Thị thực

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Thị thực điện tử)
Thị thực của Hoa Kỳ phát hành năm 2014
Thị thực Nga phát hành năm 1916

Thị thực hay thị thực xuất nhập cảnh; trước năm 1975 VNCH dùng: chiếu khán hoặc chiếu nhận, tiếng Anh: visa,) là một bằng chứng pháp lý xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnhquốc gia cấp thị thực. Việc cấp phép này có thể bằng một văn bản nhưng phổ biến là bằng một con dấu xác nhận dành cho đương đơn vào trong hộ chiếu của đương đơn. Một số quốc gia không đòi hỏi phải có thị thực khi nhập cảnh trong một số trường hợp, thường là kết quả thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của đương sự (Miễn thị thực).

Các quốc gia thường có các điều kiện để các cấp thị thực, chẳng hạn như thời hạn hiệu lực của thị thực, khoảng thời gian mà đương sự có thể lưu lại đất nước của họ. Thường thì thị thực hợp lệ cho nhiều lần nhập cảnh (tùy theo điều kiện) nhưng có thể bị thu hồi vào bất cứ lúc nào và với bất kỳ lý do gì.

Thị thực có thể được cấp trực tiếp tại quốc gia, hoặc thông qua đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó, đôi khi thông qua một cơ quan chuyên môn, công ty du lịch có sự cho phép của quốc gia phát hành. Hiện nay, ngày càng nhiều quốc gia cho phép người muốn nhập cảnh vào nước mình xin thị thực thông qua đường thư tay hoặc Internet.

Một số quốc gia còn bắt buộc công dân nước mình và cả du khách nước ngoài phải xin "thị thực xuất cảnh" để được phép rời khỏi quốc gia đó.

Các loại thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Thị thực nhập cảnh Brazil trong một hộ chiếu công dân Hoa Kỳ, có con dấu nhập cảnh từ Brazil, Pháp và Hoa Kỳ
Thị thực du lịch của Trung Quốc.

Mỗi quốc gia thường có nhiều loại thị thực với tên khác nhau. Các loại thị thực phổ biến nhất bao gồm:

Theo mục đích[sửa | sửa mã nguồn]

Thị thực quá cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Để đi qua một quốc gia trên đường đến một quốc gia khác. Hiệu lực của thị thực quá cảnh thường được giới hạn trong khoảng thời gian ngắn khoảng vài tiếng đến mười ngày tuỳ theo kích thước của quốc gia hoặc lịch trình cụ thể của chuyến quá cảnh.

  • Thị thực quá cảnh sân bay, được yêu cầu bởi một số quốc gia để quá cảnh tại sân bay kể cả không đi qua kiểm tra hải quan.
  • Thị thực thành viên tổ, người làm hoặc người lái, được cấp cho nhân viên làm trên máy bay, tàu khách, tàu, xe tải, xe buýt và bất cứ phương tiện giao thông quốc tế nào, hoặc tàu đánh cá trên hải phận quốc tế.

Thị thực ngắn hạn hoặc cho du khách[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với các chuyến ghé thăm ngắn hạn đến các quốc gia. Nhiều quốc gia phân biệt mục đích chuyến đi, như là:

  • Thị thực riêng tư, cho mục đích riêng tư với thư mời từ công dân của quốc gia được ghé thăm.
  • Thị thực du lịch, dành cho một khoảng thời gian giới hạn với mục đích du lịch, không áp dụng với người đi công tác.
  • Thị thực với mục đích y tế, để đi khám hoặc chữa bệnh tại bệnh viện của quốc gia được ghé thăm.
  • Thị thực công tác, để làm việc tại quốc gia được ghé thăm. Loại thị thực này không bao gồm làm việc lâu dài, trong tường hợp đó phải xin thị thực làm việc.
  • Thị thực du lịch và làm việc, dành cho người đến các quốc gia có các chương trình du lịch và làm việc, cho phép những người trẻ tuổi làm việc tạm thời trong khi đi du lịch.
  • Thị thực vận động viên hoặc nghệ sĩ, được cấp cho vận động viên và nghệ sĩ biểu diễn (và nhân viên hỗ trợ họ) để tham gia thi đấu, biểu diễn hòa nhạc, tham gia sự kiện.
    • Thị thực trao đổi văn hóa, thường được cấp cho người tham gia các chương trình trao đổi văn hóa.
  • Thị thực tị nạn, được cấp cho người chạy trốn khỏi hiểm họa như khủng bố, chiến tranh hoặc thảm họa thiên nhiên.
  • Thị thực hành hương: loại thị thực này chủ yếu được cấp cho người ghé năm những địa điểm tôn giáo, ví dụ như Ả Rập Xê Út hoặc Iran, và tham gia những buổi lễ tôn giáo đặc biệt. Loại thị thực này thường được cấp khá nhanh với giá rẻ; tuy nhiên; những người sử dụng thường được giới hạn phải đi theo nhóm. Ví dụ tốt nhất là thị thực Hajj để đến Ả Rập Xê Út.[1]

Thị thực dài hạn[sửa | sửa mã nguồn]

Thị thực có hiệu lực dài hơn nhưng vẫn có giới hạn:

  • Thị thực học sinh (F-1 tại Mỹ), cho phép người sở hữu học tại một học viện hoặc trường đại học tại quốc gia cấp thị thực. Thị thực F-2 cho phép những người phụ thuộc vào học sinh được phép đi cùng đến Mỹ.
    • Thị thực nghiên cứu, dành cho học sinh tham gia nghiên cứu tại quốc gia cấp thị thực.
  • Thị thực làm việc tạm thời, dành cho người được cấp phép làm việc tại quốc gia cấp thị thực. Loại này thường khó xin hơn và có hiệu lực dài hơn thị thực công tác. VÍ dụ là thị thực H-1Bthị thực L-1 của Mỹ.
  • Thị thực định cư, được cấp cho người định cư lâu dài tại quốc gia cấp. Tại một số quốc gia, như New Zealand, định cư lâu dài là một bước cần thiết trước khi chuyển lên mức thường trú.
  • Thị thực trú ẩn, được cấp cho người phải chịu đựng hoặc lo sợ khủng bố trong quốc gia của họ do những hoạt động chính trị hoặc ý kiến, tổ chức hoặc cộng đồng; hoặc bị trục xuất khỏi quốc gia của họ.

Thị thực nhập cư[sửa | sửa mã nguồn]

Được cấp cho người muốn nhập cư vào quốc gia cấp (sẽ đạt được trạng thái thường trú trong tương lai):

  • Thị thực vợ/chồng hoặc thị thực đối tác, được cấp cho vợ/chồng, đối tác dân sự của một cư dân hoặc công dân của quốc gia cấp và cho phép đối tác của họ định cư tại quốc gia đó.
  • Thị thực kết hôn, được cấp cho một khoảng thời gian giới hạn để kết hôn hoặc kết hợp dân sự dựa trên bằng chứng quan hệ của công dân tại quốc gia cấp thị thực. Ví dụ, một người phụ nữ Đức muốn cưới người Mỹ phải xin thị thực Fiancée (còn gọi là thị thực K-1) để cho phép cô đến nhập cảnh Mỹ. Thị thực K1 cho phép ở lại 4 tháng kể từ ngày nhập cảnh.[2]
  • Thị thực người nhận lương hưu (cũng được biết đến là thị thực về hưu), được cấp bởi một số quốc gia (Úc, Argentina, Thái Lan, Panama, v.v.), những người chứng tỏ được rằng họ đã có nguồn thu nhập từ quốc gia khác và sẽ không làm việc tại quốc gia cấp thị thực. Có giới hạn độ tuổi với một số trường hợp.

Thị thực công vụ[sửa | sửa mã nguồn]

Được cấp cho công chức đi làm việc cho chính phủ, hoặc đại diện cho một nước tại quốc gia cấp thị thực, như là làm nhiệm vụ ngoại giao.

  • Hộ chiếu ngoại giao thường chỉ dành cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao.
  • Hộ chiếu lịch sự được cấp cho người đại diện cho chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế mà không đủ trạng thái nhà ngoại giao nhưng có đủ công trạng, là một hành vi lịch sự- ví dụ là Thị thực mục đích đặc biệt của Úc.

Chính sách thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng sau liệt kê chính sách thị thực của tất cả các quốc gia đối với người nước ngoài mà có thể nhập cảnh nước họ với mục đích du lịch mà không cần xin thị thực hoặc có thể xin thị thực tại cửa khẩu với hộ chiếu phổ thông. Nó cũng chú thích một số quốc gia có cấp thị thực điện tử cho một số quốc tịch nhất định. Ký hiệu "+" cho biết chính sách thị thực của một số quốc gia không rõ lắm khi chỉ liệt kê những quốc gia bắt buộc phải có thị thực, do đó con số thể hiện số lượng quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc giảm theo số lượng quốc tịch cần có thị thực, và "+" là biểu thị của tất cả các công dân quốc gia không thuộc Liên Hợp Quốc mà có thể không yêu cầu thị thực. "N/A" cho biết các quốc gia có thông tin mâu thuẫn trên các trang web chính thức hoặc thông tin do Chính phủ cung cấp cho IATA. Một quốc quốc gia cho phép xin thị thực tại cửa khẩu chỉ giới hạn ở một số điểm nhập cảnh nhất định. Một số quốc gia như các quốc gia thành viên Liên minh Châu Âu có chế độ thị thực khác nhau.

Bảng dưới đây có hiệu lực tính đến ngày 30 tháng 4 năm 2017. Nguồn: “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air.

Quốc gia Tổng
(không tính thị thực điện tử)
Miễn thị thực Thị thực tại cửa khẩu Thị thực điện tử Chú thích
Afghanistan Afghanistan[3] 0
Albania Albania[4] 78 78
Algérie Algeria[5] 8 8
Angola Angola[6] 2 1 1
Antigua và Barbuda Antigua và Barbuda[7] 100 100
Argentina Argentina[8] 85 85 0 1
Armenia Armenia[9] 138 56 82
Úc Úc[10] 1 1 0 36+9+145
Azerbaijan Azerbaijan[11] 24 9 15 93
Bahamas Bahamas[12] 120 120
Bahrain Bahrain[13] 69 4 65 33
Bangladesh Bangladesh[14] 174+ 25 Tất cả-20 Limited VOA locations.
Barbados Barbados[15] 108 108
Belarus Belarus[16] 101 22+79
Belize Belize[17] 97 97
Bénin Benin[18] 54 54 tất cả trừ người châu Phi
Bhutan Bhutan[19] 3 3
Bolivia Bolivia[20] 174+ 51 124+
Bosna và Hercegovina Bosnia và Herzegovina[21] 79 79
Botswana Botswana[22] 103 103
Brasil Brazil[23] 92 92
Brunei Brunei[24] 61 54 7
Burkina Faso Burkina Faso[25] 68 17 51
Burundi Burundi[26] 6 6
Campuchia Campuchia[27] 194+ 7 Tất cả Tất cả-1
Cameroon Cameroon[28] 4 4
Canada Canada[29] 51 51
Cabo Verde Cape Verde[30] 194+ 19 194+
Cộng hòa Trung Phi Cộng hòa Trung Phi[31] 13 13
Tchad Tchad[32] 13 11 2
Chile Chile[33] 93 92 1
Trung Quốc Trung Quốc[34] 13 13
Colombia Colombia[35] 95 95
Comoros Comoros[36] 194+ 0 Tất cả
Cộng hòa Congo Cộng hòa Congo[37] 13 0 13
Cộng hòa Dân chủ Congo Cộng hòa Dân chủ Congo[38] 7 4 3
Costa Rica Costa Rica[39] 90 90
Bờ Biển Ngà Bờ Biển Ngà[40] 21 21
Cuba Cuba[41] 18 18
Djibouti Djibouti[42] 194+ 0 Tất cả
Dominica Dominica[43] 192+ Tất cả-2
Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominica[44] 107 107
Ecuador Ecuador[45] 180+ Tất cả-14
Ai Cập Ai Cập[46] 111 8 103 46
El Salvador El Salvador[47] 87 87
Guinea Xích Đạo Guinea Xích Đạo[48] 2 2
Eritrea Eritrea[49] 3 2 1
Eswatini Eswatini[50] 96 96
Ethiopia Ethiopia[51] 42 2 40 Limited VOA locations.
Fiji Fiji[52] 107 107
Gabon Gabon[53] 4 4 191
Gambia Gambia[54] 125 121 4
Gruzia Gruzia[55] 94 94
Ghana Ghana[56] 54 20 34
Grenada Grenada[57] 117 103 14
Guatemala Guatemala[58] 86 86
Guinée Guinea[59] 21 21
Guiné-Bissau Guinea-Bissau[60] 194+ 14 180+
Guyana Guyana[61] 53 53
Haiti Haiti[62] 190+ Tất cả-4
Honduras Honduras[63] 84 84
Hồng Kông Hồng Kông[64] 144 144 1
Ấn Độ Ấn Độ[65][66] 3 3 1 150 Limited e-Tourist Visa locations.
Indonesia Indonesia[67] 168 168
Iran Iran[68] 181+ 8 176+
Iraq Iraq[69] 7 1 6
Cộng hòa Ireland Ireland[70] 86 55 +31 EU/EEA/CH citizens.
Israel Israel[71] 99 99
Jamaica Jamaica[72] 116 93 23
Nhật Bản Nhật Bản[73] 66 66
Jordan Jordan[74] 130 10 120 Các địa điểm VOA bị giới hạn.
Kazakhstan Kazakhstan[75] 61 61
Kenya Kenya[76] 43 43 0 Tất cả-16
Kiribati Kiribati[77] 68 68
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Triều Tiên[78] 0
Hàn Quốc Hàn Quốc[79] 117 117
Kuwait Kuwait[80] 58 5 53 53
Kyrgyzstan Kyrgyzstan[81] 81 61 20 133
Lào Lào[82] 175+ 15 Tất cả-30
Liban Liban[83] 86 7 79 Entry is prohibited for holders of any passport regardless of nationality bearing a stamp or visa issued by Israel
Lesotho Lesotho[84] 71 71 123+
Liberia Liberia[85] 15 15
Libya Libya[86] 2 2
Ma Cao Macao[87] 188+ 81 Tất cả-6
Cộng hòa Macedonia Macedonia[88] 85 85
Madagascar Madagascar[89] 193+ 0 Tất cả-1
Malawi Malawi[90] 165 33 131
Malaysia Malaysia[91] 162 162 10
Maldives Maldives[92] 194+ 0 Tất cả
Mali Mali[93] 25 25
Quần đảo Marshall Quần đảo Marshall[94] 88 33 55
Mauritanie Mauritania[95] 194+ 9 185
Mauritius Mauritius[96] 177 111 66
México México[97] 65 65 3
Liên bang Micronesia Micronesia[98] 194+ 194+
Moldova Moldova[99] 69 69
Mông Cổ Mông Cổ[100] 22 22
Montenegro Montenegro[101] 95 95
Maroc Maroc[102] 70 70
Mozambique Mozambique[103] 194+ 8 186+ Limited VOA locations.
Myanmar Myanmar[104] 8 8 102
Namibia Namibia[105] 52 52
Nauru Nauru[106] 16 0 16
Nepal Nepal[107] 184+ 1 183+ Địa điểm VOA bị giới hạn.
New Zealand New Zealand[108] 60 60
Nicaragua Nicaragua[109] 166 92 74
Niger Niger[110] 19 19
Nigeria Nigeria[111] 18 17 1
Oman Oman[112] 73 5 68
Pakistan Pakistan[113] 5 5
Palau Palau[114] 192+ 34 158+
Panama Panama[115] 117 117
Papua New Guinea Papua New Guinea[116] 70 0 70
Paraguay Paraguay[117] 62 57 5
Peru Peru[118] 98 98
Philippines Philippines[119] 157 157
Qatar Qatar[120] 85 5 80+4 194+ Limited VOA locations.
Nga Nga[121] 48 48
Rwanda Rwanda[122] 65 4 61 194+
Saint Kitts và Nevis Saint Kitts và Nevis[123] 102 102
Saint Lucia Saint Lucia[124] 149 95 54
Saint Vincent và Grenadines Saint Vincent và Grenadines[125] 186+ 0 Tất cả-8
Samoa Samoa[126] 194+ Tất cả
São Tomé và Príncipe São Tomé và Príncipe[127] 45 45 0 149+
Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út[128] 5 5
Liên minh châu Âu Khối Schengen[129][130] 94 62 32 EU/EEA/CH citizens.
Sénégal Senegal[131] 125 125
Serbia Serbia[132] 78 78
Seychelles Seychelles[133] 194+ 34 160+
Sierra Leone Sierra Leone[134] 15 15
Singapore Singapore[135] 160+ 160+
Quần đảo Solomon Quần đảo Solomon[136] 77 30 47
Somalia Somalia[137] 0
Cộng hòa Nam Phi Nam Phi[138] 75 75
Nam Sudan Nam Sudan[139] 6 0 6
Sri Lanka Sri Lanka[140] 3 3 0 191+
Sudan Sudan[141] 34 32 2
Suriname Suriname[142] 78 28 50
Syria Syria[143] 0
Tajikistan Tajikistan[144] 9 9 81
Tanzania Tanzania[145] 170+ 6 Tất cả-24
Thái Lan Thái Lan[146] 76 57 19
Đông Timor Đông Timor[147] 194+ 30 Tất cả Limited VOA locations.
Togo Togo[148] 194+ 14 164+
Tonga Tonga[149] 68 31 37
Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago[150] 103 101 2
Tunisia Tunisia[151] 96 96 +11 for organized groups.
Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ[152] 78 78 0 43 e-Visas can also be obtained on arrival for a higher cost.
Turkmenistan Turkmenistan[153] 0
Tuvalu Tuvalu[154] 194+ 30 160+
Uganda Uganda[155] 194+ 33 161+
Ukraina Ukraina[156] 98 64 34
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất[157] 55 37 18
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh[158] 87 56 4 +31 EU/EEA/CH citizens.
Hoa Kỳ Hoa Kỳ[159] 42 42
Uruguay Uruguay[160] 76 76
Uzbekistan Uzbekistan[161] 9 9
Vanuatu Vanuatu[162] 120 120
Venezuela Venezuela[163] 71 71
Việt Nam Việt Nam[164] 24 24 40
Yemen Yemen[165] 12 1 11
Zambia Zambia[166] 138 43 95
Zimbabwe Zimbabwe[167] 125 44 81

Các hạn chế không cần thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Trang hộ chiếu trống[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều quốc gia yêu cầu một số trang hộ chiếu trống tối thiểu khi trình bày hộ chiếu, thường là một hoặc hai trang.[168] Các trang chứng thực, thường xuất hiện sau các trang thị thực, không được tính là hợp lệ hoặc có sẵn.

Tiêm chủng[sửa | sửa mã nguồn]

Bìa của Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế mới do Cục Kiểm dịch ở Philippines cấp kể từ năm 2021

Nhiều quốc gia châu Phi, bao gồm Angola, Benin, Burkina Faso, Burundi, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Congo, Côte d'Ivoire, Guinea Xích đạo, Gabon, Gambia, Ghana, Guinea-Bissau, Kenya, Liberia, Mali, Mauritania, Niger, Rwanda, Senegal, Sierra LeoneTogo, Nam Sudan, UgandaZambia, yêu cầu tất cả hành khách đến trên 9 tháng đến 1 tuổi[169] phải có Giấy chứng nhận tiêm chủng hoặc phòng bệnh quốc tế hiện tại, cũng như lãnh thổ Guiana thuộc PhápNam Mỹ.[170][171][172]

Hiện nay, một số quốc gia khác chỉ yêu cầu tiêm chủng nếu hành khách đến từ vùng nhiễm bệnh hoặc đã đến thăm vùng nhiễm bệnh gần đây hoặc quá cảnh trong 12 giờ ở những quốc gia đó. Các quốc gia này bao gồm Algeria, Botswana, Cabo Verde, Chad, Djibouti, Ai Cập, Eswatini, Ethiopia, Gambia, Ghana, Guinea, Lesotho, Libya, Guinea Xích đạo, Eritrea, Madagascar, Malawi, Mauritania, Mauritius, Mozambique, Namibia, Nigeria, Papua New Guinea, Seychelles, Somalia, Nam Phi, Sudan, Tunisia, Uganda, Tanzania, ZambiaZimbabwe.[173][174]

Ngày càng nhiều quốc gia áp dụng các hạn chế về y tế liên quan đến COVID-19 bổ sung, chẳng hạn như các biện pháp kiểm dịch và yêu cầu xét nghiệm. Nhiều quốc gia ngày càng xem xét tình trạng tiêm chủng của du khách liên quan đến yêu cầu kiểm dịch hoặc khi quyết định có cho phép họ nhập cảnh hay không.[175]

Thời hạn hiệu lực của hộ chiếu[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ một số rất ít quốc gia, chẳng hạn như Paraguay, chỉ yêu cầu hộ chiếu hợp lệ khi đến.

Tuy nhiên, hiện nay nhiều quốc gia và khu vực chỉ yêu cầu thẻ căn cước, đặc biệt là đối với công dân của các nước láng giềng. Các quốc gia khác có thể có các thỏa thuận song phương đặc biệt nằm ngoài chính sách thời hạn hiệu lực hộ chiếu chung để rút ngắn thời hạn hiệu lực hộ chiếu yêu cầu cho công dân của nhau[176][177] hoặc thậm chí chấp nhận hộ chiếu đã hết hạn (nhưng chưa bị hủy bỏ).[178]

Một số quốc gia, chẳng hạn như Nhật Bản,[179] IrelandVương quốc Anh,[180] yêu cầu hộ chiếu hợp lệ trong suốt thời gian lưu trú dự kiến.

Ở những quốc gia không có thỏa thuận song phương cụ thể, yêu cầu hộ chiếu phải có hiệu lực ít nhất 6 tháng khi nhập cảnh bao gồm: Afghanistan, Algeria, Anguilla , Bahrain,[181] Bhutan, Botswana, Quần đảo Virgin thuộc Anh, Brunei, Campuchia, Cameroon, Cape Verde , Quần đảo Cayman, Cộng hòa Trung Phi, Tchad, Comoros, Costa Rica, Côte d'Ivoire, Curaçao, Ecuador, Ai Cập, El Salvador, Guinea Xích đạo, Fiji, Gabon, Guinea Bissau, Guyana, Haiti, Ấn Độ, Indonesia, Iran, Iraq , Israel,[182] Jordan, Kenya, Kiribati, Kuwait, Lào, Madagascar, Malaysia, Quần đảo Marshall, Mông Cổ, Myanmar, Namibia, Nepal, Nicaragua, Nigeria, Oman, Palau, Papua New Guinea, Peru,[183] Philippines,[184] Qatar, Rwanda, Samoa, Ả Rập Saudi, Singapore, Quần đảo Solomon, Somalia, Sri Lanka, Sudan, Suriname, Tanzania, Thái Lan, Timor-Leste, Tokelau, Tonga, Thổ Nhĩ Kỳ, Tuvalu, Uganda, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất, Vanuatu, VenezuelaViệt Nam.[185]

Các quốc gia yêu cầu hộ chiếu phải có giá trị ít nhất 4 tháng sau ngày nhập cảnh bao gồm MicronesiaZambia.

Các quốc gia yêu cầu hộ chiếu phải có giá trị ít nhất 3 tháng sau ngày dự kiến khởi hành bao gồm Azerbaijan, Bosnia và Herzegovina, Honduras, Montenegro, Nauru, Moldova và New Zealand. Tương tự, các nước EEA của Iceland, Liechtenstein, Norway, tất cả các nước thành viên Liên minh Châu Âu (trừ Cộng hòa Ireland) cùng với Thụy Sĩ cũng yêu cầu hộ chiếu phải có giá trị ít nhất 3 tháng sau ngày dự kiến khởi hành của người mang hộ chiếu, trừ khi người mang hộ chiếu là công dân EEA hoặc Thụy Sĩ.

Các quốc gia yêu cầu hộ chiếu phải có giá trị ít nhất 3 tháng sau ngày nhập cảnh bao gồm Albania, Bắc Macedonia, PanamaSenegal.

Bermuda yêu cầu hộ chiếu phải có giá trị ít nhất 45 ngày sau ngày nhập cảnh.

Các quốc gia yêu cầu hộ chiếu phải có giá trị ít nhất một tháng sau ngày dự kiến khởi hành bao gồm Eritrea, Hồng Kông, Lebanon, Macau, Maldives và Nam Phi.

Lý lịch tư pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Một số quốc gia, bao gồm Úc, Canada, Fiji, New ZealandHoa Kỳ,[186] thường xuyên từ chối nhập cảnh đối với người nước ngoài có tiền án tiền sự, trong khi những quốc gia khác áp đặt các hạn chế tùy thuộc vào loại tội danh và thời hạn thụ án.

Persona non grata[sửa | sửa mã nguồn]

Giấy phép nhập cảnh Nagorno-Karabakh được cấp tại Yerevan dưới dạng một tài liệu độc lập chứ không phải visa được dán trong hộ chiếu

Chính phủ của một quốc gia có thể tuyên bố một nhà ngoại giao là persona non grata, cấm nhập cảnh vào quốc gia đó. Trong sử dụng phi ngoại giao, chính quyền của một quốc gia cũng có thể tuyên bố một người nước ngoài là persona non grata vĩnh viễn hoặc tạm thời, thường là do các hoạt động phi pháp.[187]

Ví dụ, Azerbaijan cấm công dân nước ngoài vào Azerbaijan nếu họ đã từng nhập cảnh vào Azerbaijan qua các biên giới không do Azerbaijan kiểm soát. Điều này bao gồm việc nhập cảnh trái phép vào vùng ly khai Nagorno-Karabakh[188] (Cộng hòa Artsakh độc lập trên thực tế), các vùng lãnh thổ xung quanh do Armenia chiếm đóng và các vùng đất ngoại vi của Azerbaijan là Karki, Yuxarı Əskipara, Barxudarlı và Sofulu, về mặt pháp lý là một phần của Azerbaijan nhưng trên thực tế do Armenia kiểm soát. Công dân nước ngoài nhập cảnh vào những vùng lãnh thổ này sẽ bị cấm vĩnh viễn nhập cảnh vào Cộng hòa Azerbaijan[189] và sẽ được đưa vào "personae non gratae".[190] Tính đến ngày 2 tháng 9 năm 2019, danh sách này có 852 người.

Con dấu nhập cảnh Israel[sửa | sửa mã nguồn]

Giấy phép nhập cảnh do kiểm soát biên giới Israel cấp (được cấp dưới dạng một tài liệu độc lập chứ không phải con dấu được dán trong hộ chiếu)

Kuwait,[191] Lebanon,[192] Libya,[193] Syria,[194]Yemen[195] không cho phép những người có con dấu nhập cảnh từ Israel hoặc những người có hộ chiếu có visa Israel đã sử dụng hoặc chưa sử dụng, hoặc những người có bằng chứng về việc đã từng đi du lịch đến Israel như dấu nhập cảnh hoặc xuất cảnh từ các cửa khẩu biên giới lân cận ở các nước quá cảnh như JordanAi Cập.

Để tránh việc bị tẩy chay bởi Liên đoàn Ả Rập, cơ quan di trú Israel hiện đã hầu hết ngừng đóng dấu hộ chiếu của người nước ngoài khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh khỏi Israel (trừ khi nhập cảnh vì một số mục đích liên quan đến công việc). Từ ngày 15 tháng 1 năm 2013, Israel không còn đóng dấu hộ chiếu nước ngoài tại Sân bay Ben Gurion. Hộ chiếu vẫn được đóng dấu tại Erez khi đi vào và ra khỏi Gaza (tính đến ngày 22 tháng 6 năm 2017).

Iran từ chối nhập cảnh cho những người có hộ chiếu có thị thực hoặc con dấu nhập cảnh Israel có thời hạn dưới 12 tháng.

Sinh trắc học[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, một số quốc gia yêu cầu tất cả du khách, bao gồm cả du khách nước ngoài, phải lấy dấu vân tay khi đến. Những quốc gia này sẽ từ chối nhập cảnh hoặc thậm chí bắt giữ du khách nào từ chối tuân thủ. Ở một số quốc gia, chẳng hạn như Hoa Kỳ, quy định này thậm chí áp dụng cho cả hành khách quá cảnh, những người chỉ muốn đổi máy bay mà không rời khỏi khu vực quá cảnh.[196]

Các quốc gia/khu vực yêu cầu lấy dấu vân tay bao gồm Afghanistan,[197][198] Argentina,[199] Brunei, Campuchia,[200] Trung Quốc,[201] Ethiopia,[202] Ghana, Guinea,[203] Ấn Độ, Nhật Bản,[204][205] Kenya (cả dấu vân tay và ảnh đều được lấy),[206] Malaysia (lúc nhập cảnh và xuất cảnh),[207] Mông Cổ, Paraguay, Ả Rập Saudi,[208] Singapore, Hàn Quốc,[209] Đài Loan, Thái Lan,[210] Uganda,[211] Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtHoa Kỳ.

Hiện nay, nhiều quốc gia yêu cầu chụp ảnh người nhập cảnh. Hoa Kỳ, quốc gia không thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm soát xuất cảnh tại biên giới đất liền,[212][213][214] có ý định triển khai công nghệ nhận diện khuôn mặt cho hành khách khởi hành từ các sân bay quốc tế để xác định những người ở quá hạn thị thực.[215]

Cùng với nhận dạng dấu vân tay và nhận dạng khuôn mặt, quét mống mắt là một trong ba công nghệ nhận dạng sinh học được Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO) tiêu chuẩn hóa quốc tế từ năm 2006 để sử dụng trong hộ chiếu điện tử.[216] Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất tiến hành quét mống mắt đối với du khách cần xin thị thực.[217][218] Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ đã công bố kế hoạch tăng cường đáng kể việc thu thập dữ liệu sinh trắc học tại biên giới Mỹ.[219] Năm 2018, Singapore bắt đầu thử nghiệm quét mống mắt tại ba chốt kiểm soát nhập cảnh đường bộđường biển.[220][221]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ministry of foreign affairs of Saudi Arabia - Pilgrimage visa”.
  2. ^ “U.S. Department of State, K-1 Fiancée Visa”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  6. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  8. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  9. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  10. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  11. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  12. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  13. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  14. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  16. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  17. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  18. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  19. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  20. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  21. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  22. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  23. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  24. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  25. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  26. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  27. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  28. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  29. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  30. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  31. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  32. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  33. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  34. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  35. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  36. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  37. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  38. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  39. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  40. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  41. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  42. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  43. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  44. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  45. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  46. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  47. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  48. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  49. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  50. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  51. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  52. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  53. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  54. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  55. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  56. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  57. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  58. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  59. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  60. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  61. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  62. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  63. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  64. ^ “Visa Information”.
  65. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  66. ^ “Indian Tourist Visa On Arrival”. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
  67. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  68. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  69. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  70. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  71. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  72. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  73. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  74. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  75. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  76. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  77. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  78. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  79. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  80. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  81. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  82. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  83. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  84. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  85. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  86. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  87. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  88. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  89. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  90. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  91. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  92. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  93. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  94. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  95. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  96. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  97. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  98. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  99. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  100. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  101. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  102. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  103. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  104. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  105. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  106. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  107. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  108. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  109. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  110. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  111. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  112. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  113. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  114. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  115. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  116. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  117. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  118. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  119. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  120. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  121. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  122. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  123. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  124. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  125. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  126. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  127. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  128. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  129. ^ Encompasses Schengen member states - Austria, Belgium, Czech Republic, Denmark, Estonia, Finland, France, Germany, Greece, Hungary, Iceland, Italy, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Malta, Netherlands, Norway, Poland, Portugal, Slovakia, Slovenia, Spain, Sweden and Switzerland as well as Bulgaria, Croatia, Cyprus and Romania and countries without border controls - Monaco, San Marino, Vatican and a country accessible only via Schengen area - Andorra.
  130. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.“Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.“Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  131. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  132. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  133. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  134. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  135. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  136. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  137. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  138. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  139. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  140. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  141. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  142. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  143. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  144. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  145. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  146. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  147. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  148. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  149. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  150. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  151. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  152. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  153. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  154. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  155. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  156. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  157. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  158. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  159. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  160. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  161. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  162. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.[liên kết hỏng]
  163. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  164. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  165. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  166. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  167. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  168. ^ “Country Information”. Bureau of Consular Affairs, U.S. Department of State. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017.
  169. ^ “Yellow Fever”. Africa Centres for Disease Control and Prevention (Africa CDC). African Union. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021. African countries that requires (sic) Yellow Fever vaccination certificate: Countries that require vaccination for all travellers older that 9 months or 1 year: Benin, Burkina Faso, Burundi, Cameron, Central African Republic, Congo, Côte d'lvoire, DRC, Gabon, Guinea-Bissau, Kenya, Liberia, Rwanda, Sierra Leone, Niger, Togo.
  170. ^ Agence régionale de sante Guyane (2 tháng 9 năm 2018). “Fièvre jaune” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
  171. ^ “Leaving Australia | COVID-19 and the border”. covid19.homeaffairs.gov.au. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2021.
  172. ^ McAdam AO, Jane; Hicks, Liz; Jefferies, Regina (9 tháng 8 năm 2021). “The federal government just made it even harder for Australians overseas to come home. Is this legal? Or reasonable?”. The Conversation (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2021.
  173. ^ “Yellow Fever”. Africa Centres for Disease Control and Prevention (Africa CDC). African Union. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021. African countries that requires Yellow Fever vaccination certificate: Countries that requires (sic) vaccination for travellers from countries with risk of yellow fever transmission or transit for 12 hours in those countries: Algeria, Botswana, Cabo Verde, Chad, Djibouti, Egypt, Eswatini, Ethiopia, Gambia, Ghana, Guinea, Lesotho, Libya, Equatorial Guinea, Eritrea, Madagascar, Malawi, Mauritania, Mauritius, Mozambique, Namibia, Nigeria, Papua New Guinea, Seychelles, Somalia, South Africa, Sudan, Tunisia, Uganda, United Republic of Tanzania, Zambia, Zimbabwe.
  174. ^ Country list - Yellow fever vaccination requirements and recommendations; and malaria situation; and other vaccination requirement
  175. ^ Strong, Matthew (17 tháng 8 năm 2021). “Palau limits travel bubble with Taiwan to already vaccinated or registered vaccine tourists”. Taiwan News. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021. Only travellers already vaccinated and those registered to receive COVID-19 shots in Palau will be allowed to take part in the travel bubble with Taiwan, the Pacific island nation announced Tuesday (Aug. 17).
  176. ^ “Foreign Affairs Manual, 9 FAM 403.9-3(B)(2) f”. U.S. Department of State. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2017.
  177. ^ “How long should my passport be valid when traveling to the United States?” (PDF). U.S. Department of State. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2017.
  178. ^ “Countries whose citizens are allowed to enter Turkey with their expired passports”. Ministry of Foreign Affairs. Republic of Turkey. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2015. Truy cập 6 tháng Bảy năm 2018. Countries whose citizens are allowed to enter Turkey with their expired passports: 1. Germany – Passports expired within the last year / ID's expired within the last year, 2. Belgium - Passports expired within the last 5 years, 3. France - Passports expired within the last 5 years, 4. Spain - Passports expired within the last 5 years, 5. Switzerland - Passports expired within the last 5 years, 6. Luxemburg - Passports expired within the last 5 years, 7. Portugal - Passports expired within the last 5 years, 8. Bulgaria – Valid ordinary passport
  179. ^ “Frequently Asked Questions”. Embassy of Japan in New Zealand. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021. 15. How long does my passport need to be valid in order to enter Japan? Japan does not have any regulations relating to passport validity, so long as your passport will be valid until after you leave Japan.
  180. ^ “Entering the UK”. Gov.UK. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021. You're not from an EEA country: you must have a valid passport to enter the UK. It should be valid for the whole of your stay.
  181. ^ “Bahrain government website”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  182. ^ “Passports and Visa | GoIsrael - the Official Website of Tourism to Israel”.
  183. ^ “Government Of Peru Requires Six-Month Validity On Passports To Enter Peru”. Traveling & Living in Peru. 2 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  184. ^ “Bureau of Immigration of the Republic of the Philippines”. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  185. ^ “Timatic”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  186. ^ Government of Canada -- Overcome criminal convictions
  187. ^ “No entry for Modi into US: visa denied | India News - Times of India”. The Times of India (bằng tiếng Anh). 18 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.
  188. ^ “Azerbaijan Country Page of the NCSJ (advocates on behalf of Jews in Russia, Ukraine, the Baltic States & Eurasia) accessed 23 May 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2010.
  189. ^ “Warning for the foreign nationals wishing to travel to the occupied territories of the Republic of Azerbaijan”. Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Azerbaijan. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2017.
  190. ^ “List of foreign citizens illegally visited occupied territories of the Republic of Azerbaijan”. Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Azerbaijan. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  191. ^ “Travel Report - Kuwait”. Voyage.gc.ca. 16 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2013.
  192. ^ Travel Advice for Lebanon - Australian Department of Foreign Affairs and Trade Lưu trữ 2008-12-24 tại Wayback Machine and Lebanese Ministry of Tourism Lưu trữ 2009-03-27 tại Wayback Machine
  193. ^ “Travel Advice for Libya - Australian Department of Foreign Affairs and Trade”. Smartraveller.gov.au. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2013.
  194. ^ Travel Advice for Syria - Australian Department of Foreign Affairs and Trade Lưu trữ 2008-12-19 tại Wayback Machine and Syrian Ministry of Tourism
  195. ^ “Travel Advice for Yemen - Australian Department of Foreign Affairs and Trade”. Smartraveller.gov.au. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2013.
  196. ^ Calder, Simon (24 tháng 4 năm 2017). “Dịch vụ gia hạn visa”. The Independent. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  197. ^ “How to enter Afghanistan. The Entry Requirements for Afghanistan - CountryReports”. Countryreports.org.
  198. ^ Nordland, Rod (19 tháng 11 năm 2011). “In Afghanistan, Big Plans to Gather Biometric Data”. The New York Times.
  199. ^ “Argentina strengthens migratory control”. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng mười hai năm 2013.
  200. ^ “Cambodia Foreign Entry Requirements”. Us-passport-information.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  201. ^ “China to Start Fingerprinting Foreign Visitors”. Air Canada. 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. Effective April 27, 2018, border control authorities at all of China's ports of entry, including its airports, will start collecting the fingerprints of all foreign visitors aged between 14 and 70. Diplomatic passport holders and beneficiaries of reciprocal agreements are exempted..
  202. ^ “Äthiopien: Reise- und Sicherheitshinweise”. Auswaertiges-amt.de.
  203. ^ “Visa”. paf.gov.gn.
  204. ^ “Japan fingerprints foreigners as anti-terror move”. Reuters. 20 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  205. ^ “Anger as Japan moves to fingerprint foreigners - World”. Theage.com.au. 26 tháng 10 năm 2007.
  206. ^ “Immigration & Visas FAQs”. Kenya Airports Authority. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019. Will visitors still have their digital photo and fingerprints taken at the immigration desk on arrival? Yes, the need to have photos and fingerprints taken upon arrival is to authenticate that the person who applied for the Visa is the same person at the port of entry
  207. ^ “Malaysia”. CountryReports. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  208. ^ “Saudi Arabia mandates fingerprints and biometrics for foreigners - SecureIDNews”. secureidnews.com. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  209. ^ F_161. “S Korea to scan fingerprints of suspicious foreign visitors - People's Daily Online”. peopledaily.com.cn. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  210. ^ “National News Bureau of Thailand”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  211. ^ AfricaNews (14 tháng 1 năm 2019). “Gemalto awarded Uganda's new e-Immigration solution with fast-track border crossing eKiosks at Entebbe Airport”. Africanews (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
  212. ^ Brown, Theresa Cardinal (9 tháng 5 năm 2016). “Biometric Entry-Exit Update: CBP Developing Land Border Process”. Bipartisan Policy Center. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019. While a requirement for a biometric entry-exit system has been in law for over a decade, it is not yet a reality. Many reasons for the long gestating development have been documented in BPC's 2014 report Entry-Exit System: Progress, Challenges, and Outlook, including the technological, operational, and cost challenges of creating exit systems and infrastructure where none exist today. However, many critics, especially in Congress, simply accused the Department of Homeland security of dragging its feet... the major operational, logistical, and technical challenge in implementing exit capability at our ports has been the land borders. Unlike airports and seaports, the land border environment is not physically controlled, there is no means to get advance information on who is arriving, and the sheer volume of travel—both vehicular and pedestrian—creates challenges in any system to not further exacerbate delays. While biometric exit for land vehicular traffic is still in the "what if" stage, CBP is moving ahead and piloting systems and technology to use with the large population of pedestrian crossers at the U.S.-Mexico border.
  213. ^ Lipton, Eric (21 tháng 5 năm 2013). “U.S. Quietly Monitors Foreigners' Departures at the Canadian Border”. The New York Times. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019. Long demanded by lawmakers in Congress, it is considered a critical step to developing a coherent program to curb illegal immigration, as historically about 30 percent to 40 percent of illegal immigrants in the United States arrived on tourist visas or other legal means and then never left, according to estimates by Homeland Security officials.
  214. ^ Lipton, Eric (15 tháng 12 năm 2006). “Administration to Drop Effort to Track if Visitors Leave”. The New York Times. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019. Efforts to determine whether visitors actually leave have faltered. Departure monitoring would help officials hunt for foreigners who have not left, if necessary. Domestic security officials say, however, it would be too expensive to conduct fingerprint or facial recognition scans for land departures.
  215. ^ Campoy, Ana (17 tháng 4 năm 2019). “The US wants to scan the faces of all air passengers leaving the country”. Quartz (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
  216. ^ “ICAO Document 9303: Machine Readable Travel Documents, Part 9: Deployment of Biometric Identification and Electronic Storage of Data in MRTDs, 7th edition” (PDF). 2015. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  217. ^ “Iris Scan Implemented at Doha International Airport”. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng Một năm 2012.
  218. ^ “Iris Scanner Could Replace Emirates ID In UAE”. SimplyDXB. 11 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. The breach of privacy is probably the biggest threat to the biometric technique of iris recognition. Secondly, a device error can false reject or false accept the identity which can also have some heinous consequences. Lastly, the method isn't the most cost-effective one. It is complex and therefore expensive. Furthermore, the maintenance of devices and data can also be relatively burdensome. However, thanks to the oil money and spending ability of Dubai, they are economically equipped to effectively embrace this system.
  219. ^ Roberts, Jeff John (12 tháng 9 năm 2016). “Homeland Security Plans to Expand Fingerprint and Eye Scanning at Borders”. Fortune. Fortune Media IP Limited. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019. Unlike with documents, it's very hard for a traveler to present a forged copy of a fingerprint or iris. That's why the U.S. Department of Homeland Security plans to vastly expand the amount of biometric data it collects at the borders. According to Passcode, a new program will ramp up a process to scan fingers and eyes in order to stop people entering and exiting the country on someone else's passport.
  220. ^ “Singapore tests eye scans at immigration checkpoints”. Reuters. 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019. Singapore has started scanning travellers' eyes at some of its border checkpoints, its immigration authority said on Monday, in a trial of expensive technology that could one day replace fingerprint verification.
  221. ^ Lee, Vivien (6 tháng 8 năm 2018). “5 Reasons We Prefer Iris Scans To Fingerprint Checks At Our Borders In Singapore”. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019. The iris technology could potentially scan irises covertly, as opposed to the scanning of thumbprints which necessitates active participation.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]