Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá thế giới

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Chiếc giày vàng World Cup)

FIFA tổ chức trao giải thưởng cho các cầu thủ và đội tuyển đã thi đấu thành công trong một giải đấu World Cup. Hiện có sáu giải thưởng được trao.

  1. Quả bóng Vàng giải vô địch bóng đá thế giới cho cầu thủ xuất sắc nhất giải, do giới truyền thông bầu chọn (được trao lần đầu vào năm 1982); Quả bóng bạcQuả bóng đồng cho hai cầu thủ xếp thứ hai và thứ ba về số phiếu trong cuộc bầu chọn này;[1]
  2. Chiếc giày Vàng giải vô địch bóng đá thế giới cho vua phá lưới của giải. Chiếc giày bạcChiếc giày đồng cho hai cầu thủ về nhì và về ba[2]
  3. Găng tay Vàng giải vô địch bóng đá thế giới cho thủ môn xuất sắc nhất giải, do Hội đồng Kỹ thuật của FIFA bầu chọn (được trao lần đầu vào năm 1994);[3]
  4. Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá thế giới cho cầu thủ xuất sắc nhất dưới 21 tuổi tính đến thời điểm giải khởi tranh, do Hội đồng Kỹ thuật của FIFA bầu chọn (được trao lần đầu vào năm 2006).[4]
  5. Đội tuyển chơi đẹp giải vô địch bóng đá thế giới cho đội tuyển có chỉ số fair play tốt nhất, theo thang điểm do Ủy ban Fair Play FIFA quyết định (được trao lần đầu vào năm 1978);[4]
  6. Đội tuyển lôi cuốn nhất giải vô địch bóng đá thế giới cho đội tuyển giành được nhiều phiếu nhất do khán giả bình chọn (được trao lần đầu vào năm 1994);[4]

Quả bóng Vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Quả bóng vàng trao cho cầu thủ xuất sắc nhất sau mỗi giải đấu từ danh sách do tổ kỹ thuật của FIFA cung cấp, giới truyền thông bầu chọn (được trao lần đầu vào năm 1982); Quả bóng bạcQuả bóng đồng cho hai cầu thủ xếp thứ hai và thứ ba về số phiếu trong cuộc bầu chọn này.[5]

World Cup Quả bóng Vàng Quả bóng Bạc Quả bóng Đồng
Uruguay 1930 Uruguay José Nasazzi Argentina Guillermo Stábile Uruguay José Leandro Andrade
Ý 1934 Ý Giuseppe Meazza Áo Matthias Sindelar Tiệp Khắc Oldřich Nejedlý
Pháp 1938 Brasil Leônidas Ý Silvio Piola Hungary György Sárosi
Brasil 1950 Brasil Zizinho[6] Uruguay Juan Schiaffino Brasil Ademir
Thụy Sĩ 1954 Hungary Ferenc Puskás Hungary Sándor Kocsis Tây Đức Fritz Walter [3] Lưu trữ 2010-06-16 tại Wayback Machine
Thụy Điển 1958 Brasil Didi [7][8][9] Brasil Pelé Pháp Just Fontaine
Chile 1962 Brasil Garrincha[10] Tiệp Khắc Josef Masopust Chile Leonel Sánchez
Anh 1966 Anh Bobby Charlton Anh Bobby Moore Bồ Đào Nha Eusébio
México 1970 Brasil Pelé Đức Wolfgang Overath Brasil Carlos Alberto Torres
Tây Đức 1974 Hà Lan Johan Cruyff Tây Đức Franz Beckenbauer Ba Lan Kazimierz Deyna
Argentina 1978 [11] Argentina Mario Kempes Ý Paolo Rossi Brasil Dirceu
Tây Ban Nha 1982 Ý Paolo Rossi Brasil Falcão Đức Karl-Heinz Rummenigge
México 1986 Argentina Diego Maradona Đức Harald Schumacher Đan Mạch Preben Elkjær
Ý 1990 Ý Salvatore Schillaci Đức Lothar Matthäus Argentina Diego Maradona
Hoa Kỳ 1994 Brasil Romário Ý Roberto Baggio Bulgaria Hristo Stoichkov
Pháp 1998 Brasil Ronaldo Croatia Davor Šuker Pháp Lilian Thuram
Nhật Bản Hàn Quốc 2002 Đức Oliver Kahn Brasil Ronaldo Hàn Quốc Hong Myung-Bo
Đức 2006 Pháp Zinedine Zidane Ý Fabio Cannavaro Ý Andrea Pirlo
Cộng hòa Nam Phi 2010 Uruguay Diego Forlán Hà Lan Wesley Sneijder Tây Ban Nha David Villa
Brasil 2014 Argentina Lionel Messi Đức Thomas Müller Hà Lan Arjen Robben
Nga 2018 Croatia Luka Modrić Bỉ Eden Hazard Pháp Antoine Griezmann
Qatar 2022 Argentina Lionel Messi Pháp Kylian Mbappé Croatia Luka Modrić

Chiếc giày Vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếc giày Vàng được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong một giải đấu. Nếu có nhiều hơn một cầu thủ ghi cùng số bàn thắng, chọn cầu thủ có nhiều hỗ trợ ghi bàn hơn. Nếu vẫn có nhiều cầu thủ cùng chỉ số này, chọn cầu thủ có tổng thời gian tham gia thi đấu ít hơn.

World Cup Giày Vàng Bàn thắng Giày Bạc Bàn thắng Giày Đồng Bàn thắng
Uruguay 1930 Argentina Guillermo Stábile 8 Uruguay Pedro Cea 5 Hoa Kỳ Bert Patenaude
Chile Guillermo Subiabre
4
Ý 1934 Tiệp Khắc Oldřich Nejedlý 5(1) Đức Edmund Conen
Ý Angelo Schiavio
4 Thụy Sĩ Leopold Kielholz
Ý Raimundo Orsi
3
Pháp 1938 Brasil Leônidas da Silva 7(2) Hungary Gyula Zsengellér 6 Ý Silvio Piola
Hungary György Sárosi
5
Brasil 1950 Brasil Ademir 9(3) Tây Ban Nha Estanislao Basora
Uruguay Óscar Míguez
5 Brasil Francisco Aramburu
Tây Ban Nha Telmo Zarra
Uruguay Alcides Ghiggia
4
Thụy Sĩ 1954 Hungary Sándor Kocsis 11 Thụy Sĩ Josef Hügi
Tây Đức Max Morlock
Áo Erich Probst
6 Thụy Sĩ Robert Ballaman
Uruguay Carlos Borges
Hungary Nándor Hidegkuti
Hungary Ferenc Puskás
Tây Đức Helmut Rahn
Tây Đức Hans Schäfer
Tây Đức Ottmar Walter
4
Thụy Điển 1958 Pháp Just Fontaine 13 Brasil Pelé
Tây Đức Helmut Rahn
6 Brasil Vavá
Bắc Ireland Peter McParland
5
Chile 1962 Brasil Garrincha
Brasil Vavá
Chile Leonel Sánchez
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Dražan Jerković
Liên Xô Valentin Ivanov
Hungary Flórián Albert
4 Brasil Amarildo
Tiệp Khắc Adolf Scherer
Hungary Lajos Tichy
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Milan Galić
3 Chile Jaime Ramírez
Chile Eladio Rojas
Chile Jorge Toro
Anh Ron Flowers
Tây Đức Uwe Seeler
Ý Giacomo Bulgarelli
Liên Xô Igor Chislenko
Liên Xô Viktor Ponedelnik
Uruguay José Sasía
2
Anh 1966 Bồ Đào Nha Eusébio 9 Tây Đức Helmut Haller 6 Tây Đức Franz Beckenbauer
Hungary Ferenc Bene
Anh Geoff Hurst
Liên Xô Valeriy Porkujan
4
México 1970 Tây Đức Gerd Müller 10 Brasil Jairzinho 7 Peru Teófilo Cubillas 5
Tây Đức 1974 Ba Lan Grzegorz Lato 7 Hà Lan Johan Neeskens
Ba Lan Andrzej Szarmach
5 Thụy Điển Ralf Edström
Tây Đức Gerd Müller
Hà Lan Johnny Rep
4
Argentina 1978 Argentina Mario Kempes 6 Peru Teófilo Cubillas
Hà Lan Rob Rensenbrink
5 Áo Hans Krankl
Argentina Leopoldo Luque
4
Tây Ban Nha 1982 (4) Ý Paolo Rossi 6 Tây Đức Karl-Heinz Rummenigge 5 Brasil Zico

Ba Lan Zbigniew Boniek

4
México 1986 Anh Gary Lineker 6 Argentina Diego Maradona
Brasil Careca
Tây Ban Nha Emilio Butragueño
5 Argentina Jorge Valdano
Đan Mạch Preben Elkjaer Larsen
Ý Alessandro Altobelli
Liên Xô Igor Belanov
4
Ý 1990 Ý Salvatore Schillaci 6 Tiệp Khắc Tomáš Skuhravý 5 Cameroon Roger Milla
Anh Gary Lineker
Tây Đức Lothar Matthäus
Tây Ban Nha Míchel
4
Hoa Kỳ 1994 Bulgaria Hristo Stoichkov
Nga Oleg Salenko(5)
6 Brasil Romário
Đức Jürgen Klinsmann
Ý Roberto Baggio
Thụy Điển Kennet Andersson
5 Argentina Gabriel Batistuta
România Florin Răducioiu
Thụy Điển Martin Dahlin
4
Pháp 1998 Croatia Davor Šuker 6 Argentina Gabriel Batistuta
Ý Christian Vieri
5 Brasil Ronaldo
Chile Marcelo Salas
México Luis Hernández
4
Nhật Bản Hàn Quốc 2002 Brasil Ronaldo 8(6) Brasil Rivaldo
Đức Miroslav Klose
5 Đan Mạch Jon Dahl Tomasson
Ý Christian Vieri
4
Đức 2006 Đức Miroslav Klose 5 Argentina Hernán Crespo 3 Brasil Ronaldo 3
Cộng hòa Nam Phi 2010 Đức Thomas Müller 5 Tây Ban Nha David Villa 5 Hà Lan Wesley Sneijder 5
Brasil 2014 Colombia James Rodríguez 6 Đức Thomas Müller 5 Brasil Neymar 4
Nga 2018 Anh Harry Kane 6 Pháp Antoine Griezmann 4 Bỉ Romelu Lukaku 4
Qatar 2022 Pháp Kylian Mbappé 8 Argentina Lionel Messi 7 Pháp Olivier Giroud 4

Găng tay Vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Găng tay Vàng được trao cho thủ môn xuất sắc nhất của một đội tuyển quốc gia sau mỗi giải đấu. Từ năm 1994 đến trước năm 2010, giải này có tên giải Yashin nhằm tôn vinh huyền thoại thủ môn của đội tuyển Liên Xô Lev Ivanovich Yashin.

World Cup Thủ môn vào đội All-Star
Uruguay 1930 Uruguay Enrique Ballesteros
Ý 1934 Tây Ban Nha Ricardo Zamora
Pháp 1938 Tiệp Khắc František Plánička
Brasil 1950 Uruguay Roque Máspoli
Thụy Sĩ 1954 Hungary Gyula Grosics
Thụy Điển 1958 Bắc Ireland Harry Gregg
Chile 1962 Tiệp Khắc Viliam Schrojf
Anh 1966 Anh Gordon Banks
México 1970 Uruguay Ladislao Mazurkiewicz
Tây Đức 1974 Ba Lan Jan Tomaszewski
Argentina 1978 Argentina Ubaldo Fillol
Tây Ban Nha 1982 Ý Dino Zoff
México 1986 Đức Harald Schumacher
Ý 1990 Argentina Sergio Goycochea

Giải thưởng Yashin được trao lần đầu tiên vào năm 1994.

World Cup Thủ môn chiến thắng Giải thưởng Yashin
Hoa Kỳ 1994 Bỉ Michel Preud'homme
Pháp 1998 Pháp Fabien Barthez
Nhật Bản Hàn Quốc 2002 Đức Oliver Kahn
Đức 2006 Ý Gianluigi Buffon

Giải thưởng được đổi tên thành Giải thưởng Găng tay vàng vào năm 2010.

World Cup Thủ môn chiến thắng Giải thưởng Găng tay vàng
Cộng hòa Nam Phi 2010 Tây Ban Nha Iker Casillas
Brasil 2014 Đức Manuel Neuer
Nga 2018 Bỉ Thibaut Courtois
Qatar 2022 Argentina Emiliano Martínez

Giải thưởng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất chính thức được trao lần đầu tiên năm 2006 cho Lukas Podolski, nhằm tôn vinh các cầu thủ khi bình chọn có số tuổi nhiều nhất là 21 tuổi. Ví dụ, giải năm 2006 chỉ xét duyệt các cầu thủ sinh sau 1 tháng 1 năm 1985.

FIFA tổ chức bình chọn các cầu thủ trẻ xuất sắc nhất cho các giải đấu từ năm 1958 trở đi.[12]

World Cup Cầu thủ trẻ đạt giải Tuổi
Thụy Điển 1958 Brasil Pelé 17
Chile 1962 Hungary Flórián Albert 20
Anh 1966 Đức Franz Beckenbauer 20
México 1970 Peru Teofilo Cubillas 21
Tây Đức 1974 Ba Lan Władysław Żmuda 20
Argentina 1978 Ý Antonio Cabrini 20
Tây Ban Nha 1982 Pháp Manuel Amoros 21
México 1986 Bỉ Enzo Scifo 20
Ý 1990 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Robert Prosinečki 21
Hoa Kỳ 1994 Hà Lan Marc Overmars 21
Pháp 1998 Anh Michael Owen 18
Nhật BảnHàn Quốc 2002 Hoa Kỳ Landon Donovan 20

Giải thưởng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất được trao lần đầu tiên vào năm 2006.

World Cup Cầu thủ trẻ Tuổi
Đức 2006 Đức Lukas Podolski 21
Cộng hòa Nam Phi 2010 Đức Thomas Müller [13] 20
Brasil 2014 Pháp Paul Pogba 21
Nga 2018 Pháp Kylian Mbappé 19
Qatar 2022 Argentina Enzo Fernández 21

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất của FIFA Lưu trữ 2012-11-11 tại Wayback Machine

Đội tuyển chơi đẹp[sửa | sửa mã nguồn]

World Cup Đội tuyển giành Giải thưởng phong cách
México 1970  Peru
Argentina 1978  Argentina
Tây Ban Nha 1982  Brasil
México 1986  Brasil
Ý 1990  Anh
Hoa Kỳ 1994  Brasil
Pháp 1998  Anh
 Pháp
Nhật BảnHàn Quốc 2002  Bỉ
Đức 2006  Brasil
 Tây Ban Nha
Cộng hòa Nam Phi 2010  Tây Ban Nha
Brasil 2014  Colombia
Nga 2018  Tây Ban Nha
Qatar 2022  Anh

Đội hình toàn sao[sửa | sửa mã nguồn]

Là đội hình tập hợp các sao từ các đội tuyển quốc gia khác nhau, lựa chọn theo vị trí chơi của các tuyển thủ. Đội hình này cho đến năm 2006 có tên là đội hình toàn sao MasterCard (theo tên nhà tài trợ lúc đó là MasterCard. Từ năm 2006 do Yingli tài trợ). Số lượng cầu thủ trong đội hình này từ năm 1930 đến năm 1994 là 11, năm 1998 và 2002 tăng lên 16, năm 2006 lên đến 23 và quay trở lại 11 năm 2010. Năm 2010 thêm lựa chọn huấn luyện viên xuất sắc của đội với thắng lợi thuộc về huấn luyện viên Vicente del Bosque của đội tuyển Tây Ban Nha.

Giải Thủ môn Hậu vệ Tiền vệ Tiền đạo Huấn luyện viên
Uruguay 1930

Uruguay Enrique Ballesteros

Uruguay José Nasazzi
Vương quốc Nam Tư Milutin Ivković

Argentina Luis Monti
Uruguay Álvaro Gestido
Uruguay José Andrade

Uruguay Pedro Cea
Uruguay Héctor Castro
Uruguay Héctor Scarone
Argentina Guillermo Stábile
Hoa Kỳ Bert Patenaude

Không
Ý 1934

Tây Ban Nha Ricardo Zamora

Tây Ban Nha Jacinto Quincoces
Ý Eraldo Monzeglio

Ý Luis Monti
Ý Attilio Ferraris
Tây Ban Nha Leonardo Cilaurren

Ý Giuseppe Meazza
Ý Raimundo Orsi
Ý Enrique Guaita
Áo Matthias Sindelar
Tiệp Khắc Oldřich Nejedlý

Pháp 1938

Tiệp Khắc František Plánička

Ý Pietro Rava
Ý Alfredo Foni
Brasil Domingos da Guia

Ý Michele Andreolo
Ý Ugo Locatelli

Ý Silvio Piola
Ý Gino Colaussi
Hungary György Sárosi
Hungary Gyula Zsengellér
Brasil Leônidas

Brasil 1950

Uruguay Roque Máspoli

Thụy Điển Erik Nilsson
Tây Ban Nha José Parra
Uruguay Schubert Gambetta

Uruguay Obdulio Varela
Hoa Kỳ Walter Bahr

Uruguay Alcides Ghiggia
Brasil Zizinho
Brasil Ademir
Brasil Jair
Uruguay Juan Alberto Schiaffino

Thụy Sĩ 1954

Hungary Gyula Grosics

Áo Ernst Ocwirk
Hungary József Bozsik
Uruguay José Santamaría

Đức Fritz Walter
Brasil Bauer

Đức Helmut Rahn
Hungary Nándor Hidegkuti
Hungary Ferenc Puskás
Hungary Sándor Kocsis
Hungary Zoltan Czibor

Thụy Điển 1958

Bắc Ireland Harry Gregg

Brasil Djalma Santos
Brasil Bellini
Brasil Nílton Santos

Bắc Ireland Danny Blanchflower
Brasil Didi

Brasil Pelé
Brasil Garrincha
Pháp Just Fontaine
Pháp Raymond Kopa
Thụy Điển Gunnar Gren

Chile 1962

Tiệp Khắc Viliam Schrojf

Brasil Djalma Santos
Ý Cesare Maldini
Liên Xô Valeriy Voronin
Đức Karl-Heinz Schnellinger

Brasil Zagallo
Brasil Zito
Tiệp Khắc Josef Masopust

Brasil Vavá
Brasil Garrincha
Chile Leonel Sánchez

Anh 1966

Anh Gordon Banks

Anh George Cohen
Anh Bobby Moore
Bồ Đào Nha Vicente
Argentina Silvio Marzolini

Đức Franz Beckenbauer
Bồ Đào Nha Mário Coluna
Anh Bobby Charlton

Hungary Florian Albert
Đức Uwe Seeler
Bồ Đào Nha Eusébio

México 1970

Uruguay Ladislao Mazurkiewicz

Brasil Carlos Alberto
Brasil Piazza
Đức Franz Beckenbauer
Ý Giacinto Facchetti

Brasil Gérson
Peru Teofilo Cubillas
Anh Bobby Charlton

Brasil Pelé
Đức Gerd Müller
Brasil Jairzinho

Tây Đức 1974

Ba Lan Jan Tomaszewski

Đức Berti Vogts
Hà Lan Wim Suurbier
Đức Franz Beckenbauer
Brasil Marinho Chagas

Đức Wolfgang Overath
Ba Lan Kazimierz Deyna
Hà Lan Johan Neeskens

Hà Lan Rob Rensenbrink
Hà Lan Johan Cruyff
Ba Lan Grzegorz Lato

Argentina 1978

Argentina Ubaldo Fillol

Đức Berti Vogts
Hà Lan Ruud Krol
Argentina Daniel Passarella
Argentina Alberto Tarantini

Brasil Dirceu
Peru Teófilo Cubillas
Hà Lan Rob Rensenbrink

Ý Franco Causio
Argentina Daniel Bertoni
Argentina Mario Kempes

Tây Ban Nha 1982

Ý Dino Zoff

Brasil Luizinho
Brasil Júnior
Ý Claudio Gentile
Ý Fulvio Collovati

Ba Lan Zbigniew Boniek
Brasil Falcão
Pháp Michel Platini
Brasil Zico

Ý Paolo Rossi
Đức Karl-Heinz Rummenigge

México 1986

Đức Harald Schumacher

Brasil Josimar
Pháp Manuel Amoros
Pháp Maxime Bossis

Bỉ Jan Ceulemans
Đức Felix Magath
Pháp Michel Platini
Argentina Diego Maradona

Đan Mạch Preben Elkjær Larsen
Tây Ban Nha Emilio Butragueño
Anh Gary Lineker

Ý 1990

Argentina Sergio Goycochea

Đức Andreas Brehme
Ý Paolo Maldini
Ý Franco Baresi

Argentina Diego Maradona
Đức Lothar Matthäus
Ý Roberto Donadoni
Anh Paul Gascoigne

Ý Salvatore Schillaci
Cameroon Roger Milla
Cộng hòa Séc Tomáš Skuhravý

Hoa Kỳ 1994

Bỉ Michel Preud'homme

Brasil Jorginho
Brasil Márcio Santos
Ý Paolo Maldini

Brasil Dunga
Bulgaria Krasimir Balakov
România Gheorghe Hagi
Thụy Điển Tomas Brolin

Brasil Romário
Bulgaria Hristo Stoichkov
Ý Roberto Baggio

Pháp 1998

Pháp Fabien Barthez
Paraguay José Luis Chilavert

Brasil Roberto Carlos
Pháp Marcel Desailly
Pháp Lilian Thuram
Hà Lan Frank de Boer
Paraguay Carlos Gamarra

Brasil Dunga
Brasil Rivaldo
Đan Mạch Michael Laudrup
Pháp Zinedine Zidane
Hà Lan Edgar Davids

Brasil Ronaldo
Croatia Davor Šuker
Đan Mạch Brian Laudrup
Hà Lan Dennis Bergkamp

Nhật Bản Hàn Quốc 2002

Đức Oliver Kahn
Thổ Nhĩ Kỳ Rüştü Reçber

Brasil Roberto Carlos
Anh Sol Campbell
Tây Ban Nha Fernando Hierro
Hàn Quốc Hong Myung-Bo
Thổ Nhĩ Kỳ Alpay Özalan

Brasil Rivaldo
Brasil Ronaldinho
Đức Michael Ballack
Hoa Kỳ Claudio Reyna
Hàn Quốc Yoo Sang-Chul

Brasil Ronaldo
Đức Miroslav Klose
Sénégal El Hadji Diouf
Thổ Nhĩ Kỳ Hasan Şaş

Đức 2006

Ý Gianluigi Buffon
Đức Jens Lehmann
Bồ Đào Nha Ricardo

Argentina Roberto Ayala
Anh John Terry
Pháp Lilian Thuram
Đức Philipp Lahm
Ý Fabio Cannavaro
Ý Gianluca Zambrotta
Bồ Đào Nha Ricardo Carvalho

Brasil Zé Roberto
Pháp Patrick Vieira
Pháp Zinedine Zidane
Đức Michael Ballack
Ý Francesco Totti
Ý Andrea Pirlo
Ý Gennaro Gattuso
Bồ Đào Nha Luís Figo
Bồ Đào Nha Maniche

Argentina Hernán Crespo
Pháp Thierry Henry
Đức Miroslav Klose
Ý Luca Toni

Cộng hòa Nam Phi 2010 [14]

Tây Ban Nha Iker Casillas

Brasil Maicon
Đức Philipp Lahm
Tây Ban Nha Carles Puyol
Tây Ban Nha Sergio Ramos

Đức Bastian Schweinsteiger
Hà Lan Wesley Sneijder
Tây Ban Nha Andrés Iniesta
Tây Ban Nha Xavi

Tây Ban Nha David Villa
Uruguay Diego Forlán

Tây Ban Nha Vicente del Bosque

Brasil 2014

Đức Manuel Neuer

Argentina Marcos Rojo
Đức Mats Hummels
Đức Philipp Lahm

Đức Bastian Schweinsteiger
Đức Toni Kroos
Colombia James Rodríguez

Hà Lan Arjen Robben
Argentina Lionel Messi
Đức Thomas Muller
Brasil Neymar

Đức Joachim Löw

Nga 2018

Bỉ Thibaut Courtois

Pháp Raphaël Varane
Brasil Thiago Silva
Uruguay Diego Godín
Brasil Marcelo

Croatia Luka Modrić
Brasil Philippe Coutinho
Bỉ Kevin De Bruyne

Pháp Kylian Mbappé
Anh Harry Kane
Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo

Pháp Didier Deschamps

Qatar 2022

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Golden Ball for Zinedine Zidane”. Soccerway. ngày 10 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ “adidas Golden Shoe – FIFA World Cup Final”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2009. Truy cập 4 tháng 3 năm 2009.
  3. ^ “Kahn named top keeper”. BBC. ngày 30 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
  4. ^ a b c “FIFA Awards”. RSSSF. ngày 18 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008.
  5. ^ “Awards”. Fifa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010.
  6. ^ Source: http://www.guardian.co.uk/Archive/Article/0,4273,4354263,00.html
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.
  8. ^ [1]
  9. ^ [2]
  10. ^ “FIFA.com Classic Football - Garrincha bio”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.
  11. ^ http://www.rsssf.com/miscellaneous/fifa-awards.html#gball
  12. ^ “FIFA World Cup Best Young Player Award”. www.footballdatabase.com. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2009.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  13. ^ “2018 FIFA World Cup Russia™ - FIFA.com”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2010. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015. line feed character trong |tiêu đề= tại ký tự số 29 (trợ giúp)
  14. ^ FIFA.com (15 tháng 7 năm 2010). “Spaniards dominate Dream Team”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2010. Chú thích có các tham số trống không rõ: |accessmonthday=|accessyear= (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]