại bao gồm 4 vòng, trong đó hai vòng đầu tiên cũng là vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 cho các đội tuyển châu Á. Chỉ có vòng 1 đóng vai trò là vòng loại cho Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2020 đã bị hủy bỏ khi 6 đội tuyển đã bị loại khỏi vòng 1 của các vòng loại chung Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 và Cúp bóng đá châu Á 2023. Hai đội tuyển sẽ bị loại khỏi vòng play-off của vòng loại Cúp bóng đá châu Á là một trong bốn đội tuyển sẽ vượt qua vòng loại tham dự Cúp bóng đá đoàn kết châu Á.[3]
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Cấu trúc vòng loại như sau:[4]
- Vòng 1: 12 đội tuyển (xếp hạng từ 35–46) đã thi đấu vòng tròn 2 lượt trên sân nhà và sân khách. Sáu đội thắng của vòng 1 giành quyền vào vòng 2.
- Vòng 2: 40 đội tuyển (xếp hạng từ hạng 1–34 (bao gồm Trung Quốc với tư cách là chủ nhà) và 6 đội tuyển vượt qua vòng 1) được chia thành 8 bảng, mỗi bảng 5 đội thi đấu vòng tròn 2 lượt theo thể thức sân nhà - sân khách.
- 8 đội nhất bảng và 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng chung kết. Nếu Trung Quốc kết thúc vòng này với tư cách là đội nhất bảng hoặc một trong 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất, đội nhì bảng có thành tích tốt thứ năm sẽ lọt vào vòng chung kết.
- 22 đội tuyển có thứ hạng cao tiếp theo (3 đội nhì bảng còn lại, 8 đội xếp thứ 3, 8 đội xếp thứ 4 và 3 đội xếp thứ 5 có thành tích tốt nhất) giành quyền trực tiếp vào vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á.
- 4 đội tuyển còn lại bước vào vòng play-off để tranh 2 suất vé còn lại trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á.
- Vòng play-off: 4 đội tuyển có thứ hạng thấp nhất tại vòng 2 sẽ được chia làm 2 cặp đấu play-off thi đấu vòng tròn 2 lượt trên sân nhà và sân khách để xác định hai đội tuyển cuối cùng vào vòng 3.
- Vòng 3: 24 đội tuyển sẽ được chia thành 6 bảng 4 đội để thi đấu các trận đấu vòng tròn 1 lượt tính điểm trên sân nhà và sân khách và họ sẽ tranh các suất còn lại của Cúp bóng đá châu Á.
Các đội tuyển tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]46 quốc gia trực thuộc FIFA từ AFC đã tham dự vòng loại, với bảng xếp hạng bóng đá thế giới tháng 4 năm 2019 được sử dụng để xác định quốc gia nào sẽ thi đấu trong vòng 1 và quốc gia nào được đặc cách đến vòng 2. Đối với hạt giống trong lễ bốc thăm vòng 2 và vòng 3, bảng xếp hạng FIFA gần nhất trước các lễ bốc thăm đó sẽ được sử dụng.
Do thể thức chung của các vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và Cúp bóng đá châu Á, Qatar (với tư cách là nước chủ nhà của Giải vô địch bóng đá thế giới 2022) và Trung Quốc (với tư cách là nước chủ nhà của Cúp bóng đá châu Á 2023) đều phải tham dự vòng 2 của quá trình vòng loại .[5]
Các hạn chế sau đây đã được áp dụng:
- Quần đảo Bắc Mariana không phải là thành viên FIFA, không thể tham gia.
- Đông Timor đã bị cấm tham dự vòng loại Cúp bóng đá châu Á sau khi bị phát hiện có tổng cộng 12 cầu thủ không đủ điều kiện trong các trận đấu vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 trong số các giải đấu khác.[6] Tuy nhiên, do FIFA không cấm họ tham dự vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới, Đông Timor được phép tham dự giải đấu, nhưng đã không đủ điều kiện để tham dự vòng loại Cúp bóng đá châu Á.
Vào thẳng vòng 2 (Xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 34) |
Phải thi đấu vòng 1 (Xếp hạng từ hạng 35 đến hạng 46) |
---|---|
|
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu của giải đấu được dự kiến như sau trong các bảng dưới đây.[8][9][10][11]
Vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, FIFA và AFC đã tuyên bố rằng các trận đấu vòng 2 vào các lượt đấu 7–10 diễn ra vào tháng 3 và tháng 6 năm 2020 đã bị hoãn lại do đại dịch COVID-19, với ngày thi đấu mới sẽ được xác nhận. Tuy nhiên, theo sự chấp thuận của FIFA và AFC và sự đồng ý của cả hai hiệp hội thành viên, các trận đấu có thể được diễn ra theo lịch thi đấu được cung cấp trong điều kiện đảm bảo sự an toàn cho tất cả các cá nhân liên quan đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết.[12][13] Vào ngày 5 tháng 6, AFC xác nhận rằng các lượt đấu 7 và 8 dự kiến diễn ra lần lượt vào ngày 8 và 13 tháng 10, trong khi các lượt đấu 9 và 10 cũng được lên lịch để bắt đầu khởi tranh vào ngày 12 và 17 tháng 11.[14] Vào ngày 12 tháng 8, AFC đã tuyên bố rằng các trận đấu vòng loại sắp tới cho Cúp thế giới 2022 và Cúp bóng đá châu Á 2023, ban đầu dự kiến diễn ra trong các trận đấu quốc tế vào tháng 10 và tháng 11 năm 2020, đã được dời lại đến năm 2021.[15][16]
Vào ngày 11 tháng 11 năm 2020, Ủy ban thi đấu AFC đã đồng ý tại cuộc họp của mình rằng tất cả các trận đấu còn lại của vòng 2 sẽ được hoàn thành trước ngày 15 tháng 6 năm 2021, với các lượt đấu 7 và 8 vào tháng 3 năm 2021 và các lượt đấu 9 và 10 vào tháng 6 năm 2021.[17] Tuy nhiên, cùng ngày, FIFA cùng với các hiệp hội thành viên Bangladesh và Qatar đã chấp thuận cho trận đấu vòng 2 duy nhất ban đầu dự kiến vào năm 2020, Qatar gặp Bangladesh, đã được diễn ra vào ngày 4 tháng 12.[18]
Vào ngày 19 tháng 2 năm 2021, FIFA và AFC đã phải hoãn phần lớn các trận đấu sắp tới đến tháng 6.[19] Vào ngày 16 tháng 6, Liên đoàn bóng đá Tajikistan báo cáo rằng vòng 3 sẽ bắt đầu vào tháng 2 năm 2022.[20]
|
|
Giai đoạn | Lượt đấu | Ngày |
---|---|---|
Vòng 2 | Lượt đấu 7 | 26 tháng 3 năm 2020 | , sau ngày 8 tháng 10
Lượt đấu 8 | 31 tháng 3 năm 2020 | , sau ngày 13 tháng 10|
Lượt đấu 9 | 4 tháng 6 năm 2020 | , sau ngày 12 tháng 11, sau đó là ngày 7 tháng 6 năm 2021|
Lượt đấu 10 | 9 tháng 6 năm 2020 | , sau ngày 17 tháng 11|
Vòng play-off | Lượt đi (vòng 1) | 3 tháng 9 năm 2020 |
Lượt về (vòng 1) | 8 tháng 9 năm 2020 | |
Lượt đi (vòng 2) | 13 tháng 10 năm 2020 | |
Lượt về (vòng 2) | 17 tháng 11 năm 2020 | |
Vòng 3 | Lượt đấu 1 | 30 tháng 3 năm 2021 | , sau ngày 11 tháng 11
Lượt đấu 2 | 8 tháng 6 năm 2021 | , sau ngày 16 tháng 11|
Lượt đấu 3 | 7 tháng 9 năm 2021 | , sau ngày 1 tháng 2 năm 2022|
Lượt đấu 4 | 12 tháng 10 năm 2021 | , sau ngày 24 tháng 3 năm 2022|
Lượt đấu 5 | 16 tháng 11 năm 2021 | , sau ngày 29 tháng 3 năm 2022|
Lượt đấu 6 | 29 tháng 3 năm 2022 | , sau ngày 14 tháng 6
Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 1 đã diễn ra vào ngày 17 tháng 4 năm 2019 lúc 11:00 MST (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[21]
Sáu đội đã bị loại từ vòng này tiến vào Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2020 đã bị hủy bỏ.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Mông Cổ | 3–2 | Brunei | 2–0 | 1–2 |
Ma Cao | 1–3[note 1] | Sri Lanka | 1–0 | 0–3 (awd.) |
Lào | 0–1 | Bangladesh | 0–1 | 0–0 |
Malaysia | 12–2 | Đông Timor | 7–1 | 5–1 |
Campuchia | 4–1 | Pakistan | 2–0 | 2–1 |
Bhutan | 1–5 | Guam | 1–0 | 0–5 |
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 2 đã được tổ chức vào ngày 17 tháng 7 năm 2019 lúc 17:00 MST (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[25]
Hạt giống được dựa trên bảng xếp hạng bóng đá thế giới tháng 6 năm 2019 (hiển thị trong dấu ngoặc đơn ở bên dưới).[26]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 |
---|---|---|
|
|
|
Nhóm 4 | Nhóm 5 | |
|
Các bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Trung Quốc đã vượt qua vòng loại cho Cúp bóng đá châu Á với tư cách là chủ nhà. Tham dự vào vòng này là dành cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Syria | 8 | 7 | 0 | 1 | 22 | 7 | +15 | 21 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 2–1 | 1–0 | 2–1 | 4–0 | ||
2 | Trung Quốc | 8 | 6 | 1 | 1 | 30 | 3 | +27 | 19 | 3–1 | 2–0 | 5–0 | 7–0 | |||
3 | Philippines | 8 | 3 | 2 | 3 | 12 | 11 | +1 | 11 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 2–5 | 0–0 | 1–1 | 3–0 | ||
4 | Maldives | 8 | 2 | 1 | 5 | 7 | 20 | −13 | 7 | 0–4 | 0–5 | 1–2 | 3–1 | |||
5 | Guam | 8 | 0 | 0 | 8 | 2 | 32 | −30 | 0 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 0–3 | 0–7 | 1–4 | 0–1 |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 8 | 8 | 0 | 0 | 28 | 2 | +26 | 24 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 3–0 | 1–0 | 5–0 | 5–1 | ||
2 | Kuwait | 8 | 4 | 2 | 2 | 19 | 7 | +12 | 14 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–3 | 0–0 | 7–0 | 9–0 | ||
3 | Jordan | 8 | 4 | 2 | 2 | 13 | 3 | +10 | 14 | 0–1 | 0–0 | 3–0 | 5–0 | |||
4 | Nepal | 8 | 2 | 0 | 6 | 4 | 22 | −18 | 6 | 0–3 | 0–1 | 0–3 | 2–0 | |||
5 | Đài Bắc Trung Hoa | 8 | 0 | 0 | 8 | 4 | 34 | −30 | 0 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 1–7 | 1–2 | 1–2 | 0–2 |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 8 | 6 | 0 | 2 | 34 | 4 | +30 | 18 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 1–0 | 3–0 | 3–1 | 14–0 | ||
2 | Iraq | 8 | 5 | 2 | 1 | 14 | 4 | +10 | 17 | 2–1 | 0–0 | 2–0 | 4–1 | |||
3 | Bahrain | 8 | 4 | 3 | 1 | 15 | 4 | +11 | 15 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 1–0 | 1–1 | 4–0 | 8–0 | ||
4 | Hồng Kông | 8 | 1 | 2 | 5 | 4 | 13 | −9 | 5 | 0–2 | 0–1 | 0–0 | 2–0 | |||
5 | Campuchia | 8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 44 | −42 | 1 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 0–10 | 0–4 | 0–1 | 1–1 |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ả Rập Xê Út | 8 | 6 | 2 | 0 | 22 | 4 | +18 | 20 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 3–0 | 5–0 | 3–0 | 3–0 | ||
2 | Uzbekistan | 8 | 5 | 0 | 3 | 18 | 9 | +9 | 15 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 2–3 | 2–0 | 5–0 | 5–0 | ||
3 | Palestine | 8 | 3 | 1 | 4 | 10 | 10 | 0 | 10 | 0–0 | 2–0 | 4–0 | 3–0 | |||
4 | Singapore | 8 | 2 | 1 | 5 | 7 | 22 | −15 | 7 | 0–3 | 1–3 | 2–1 | 2–2 | |||
5 | Yemen | 8 | 1 | 2 | 5 | 6 | 18 | −12 | 5 | 2–2 | 0–1 | 1–0 | 1–2 |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]Qatar đã vượt qua vòng loại cho Cúp thế giới với tư cách là chủ nhà. Tham dự vào vòng này là dành cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á.[27]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Qatar | 8 | 7 | 1 | 0 | 18 | 1 | +17 | 22 | Cúp châu Á và Vòng chung kết[a] | 2–1 | 0–0 | 6–0 | 5–0 | ||
2 | Oman | 8 | 6 | 0 | 2 | 16 | 6 | +10 | 18 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 0–1 | 1–0 | 3–0 | 4–1 | ||
3 | Ấn Độ | 8 | 1 | 4 | 3 | 6 | 7 | −1 | 7 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–1 | 1–2 | 1–1 | 1–1 | ||
4 | Afghanistan | 8 | 1 | 3 | 4 | 5 | 15 | −10 | 6 | 0–1 | 1–2 | 1–1 | 1–0 | |||
5 | Bangladesh | 8 | 0 | 2 | 6 | 3 | 19 | −16 | 2 | 0–2 | 0–3 | 0–2 | 1–1 |
- ^ Qatar vào thắng Giải vô địch bóng đá thế giới do là nước chủ nhà.
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 8 | 8 | 0 | 0 | 46 | 2 | +44 | 24 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 4–1 | 5–1 | 6–0 | 10–0 | ||
2 | Tajikistan | 8 | 4 | 1 | 3 | 14 | 12 | +2 | 13 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–3 | 1–0 | 3–0 | 4–0 | ||
3 | Kyrgyzstan | 8 | 3 | 1 | 4 | 19 | 12 | +7 | 10 | 0–2 | 1–1 | 0–1 | 7–0 | |||
4 | Mông Cổ | 8 | 2 | 0 | 6 | 3 | 27 | −24 | 6 | 0–14 | 0–1 | 1–2 | 1–0 | |||
5 | Myanmar | 8 | 2 | 0 | 6 | 6 | 35 | −29 | 6 | 0–2 | 4–3 | 1–8 | 1–0 |
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | UAE | 8 | 6 | 0 | 2 | 23 | 7 | +16 | 18 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 3–2 | 4–0 | 3–1 | 5–0 | ||
2 | Việt Nam | 8 | 5 | 2 | 1 | 13 | 5 | +8 | 17 | 1–0 | 1–0 | 0–0 | 4–0 | |||
3 | Malaysia | 8 | 4 | 0 | 4 | 10 | 12 | −2 | 12 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 1–2 | 1–2 | 2–1 | 2–0 | ||
4 | Thái Lan | 8 | 2 | 3 | 3 | 9 | 9 | 0 | 9 | 2–1 | 0–0 | 0–1 | 2–2 | |||
5 | Indonesia | 8 | 0 | 1 | 7 | 5 | 27 | −22 | 1 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 0–5 | 1–3 | 2–3 | 0–3 |
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]CHDCND Triều Tiên đã rút khỏi vòng loại vì lo ngại liên quan đến đại dịch COVID-19.[28][29]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 6 | 5 | 1 | 0 | 22 | 1 | +21 | 16 | Vòng 3 và Cúp châu Á | 2–1 | 5–0 | 8–0 | |||
2 | Liban | 6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 8 | +3 | 10 | 0–0 | 2–1 | 3–2 | ||||
3 | Turkmenistan | 6 | 3 | 0 | 3 | 8 | 11 | −3 | 9 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–2 | 3–2 | 2–0 | |||
4 | Sri Lanka | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 23 | −21 | 0 | 0–5 | 0–3 | 0–2 | ||||
5 | CHDCND Triều Tiên | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
Xếp hạng của các đội xếp thứ hai
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng H chỉ có bốn đội so với năm đội trong tất cả các bảng khác sau khi CHDCND Triều Tiên đã rút khỏi giải đấu. Do đó, kết quả đối đầu với đội xếp thứ năm không được tính khi xác định thứ hạng của các đội xếp nhì bảng.[30]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Trung Quốc | 6 | 4 | 1 | 1 | 16 | 3 | +13 | 13 | Vòng loại Cúp Thế giới (Vòng 3) và Cúp châu Á |
2 | E | Oman | 6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 5 | +4 | 12 | |
3 | C | Iraq | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 3 | +3 | 11 | |
4 | G | UAE | 6 | 3 | 1 | 2 | 6 | 4 | +2 | 10 | |
5 | H | Liban | 6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 8 | +3 | 10 | |
6 | F | Tajikistan | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 8 | −1 | 10 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) |
7 | D | Uzbekistan | 6 | 3 | 0 | 3 | 12 | 9 | +3 | 9 | |
8 | B | Kuwait | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 6 | +2 | 8 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Xếp hạng của các đội xếp thứ năm
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | Myanmar | 8 | 2 | 0 | 6 | 6 | 35 | −29 | 6 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) |
2 | D | Yemen | 8 | 1 | 2 | 5 | 6 | 18 | −12 | 5 | |
3 | E | Bangladesh | 8 | 0 | 2 | 6 | 3 | 19 | −16 | 2 | |
4 | G | Indonesia | 8 | 0 | 1 | 7 | 5 | 27 | −22 | 1 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) |
5 | C | Campuchia | 8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 44 | −42 | 1 | |
6 | B | Đài Bắc Trung Hoa | 8 | 0 | 0 | 8 | 4 | 34 | −30 | 0 | |
7 | A | Guam | 8 | 0 | 0 | 8 | 2 | 32 | −30 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Vòng play-off
[sửa | sửa mã nguồn]4 đội thi đấu trong một vòng duy nhất cho 2 suất còn lại vào vòng 3. Giải đã được lên kế hoạch có tổng cộng 8 suất cho vòng 3 có sẵn từ vòng này (4 đội từ vòng 1, 4 đội từ vòng 2) và 4 đội đã bị loại khỏi giai đoạn này sẽ lọt vào Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2020 đã bị hủy bỏ sau đó.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Guam | 1–3 | Campuchia | 0–1 | 1–2 |
Indonesia | 5–1 | Đài Bắc Trung Hoa | 2–1 | 3–0 |
Vòng 3
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 24 đội tuyển sẽ thi đấu trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á. Do đội chủ nhà Trung Quốc giành quyền vào vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022, suất vé tự động cho đội chủ nhà không còn cần thiết và tổng cộng 11 suất vé cho Cúp bóng đá châu Á có sẵn từ vòng này.
Các bảng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Các tiêu chí vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 |
---|
Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu bằng điểm, các tiêu chí được áp dụng theo thứ tự sau đây để xác định thứ hạng (Quy định Điều 7.3):[2]
|
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Jordan | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | 9 | Cúp bóng đá châu Á 2023 | — | — | 3–0 | 2–0 | |
2 | Indonesia | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 2 | +7 | 6 | 0–1 | — | — | 7–0 | ||
3 | Kuwait (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 | −1 | 3 | — | 1–2 | — | — | ||
4 | Nepal | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 13 | −12 | 0 | — | — | 1–4 | — |
(H) Chủ nhà
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Palestine | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 0 | +10 | 9 | Cúp bóng đá châu Á 2023 | — | 4–0 | 1–0 | — | |
2 | Philippines | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | −3 | 4 | — | — | — | 0–0 | ||
3 | Mông Cổ (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 3 | — | 0–1 | — | — | ||
4 | Yemen | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | −7 | 1 | 0–5 | — | 0–2 | — |
(H) Chủ nhà
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 0 | +9 | 9 | Cúp bóng đá châu Á 2023 | — | 2–0 | — | 3–0 | |
2 | Thái Lan | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 | — | — | 3–0 | — | ||
3 | Maldives | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 | −6 | 3 | 0–4 | — | — | 1–0 | ||
4 | Sri Lanka | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 | — | 0–2 | — | — |
(H) Chủ nhà
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ấn Độ (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 9 | Cúp bóng đá châu Á 2023 | — | 4–0 | — | 2–0 | |
2 | Hồng Kông | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 5 | 0 | 6 | — | — | 2–1 | — | ||
3 | Afghanistan | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 1 | 1–2 | — | — | 2–2 | ||
4 | Campuchia | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 | — | 0–3 | — | — |
(H) Chủ nhà
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bahrain | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 9 | Cúp bóng đá châu Á 2023 | — | — | 1–0 | 2–0 | |
2 | Malaysia (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 | 1–2 | — | — | 4–1 | ||
3 | Turkmenistan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | — | 1–3 | — | — | ||
4 | Bangladesh | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 | — | — | 1–2 | — |
(H) Chủ nhà
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tajikistan | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 0 | +5 | 7 | Cúp bóng đá châu Á 2023 | — | — | — | 4–0 | |
2 | Kyrgyzstan (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | 0–0 | — | 2–1 | — | ||
3 | Singapore | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 5 | +2 | 3 | 0–1 | — | — | — | ||
4 | Myanmar | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 12 | −10 | 0 | — | 0–2 | 2–6 | — |
(H) Chủ nhà
Xếp hạng của các đội xếp thứ hai
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | Kyrgyzstan | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Cúp bóng đá châu Á 2023 |
2 | A | Indonesia | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 2 | +7 | 6 | |
3 | E | Malaysia | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 | |
4 | C | Thái Lan | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 | |
5 | D | Hồng Kông | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 5 | 0 | 6 | |
6 | B | Philippines | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | −3 | 4 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là 24 đội tuyển vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.
Ghi chú:
- 1 Chữ đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
- 2 Tham dự với tư cách là Việt Nam Cộng hòa
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 665 bàn thắng ghi được trong 208 trận đấu, trung bình 3.2 bàn thắng mỗi trận đấu.
11 bàn thắng
10 bàn thắng
9 bàn thắng
8 bàn thắng
7 bàn thắng
6 bàn thắng
Đối với danh sách cầu thủ ghi bàn đầy đủ cho từng vòng đấu, xem chi tiết ở bài tương ứng:
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ExCo approves expanded AFC Asian Cup finals”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 16 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b “AFC Asian Cup China 2023 Competition Regulations”. the-afc.com. Asian Football Confederation.
- ^ “Uzbekistan, Bahrain recommended as hosts for 2020 AFC U-19 & U-16 Championships”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Pakistan to learn World Cup, Asian Cup qualifying fate on April 17”. Dawn.com. ngày 22 tháng 3 năm 2019.
- ^ Palmer, Dan (ngày 31 tháng 7 năm 2017). “Hosts Qatar to compete in qualifying for 2022 World Cup”. inside the games.
- ^ “Federacao Futebol Timor-Leste expelled from AFC Asian Cup 2023”. AFC (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
- ^ “FIFA Men's Ranking – April 2019 (AFC)”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2019”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 21 tháng 3 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2020” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 25 tháng 9 năm 2020.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2021” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 24 tháng 2 năm 2021.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2022” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 24 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers”. FIFA. ngày 9 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 9 tháng 3 năm 2020.
- ^ “AFC announces proposed dates for upcoming Asian Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers in Asia”. FIFA.com (bằng tiếng Anh). Fédération Internationale de Football Association. ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers in Asia”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ “New competition dates approved by AFC Competitions Committee”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Qatar, Bangladesh to resume Asian Qualifiers in December”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Update on upcoming Asian Qualifiers in March and June”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Сборной Таджикистана не хватило четырех голов для выхода в третий раунд отборочного турнира ЧМ-2022” [The national team of Tajikistan lacks four goals to reach the third round of the qualifying tournament for the 2022 World Cup] (bằng tiếng Nga). Tajikistan Football Federation. ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Asia's 2022 World Cup qualifiers drawn, features continent's lowest ranked national teams”. India Today. ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Football - Macau not sending team to Sri Lanka due to security concerns”. Reuters. ngày 8 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
- ^ “AFC Statement”. AFC. ngày 10 tháng 6 năm 2019.
- ^ “FIFA Disciplinary Committee sanctions Macau Football Association”. FIFA.com. ngày 27 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Asian Qualifiers draw to provide pathway to Qatar and China”. The-AFC.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “FIFA Men's Ranking – June 2019 (AFC)”. FIFA. ngày 14 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Groups finalised for Qatar 2022 & China 2023 race”. The-AFC.com. ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Latest update on Asian Qualifiers”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 16 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Latest decision on Asian Qualifiers”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 27 tháng 5 năm 2021.
- ^ “FIFA裁决朝鲜退出后成绩取消 中国男足受影响不大” (bằng tiếng Trung). Titan. ngày 27 tháng 5 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Cúp bóng đá châu Á, the-AFC.com
- Vòng loại 2022 chung vòng sơ loại, stats.the-AFC.com