Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Trinidad và Tobago

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trinidad và Tobago
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhCác chiến binh Soca
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Trinidad và Tobago
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngTerry Fenwick
Đội trưởngKhaleem Hyland
Thi đấu nhiều nhấtAngus Eve (117)
Ghi bàn nhiều nhấtStern John (70)
Sân nhàSân vận động Hasely Crawford
Mã FIFATRI
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 98 Giảm 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất25 (6.2001)
Thấp nhất106 (10.2010)
Hạng Elo
Hiện tại 122 Giảm 13 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất36 (1937)
Thấp nhất121 (10.2020)
Trận quốc tế đầu tiên
 Guyana 1–4 Trinidad và Tobago 
(Guyana; 21 tháng 7 năm 1905)
Trận thắng đậm nhất
 Trinidad và Tobago 15–0 Anguilla 
(Ato Boldon Stadium; 11 tháng 11 năm 2019)
Trận thua đậm nhất
 México 7–0 Trinidad và Tobago 
(Thành phố Mexico, México; 8 tháng 10 năm 2000)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2006)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2006)
Giải VĐBĐ CONCACAF &
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự18 (Lần đầu vào năm 1967)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (1973)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Trinidad và Tobago (tiếng Anh: Trinidad and Tobago national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Trinidad và Tobago do Liên đoàn bóng đá Trinidad và Tobago quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Trinidad và Tobago là trận gặp Suriname vào năm 1934. Đội đã một lần tham dự World Cup vào năm 2006. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Anh, Thụy Điển, Paraguay và dừng bước ở vòng bảng. Còn ở cấp độ châu lục, thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của CONCACAF 1973 và tấm huy chương đồng của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 1967.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Á quân: 1973
Hạng ba: 1989; 2000
Vô địch: 1989; 1992; 1994; 1995; 1996; 1997; 1999; 2001
Á quân: 1991; 1998; 2007; 2012; 2014
Hạng ba: 1993; 2005
1996 1967

Thành tích quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến nay, đội tuyển Trinidad và Tobago mới có một lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới vào năm 2006. Tuy nhiên đội bóng dừng bước ngay tại vòng bảng.

Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1930

1962
Không tham dự
1966

2002
Không vượt qua vòng loại
Đức 2006 Vòng 1 27 3 0 1 2 0 4
2010

2022
Không vượt qua vòng loại
2026

2034
Chưa xác định
Tổng cộng 1/13 1 lần
vòng bảng
3 0 1 2 0 4

Chú giải 1:  Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu là không chính thức, dựa trên so sánh giữa các đội tuyển lọt vào cùng một vòng đấu

Cúp Vàng CONCACAF

[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp Vàng CONCACAF
Năm Vòng GP W D L GF GA
1963 đến 1965 Không tham dự
Honduras 1967 Hạng 4 5 2 0  3  6 10
Costa Rica 1969 Hạng 5 5 1 1 3 4 12
Trinidad và Tobago 1971 5 1 2 2 7 12
Haiti 1973 Á quân 5 3 0 2 11 4
1977 đến 1981 Không vượt qua vòng loại
1985 Vòng 1 4 0 1 3 2 7
1989 Hạng 3 8 3 3 2 7 5
Hoa Kỳ 1991 Vòng 1 3 1 0 2 3 4
1993 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1996 Vòng 1 2 0 0 2 4 6
Hoa Kỳ 1998 2 1 0 1 5 5
Hoa Kỳ 2000 Bán kết 4 2 0 2 6 8
Hoa Kỳ 2002 Vòng 1 2 0 1 1 1 2
2003 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2005 Vòng 1 3 0 2 1 3 5
Hoa Kỳ 2007 3 0 1 2 2 5
2009 đến 2011 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2013 Tứ kết 3 1 1 1 4 4
Canada Hoa Kỳ 2015 4 2 2 0 10 6
2017 Không vượt qua vòng loại
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019 Vòng 1 3 0 1 2 1 9
Hoa Kỳ 2021 3 0 2 1 1 3
Canada Hoa Kỳ 2023 3 1 0 2 4 10
Tổng cộng 18/27 67 18 17 32 81 97

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành Cúp Vàng CONCACAF 2023.
Số liệu thống kê tính đến ngày 2 tháng 7 năm 2023 sau trận gặp Hoa Kỳ.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Marvin Phillip 1 tháng 8, 1984 (40 tuổi) 93 0 Trinidad và Tobago Port of Spain
1TM Nicklas Frenderup 14 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 11 0 Na Uy Ranheim
1TM Denzil Smith 12 tháng 10, 1999 (25 tuổi) 2 0 Trinidad và Tobago W Connection

2HV Aubrey David 11 tháng 10, 1990 (34 tuổi) 73 1 Ecuador Aucas
2HV Sheldon Bateau 29 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 53 4 Bỉ Beveren
2HV Alvin Jones 9 tháng 7, 1994 (30 tuổi) 45 3 Unattached
2HV Triston Hodge 9 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 27 0 Hoa Kỳ Hartford Athletic
2HV Ryan Telfer 4 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 22 8 Hoa Kỳ Miami FC
2HV Kareem Moses 11 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 18 1 Phần Lan FF Jaro
2HV Shannon Gomez 5 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 9 0 Hoa Kỳ San Antonio FC
2HV Leland Archer 8 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 3 0 Hoa Kỳ Charleston Battery
2HV Luke Singh 12 tháng 9, 2000 (24 tuổi) 1 0 Canada Atlético Ottawa

3TV Joevin Jones 3 tháng 8, 1991 (33 tuổi) 89 12 Unattached
3TV Kevin Molino 17 tháng 6, 1990 (34 tuổi) 59 23 Hoa Kỳ Columbus Crew
3TV Levi García 20 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 41 8 Hy Lạp AEK Athens
3TV Neveal Hackshaw 21 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 34 2 Hoa Kỳ Oakland Roots
3TV Kaïlé Auvray 27 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 8 0 Hoa Kỳ Sporting Kansas City II
3TV Molik Jesse Khan 8 tháng 4, 2004 (20 tuổi) 6 0 Hoa Kỳ Minnesota United 2
3TV Ajani Fortune 30 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 6 1 Hoa Kỳ Atlanta United
3TV Andre Rampersad 2 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 4 1 Canada HFX Wanderers
3TV Real Gill 23 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 3 1 Trinidad và Tobago Club Sando

4 Kadeem Corbin 3 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 4 1 Trinidad và Tobago La Horquetta Rangers
4 Malcolm Shaw 27 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 2 0 Canada Atlético Ottawa

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Isaiah Williams 13 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 0 0 Trinidad và Tobago Defence Force v.  Saint-Martin, 29 January 2023

HV Justin Garcia 26 tháng 10, 1995 (29 tuổi) 12 0 Trinidad và Tobago Defence Force v.  Guatemala, 11 June 2023
HV Ross Russell Jr. 9 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 11 0 Trinidad và Tobago La Horquetta Rangers v.  Guatemala, 11 June 2023
HV Jameel Neptune 19 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 6 0 Trinidad và Tobago Port of Spain v.  Guatemala, 11 June 2023
HV Josiah Trimmingham 14 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 5 0 Trinidad và Tobago Club Sando v.  Guatemala, 11 June 2023
HV Andre Raymond 9 tháng 11, 2000 (24 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Dumiense v.  Guatemala, 11 June 2023
HV Stephon Marcano 1 tháng 10, 1999 (25 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Cal State Bakersfield Roadrunners v.  Guatemala, 11 June 2023
HV Keston Julien 26 tháng 10, 1998 (26 tuổi) 12 0 Moldova Sheriff Tiraspol v.  Nicaragua, 27 March 2023
HV Kareem Riley 26 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 2 0 Trinidad và Tobago Club Sando v.  Jamaica, 14 March 2023
HV Jelani Felix 22 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 1 0 Trinidad và Tobago Defence Force v.  Jamaica, 14 March 2023
HV Isaiah Garcia 22 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 3 0 Trinidad và Tobago Point Fortin Civic v.  Saint-Martin, 29 January 2023
HV Weslie John 29 tháng 7, 1991 (33 tuổi) 2 0 Trinidad và Tobago Point Fortin Civic v.  Saint-Martin, 29 January 2023
HV Darnell Hospedales 13 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 0 0 Trinidad và Tobago Point Fortin Civic v.  Saint-Martin, 29 January 2023
HV Anthony Herbert 18 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 1 0 Phần Lan Haka 2022 King's Cup
HV Mekeil Williams 24 tháng 7, 1990 (34 tuổi) 37 1 Hoa Kỳ Chattanooga Red Wolves v.  Saint Vincent và Grenadines, 13 June 2022
HV Michael Kedman 26 tháng 10, 1998 (26 tuổi) 1 0 Iceland Þróttur Vogum v.  Saint Vincent và Grenadines, 13 June 2022

TV Duane Muckette 1 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 18 1 Trinidad và Tobago Port of Spain v.  Guatemala, 11 June 2023
TV Michel Poon-Angeron 19 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 10 0 Trinidad và Tobago Port of Spain v.  Guatemala, 11 June 2023
TV Daniel Phillips 18 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 7 0 Scotland St Johnstone v.  Guatemala, 11 June 2023
TV Nathaniel James 17 tháng 6, 2004 (20 tuổi) 2 0 Trinidad và Tobago Club Sando v.  Guatemala, 11 June 2023
TV Justin Sadoo 11 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 1 0 Trinidad và Tobago Defence Force v.  Guatemala, 11 June 2023
TV Che Benny 18 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 1 0 Trinidad và Tobago Port of Spain v.  Guatemala, 11 June 2023
TV Kristian Lee-Him 8 tháng 10, 1993 (31 tuổi) 1 0 Thụy Điển IFK Eskilstuna v.  Guatemala, 11 June 2023
TV Kaihim Thomas 8 tháng 2, 2003 (21 tuổi) 0 0 Trinidad và Tobago La Horquetta Rangers v.  Guatemala, 11 June 2023
TV Jomal Williams 28 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 21 3 El Salvador Once Deportivo v.  Nicaragua, 27 March 2023
TV Noah Powder 27 tháng 10, 1998 (26 tuổi) 16 2 Unattached v.  Nicaragua, 27 March 2023
TV John-Paul Rochford 5 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 13 2 Trinidad và Tobago Port of Spain v.  Nicaragua, 27 March 2023
TV Jesse Williams 18 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 10 0 Unattached v.  Jamaica, 14 March 2023
TV Matthew Woo Ling 15 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 6 0 Trinidad và Tobago Port of Spain v.  Jamaica, 14 March 2023
TV Kevon Goddard 20 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 9 0 Trinidad và Tobago W Connection v.  Saint-Martin, 29 January 2023
TV Jabari Mitchell 1 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 3 0 Trinidad và Tobago Police v.  Saint-Martin, 29 January 2023
TV Leston Paul 11 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 35 0 Hoa Kỳ Memphis 901 2022 King's Cup
TV Judah García 24 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 15 3 Hy Lạp AEK Athens B 2022 King's Cup
TV Andre Fortune II 3 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 11 0 Estonia Nõmme Kalju 2022 King's Cup

Samory Powder 7 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Detroit Mercy Titans v.  Guatemala, 11 June 2023
Marcus Joseph 29 tháng 4, 1991 (33 tuổi) 28 7 Ấn Độ Mohammedan v.  Nicaragua, 27 March 2023
Reon Moore 22 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 20 5 Unattached v.  Nicaragua, 27 March 2023
Rundell Winchester 16 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 6 0 Malta Marsaskala v.  Nicaragua, 27 March 2023
Jomoul Francois 4 tháng 9, 1995 (29 tuổi) 4 0 Trinidad và Tobago Port of Spain v.  Jamaica, 14 March 2023
Kwesi Weston 0 0 Hoa Kỳ Louisiana Krewe v.  Jamaica, 14 March 2023

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]