Bộ Tài nguyên và Môi trường (Việt Nam)
Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
---|---|
Chính phủ Việt Nam | |
![]() | |
![]() | |
Bộ trưởng đương nhiệm | |
Trần Hồng Hà | |
từ 9 tháng 4 năm 2016 | |
Bổ nhiệm bởi | Chủ tịch nước Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Thành lập | 5 tháng 10 năm 2002 |
Bộ trưởng đầu tiên | Mai Ái Trực |
Hoạt động | Quản lý nhà nước về Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách 2018 | 4.187.241 tỉ đồng[1] |
Thứ trưởng | Nguyễn Thị Phương Hoa Võ Tuấn Nhân Trần Quý Kiên Lê Công Thành Lê Minh Ngân |
Tình trạng | Đang hoạt động |
Địa chỉ | Số 10 Đường Tôn Thất Thuyết, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội |
Điện thoại | (0243) 7956868 |
Fax | (0243) 8359221 |
Website | Trang web chính thức |
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; viễn thám; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
Lịch sử phát triển[2][sửa | sửa mã nguồn]
- Ngày 5 tháng 8 năm 2002, Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ nhất thông qua Nghị quyết số 02/2002/QH11 thành lập Bộ Tài nguyên và Môi trường[3], trên cơ sở hợp nhất các đơn vị Tổng cục Địa chính, Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn và Cục Môi trường từ Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Tổng cục Địa chất và Khoáng sản và Viện Địa chất và Khoáng sản từ Bộ Công nghiệp; và bộ phận quản lý tài nguyên nước thuộc Cục Quản lý Nước và Công trình Thuỷ lợi từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Ngày 11 tháng 11 năm 2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 91/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Ngày 04 tháng 3 năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị định số 25/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nghị định này thay thế Nghị định số 91/2002/NĐ-CP[4].
- Ngày 04 tháng 3 năm 2013 Chính phủ ban hành Nghị định số 21/2013/NĐ-CP Lưu trữ 2016-05-31 tại Wayback Machine quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường[5]. Nghị định này thay thế Nghị định số 25/2008/NĐ-CP.
- Ngày 04 tháng 4 năm 2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 36/2017/NĐ-CP Lưu trữ 2016-05-31 tại Wayback Machine quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực cho đến nay.
Lãnh đạo hiện nay[6][sửa | sửa mã nguồn]
- Bộ trưởng: Trần Hồng Hà, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thứ trưởng:
- Nguyễn Thị Phương Hoa, nguyên Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ TN - MT.
- Võ Tuấn Nhân, nguyên Phó chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XIII.
- Trần Quý Kiên, nguyên Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ TN - MT.
- Lê Công Thành, Bí thư Đảng ủy Bộ Tài nguyên và Môi trường, nguyên Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Bộ TN - MT.
- Lê Minh Ngân, nguyên Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình.
Nhiệm vụ và quyền hạn[sửa | sửa mã nguồn]
Căn cứ theo Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ[7] quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, và Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 4/4/2017 của Chính phủ[8] quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực:
- Đất đai.
- Tài nguyên nước.
- Địa chất và khoáng sản.
- Môi trường.
- Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Khí tượng thủy văn.
- Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
- Quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
- Biến đổi khí hậu.
- Viễn thám.
Cơ cấu tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước[sửa | sửa mã nguồn]
(Theo Điều 3, Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 4/4/2017 của Chính phủ)
Các đơn vị tham mưu, tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]
- Văn phòng Bộ
- Thanh tra Bộ
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Vụ Hợp tác quốc tế
- Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Vụ Khoa học và Công nghệ
- Vụ Pháp chế
- Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền
Các đơn vị quản lý nhà nước[sửa | sửa mã nguồn]
- Tổng cục Quản lý đất đai
- Tổng cục Khí tượng Thủy văn
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
- Tổng cục Môi trường
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
- Cục Biến đổi khí hậu
- Cục Quản lý tài nguyên nước
- Cục Viễn thám Quốc gia
- Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
Các đơn vị sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
- Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường
- Báo Tài nguyên và Môi trường
- Tạp chí Tài nguyên và Môi trường
- Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
- Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường
Các đơn vị khác[sửa | sửa mã nguồn]
Các đơn vị quản lý nhà nước
- Văn phòng Đảng - Đoàn thể
- Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản
- Văn phòng thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam
Các đơn vị sự nghiệp
- Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi chức năng
- Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
- Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ
- Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
- Viện Khoa học Tài nguyên nước
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- Trung tâm truyền thông Tài nguyên và Môi trường
- Ban Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng
- Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
Các doanh nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
- Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi trường
- Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi trường miền Nam
- Công ty TNHH MTV Nhà Xuất bản Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam
Lãnh đạo Bộ qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ trưởng[sửa | sửa mã nguồn]
- Xem chi tiếtː Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Việt Nam)
Thứ trưởng[sửa | sửa mã nguồn]
- Đặng Hùng Võ (2002–2007)
- Triệu Văn Bé (2002–2006)
- Đỗ Hải Dũng (2002–2007)
- Trần Thế Ngọc (2007–2009)
- Nguyễn Văn Đức (2008–2013)
- Nguyễn Mạnh Hiển (2011–2015)
- Bùi Cách Tuyến (2011–2015)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Số liệu ngân sách nhà nước”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Lịch sử hình thành và phát triển của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
- ^ “Nghị Quyết số 02/2002/QH11 ngày 05/8/2002 của Quốc hội quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang Bộ của Chính phủ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
- ^ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04/03/2013 Lưu trữ 2016-05-31 tại Wayback Machine.
- ^ “Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
- ^ “Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ”.
- ^ “Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 4/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.