Chính sách thị thực của Zambia
Du khách đến Zambia phải xin thị thực từ một trong nhữung phái bộ ngoại giao Zambia trừ khi họ đến từ các quốc gia được miễn thị thực hoặc xin thị thực tại cửa khẩu. Du khác có thể lựa chọn thị thực điện tử để thay thế.[1] Tất cả du khách phải sở hữu hộ chiếu có hiệu lực ít nhất 6 tháng. Kể từ tháng 11 năm 2014 Zambia và Zimbabwe cũng cấp thị thực chung.[2]
Bản đồ chính sách thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Miễn thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Người sở hữu hộ chiếu được cấp bởi 43 quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Zambia không cần thị thực lên đến 90 ngày mỗi năm nếu là khách du lịch và 30 ngày nếu là công tác:[3]
Ngoài ra, miễn thị thực với người sở hữu hộ chiếu được cấp bởi các vùng lãnh thổ sau:
Người sở hữu hộ chiếu Anh:
Người sở hữu hộ chiếu New Zealand:
Công dân sở hữu hộ chiếu Úc:
|
Tháng 3 năm 2015 Zambia quyết định bãi bỏ thị thực với công dân của các quốc gia COMESA.[4]
Zambia và Angola đã ký thỏa thuận miễn thị thực song phương.[5][6]
Thị thực tại cửa khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Công dân của 95 quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể xin thị thực tại cửa khẩu ở lại lên đến 90 ngày nếu là du lịch và 30 ngày nếu là công tác:[7]
|
Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ của bất cứ quốc gia nào đều có thể xin thị thực tại cửa khẩu.
Thị thực điện tử
[sửa | sửa mã nguồn]Zambia đưa ra hệ thống thị thực điện tử cuối năm 2014.[8] Nó là một cách thay thế thị thực xin tại phái bộ ngoại giao hoặc thị thực tại cửa khẩu.[9] Người sở hữu thị thực có thể ở lại Zambia 90 ngày một năm kể từ ngày nhập cảnh Zambia.[10] Đối với công dân có thể xin thị thực tại cửa khẩu, thị thực điện tử cần 3 ngày làm việc để xử lý và đối với công dân phải xin từ trước là 5 ngày làm việc để xử lý.[11]
Thống kê du khách
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết du khách đến Zambia đều đến từ các quốc gia sau:[12]
Quốc gia | 2015 | 2014 | 2013 |
---|---|---|---|
Zimbabwe | 225.527 | 208.962 | 191.048 |
Tanzania | 166.833 | 219.215 | 184.187 |
Cộng hòa Dân chủ Congo | 96.201 | 89.796 | — |
Nam Phi | 94.030 | 98.216 | 87.048 |
Hoa Kỳ | 38.496 | 32.625 | 31.826 |
Vương quốc Anh | 36.997 | 31.280 | 32.309 |
Malawi | 31.539 | 29.579 | — |
Ấn Độ | 25.517 | 21.117 | 17.136 |
Namibia | 22.311 | 16.742 | — |
Trung Quốc | 20.648 | 30.831 | 27.603 |
Tổng | 931.782 | 946.969 | 914.576 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Nationals who do not require a visa, Department of Immigration
- Nationals requiring visas on arrival or at missions abroad, Department of Immigration
- Nationals requiring visas prior to travel, Department of Immigration
- e-Visa
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “e-Visa”. evisa.zambiaimmigration.gov.zm. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ Mulikelela, Maimbolwa (ngày 14 tháng 5 năm 2014). “Zambia, Zim to Effect One Visa Regime”. allAfrica.com. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Zambia: Zambia drops visa requirement for all COMESA citizens”. ngày 5 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “VISA requirements scrapped off for Angolans – ZNBC”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập 2 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Zambia, Angola agree on VISA free crossing”. Truy cập 2 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Nationals requiring VISAs on arrival or at missions abroad”. www.zambiaimmigration.gov.zm. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Electronic Visas to Boost Zambia's Tourism”. www.zambiatourism.com. ngày 5 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “e-Visa FAQ”. evisa.zambiaimmigration.gov.zm. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ [1]
- ^ [2]
- ^ “Tourism Statistical Digests”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.