Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Liechtenstein”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: tháng 11, 20 → tháng 11 năm 20 (7), tháng 10, 20 → tháng 10 năm 20 (2), tháng 8, 20 → tháng 8 năm 20 (5), tháng 6, 20 → tháng 6 năm 20, tháng 3, 20 → tháng 3 năm 20 (2), tháng 3, 19 → t using AWB |
n →top: update rank FIFA, replaced: (9.2016) → (4.2017) |
||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
| Home Stadium = [[Sân vận động Rheinpark]] |
| Home Stadium = [[Sân vận động Rheinpark]] |
||
| FIFA Trigramme = LIE |
| FIFA Trigramme = LIE |
||
| FIFA Rank = |
| FIFA Rank = 189 <small>(4.2017)</small> |
||
| FIFA max = 118 |
| FIFA max = 118 |
||
| FIFA max date = 1.2008 |
| FIFA max date = 1.2008 |
||
| FIFA min = |
| FIFA min = 189 |
||
| FIFA min date = |
| FIFA min date = 11.2016 |
||
| Elo Rank = 166 <small>(3.4.2016)</small> |
| Elo Rank = 166 <small>(3.4.2016)</small> |
||
| Elo max = 150 |
| Elo max = 150 |
Phiên bản lúc 14:10, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Biệt danh | Màu Xanh-Đỏ | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Liechtenstein (Liechtensteiner Fussballverband) | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Rene Pauritsch | ||
Thi đấu nhiều nhất | Mario Frick (125) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Mario Frick (16) | ||
Sân nhà | Sân vận động Rheinpark | ||
Mã FIFA | LIE | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 189 (4.2017) | ||
Cao nhất | 118 (1.2008) | ||
Thấp nhất | 189 (11.2016) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 166 (3.4.2016) | ||
Cao nhất | 150 (9.2011) | ||
Thấp nhất | 184 (9.2004) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Liechtenstein 0–1 Thụy Sĩ "B" (Balzers, Liechtenstein; 9 tháng 3 năm 1982) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Luxembourg 0–4 Liechtenstein (Thành phố Luxembourg, Luxembourg; 13 tháng 10 năm 2004) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Liechtenstein 1–11 Bắc Macedonia (Eschen, Liechtenstein; 9 tháng 11 năm 1996) | |||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Liechtenstein là đội tuyển cấp quốc gia của Liechtenstein do Hiệp hội bóng đá Liechtenstein quản lý.
Thành tích tại giải vô địch thế giới
Thành tích tại giải vô địch châu Âu
Đội hình
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2018 gặp Macedonia vào ngày 24 tháng 3 năm 2017.[1]
Số liệu thống kê tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2017 sau trận gặp Macedonia.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Peter Jehle (Đội trưởng) | 22 tháng 1, 1982 | 125 | 0 | Vaduz |
21 | TM | Benjamin Büchel | 4 tháng 7, 1989 | 11 | 0 | Oxford United |
10 | TM | Claudio Majer | 23 tháng 3, 1996 | 0 | 0 | Balzers |
6 | HV | Martin Rechsteiner | 15 tháng 2, 1989 | 32 | 0 | Balzers |
15 | HV | Seyhan Yildiz | 30 tháng 4, 1989 | 23 | 0 | Balzers |
8 | HV | Ivan Quintans | 15 tháng 10, 1989 | 21 | 0 | Eschen/Mauren |
3 | HV | Maximilian Göppel | 31 tháng 8, 1997 | 6 | 1 | Vaduz |
4 | HV | Pascal Foser | 16 tháng 10, 1992 | 1 | 0 | Balzers |
5 | HV | Andreas Malin | 31 tháng 1, 1994 | 2 | 0 | Dornbirn |
14 | HV | Jens Hofer | 1 tháng 10, 1997 | 0 | 0 | Düdingen |
11 | TV | Franz Burgmeier | 7 tháng 4, 1982 | 105 | 9 | Vaduz |
13 | TV | Martin Büchel | 19 tháng 2, 1987 | 65 | 2 | FC Unterföhring |
18 | TV | Nicolas Hasler | 4 tháng 5, 1991 | 44 | 1 | Vaduz |
17 | TV | Robin Gubser | 17 tháng 4, 1991 | 25 | 1 | Balzers |
19 | TV | Dennis Salanović | 26 tháng 2, 1996 | 19 | 0 | Rapperswil-Jona |
20 | TV | Sandro Wolfinger | 24 tháng 8, 1991 | 14 | 1 | Wolfratshausen |
2 | TV | Daniel Brändle | 23 tháng 1, 1992 | 13 | 0 | St. Andrews |
7 | TV | Marcel Büchel | 18 tháng 3, 1991 | 10 | 0 | Empoli |
12 | TV | Mathias Sele | 28 tháng 5, 1992 | 4 | 0 | Eschen/Mauren |
23 | TV | Aron Sele | 2 tháng 9, 1996 | 1 | 0 | Balzers |
16 | TĐ | Philippe Erne | 14 tháng 12, 1986 | 24 | 1 | Balzers |
9 | TĐ | Niklas Kieber | 4 tháng 3, 1993 | 9 | 0 | Eschen/Mauren |
22 | TĐ | Yanik Frick | 27 tháng 5, 1998 | 3 | 0 | Altach |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Cengiz Biçer | 11 tháng 12, 1987 | 11 | 0 | Yomraspor | v. Ý, 12 tháng 11 năm 2016 |
TM | Thomas Hobi | 20 tháng 6, 1993 | 0 | 0 | Balzers | v. Albania, 6 tháng 10 năm 2016 PRE |
HV | Yves Oehri | 15 tháng 3, 1987 | 52 | 0 | Young Fellows Juventus | v. Ý, 12 tháng 11 năm 2016 |
HV | Daniel Kaufmann | 22 tháng 12, 1990 | 41 | 1 | Chiasso | v. Ý, 12 tháng 11 năm 2016 |
HV | Roman Spirig | 22 tháng 6, 1998 | 0 | 0 | Dornbirn | v. Đan Mạch, 31 tháng 8 năm 2016 PRE |
TV | Michele Polverino | 26 tháng 9, 1984 | 58 | 5 | Balzers | v. Ý, 12 tháng 11 năm 2016 |
TV | Sandro Wieser | 3 tháng 2, 1993 | 38 | 1 | Reading | v. Ý, 12 tháng 11 năm 2016 |
TV | Andreas Christen | 29 tháng 8, 1989 | 27 | 0 | Eschen/Mauren | v. Ý, 12 tháng 11 năm 2016 |
TV | Luca Ritter | 29 tháng 10, 1997 | 0 | 0 | Eschen/Mauren | v. Đan Mạch, 31 tháng 8 năm 2016 PRE |
TV | Livio Meier | 10 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | Balzers | v. Đan Mạch, 31 tháng 8 năm 2016 PRE |
TV | Fabio Wolfinger | 11 tháng 5, 1996 | 0 | 0 | FC Balzers | v. Đan Mạch, 31 tháng 8 năm 2016 PRE |
TĐ | Simon Kühne | 30 tháng 4, 1994 | 16 | 0 | Eschen/Mauren | v. Ý, 12 tháng 11 năm 2016 |
TĐ | Armando Heeb | 25 tháng 9, 1990 | 1 | 0 | Balzers | v. Đan Mạch, 31 tháng 8 năm 2016 PRE |
TĐ | Philipp Ospelt | 7 tháng 10, 1992 | 3 | 0 | Vaduz II | v. Iceland, 6 tháng 6 năm 2016 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Liechtenstein trên trang chủ của FIFA