Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 – Khu vực châu Âu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2006 khu vực châu Âu
Chi tiết giải đấu
Thời gian18 tháng 8 năm 2004 (2004-08-18) – 16 tháng 11 năm 2005 (2005-11-16)
Số đội51 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu282
Số bàn thắng778 (2,76 bàn/trận)
Vua phá lướiBồ Đào Nha Pauleta (11 bàn thắng)
2002
2010

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 khu vực châu Âu được tổ chức nhằm chọn ra các đội bóng là thành viên của FIFA và UEFA tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới (FIFA World Cup) 2006 diễn ra tại Đức.

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 51 đội là thành viên của FIFA và UEFA tham dự vòng loại, để chọn ra 13 đội tham dự FIFA World Cup 2006. Trong đó, Kazakhstan lần đầu tham dự sau khi chuyển từ thành viên của AFC sang là thành viên của UEFA.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại bao gồm 2 vòng:

- Vòng 1 (vòng bảng): 51 đội được bốc thăm vào 8 bảng đấu (trong đó: 5 bảng có 6 đội và 3 bảng có 7 đội). Mỗi đội trong cùng một bảng đá hai lượt trận sân nhà và sân khách với các đội còn lại. 8 đội đầu bảng và 2 đội nhì bảng xuất sắc nhất giành quyền tham dự FIFA World Cup 2006. Các đội nhì bảng còn lại giành quyền vào vòng 2. Các đội còn lại không vượt qua vòng loại.

- Vòng 2 (play-offs): 6 đội nhì bảng được bốc thăm thành 3 cặp đá hai lượt trận sân nhà và sân khách để chọn ra 3 tấm vé cuối cùng của UEFA dự FIFA World Cup 2006.

Bốc thăm hạt giống (UEFA)[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 5 tháng 12 năm 2003 tại Frankfurt, Đức. Các hạt giống được xác định bằng số điểm mỗi trận ở vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 và vòng loại UEFA Euro 2004.[1] Pháp tự động vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 với tư cách là đương kim vô địch, vì vậy chỉ thành tích của họ ở vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004 được sử dụng. Bồ Đào Nha tự động đủ điều kiện tham dự UEFA Euro 2004 với tư cách là chủ nhà, vì vậy chỉ thành tích của họ tại World Cup 2002 được sử dụng. Kazakhstan không được xếp hạng theo hệ thống này vì họ không tham gia cả hai cuộc thi.

Đối với các câu lạc bộ trong nước tham gia các giải đấu cấp câu lạc bộ quốc tế, Anh, Pháp, Ý và Tây Ban Nha được chia thành các nhóm 6 đội.

Các đội in đậm đủ điều kiện tham dự World Cup, các đội in nghiêng đậm đủ điều kiện tham dự World Cup thông qua vòng play-off và các đội in nghiêng tham dự vòng play-off nhưng không đủ điều kiện tham dự World Cup.

Nhóm A
Đội Coeff Hạng
 Pháp 3,00 1
 Bồ Đào Nha 2,40 2
 Thụy Điển 2,39 3
 Cộng hòa Séc 2,31 4
 Tây Ban Nha 2,31 5
 Ý 2,31 6
 Anh 2,31 7
 Thổ Nhĩ Kỳ 2,22 8
Nhóm B
Đội Coeff Hạng
 Hà Lan 2,17 9
 Croatia 2,12 10
 Bỉ 2,06 11
 Đan Mạch 2,05 12
 Nga 2,05 13
 Cộng hòa Ireland 1,94 14
 Slovenia 1,89 15
 Ba Lan 1,89 16
Nhóm C
Đội Coeff Hạng
 Bulgaria 1,89 17
 România 1,87 18
 Scotland 1,81 19
 Serbia và Montenegro 1,72 20
 Thụy Sĩ 1,61 21
 Hy Lạp 1,56 22
 Slovakia 1,50 23
 Áo 1,50 24
Nhóm D
Đội Coeff Hạng
 Ukraina 1,50 25
 Iceland 1,44 26
 Phần Lan 1,37 27
 Na Uy 1,33 28
 Israel 1,31 29
 Bosna và Hercegovina 1,31 30
 Latvia 1,25 31
 Wales 1,22 32
Nhóm E
Đội Coeff Hạng
 Hungary 1,19 33
 Gruzia 1,06 34
 Belarus 1,00 35
 Síp 0,89 36
 Estonia 0,89 37
 Bắc Ireland 0,78 38
 Litva 0,75 39
 Macedonia 0,75 40
Nhóm F
Đội Coeff Hạng
 Albania 0,69 41
 Armenia 0,67 42
Bản mẫu:Country data MLD 0,67 43
 Azerbaijan 0,50 44
 Quần đảo Faroe 0,44 45
 Malta 0,11 46
 San Marino 0,06 47
 Liechtenstein 0,06 48
Nhóm G
Đội Coeff Hạng
 Andorra 0,00 49
 Luxembourg 0,00 50
 Kazakhstan 0,00 51

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

  Đội đầu bảng và đội nhì bảng xuất sắc nhất giành quyền tham dự FIFA World Cup 2006
  Các đội còn lại không vượt qua vòng loại
Bảng 1 Bảng 2 Bảng 3 Bảng 4 Bảng 5 Bảng 6 Bảng 7 Bảng 8

Hà Lan

Ukraina

Bồ Đào Nha

Pháp

Ý

Anh

Serbia và Montenegro

Croatia

Cộng hòa Séc

Thổ Nhĩ Kỳ

Slovakia

Thụy Sĩ

Na Uy

Ba Lan

Tây Ban Nha

Thụy Điển

România

Phần Lan

Macedonia

Armenia

Andorra

Đan Mạch

Hy Lạp

Albania

Gruzia

Kazakhstan

Nga

Estonia

Latvia

Liechtenstein

Luxembourg

Israel

Cộng hòa Ireland

Síp

Quần đảo Faroe

Scotland

Slovenia

Belarus

Moldova

Áo

Bắc Ireland

Wales

Azerbaijan

Bosna và Hercegovina

Bỉ

Litva

San Marino

Bulgaria

Hungary

Iceland

Malta

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hà Lan 12 10 2 0 27 3 +24 32 FIFA World Cup 2006 2–0 2–0 3–1 0–0 2–0 4–0
2  Cộng hòa Séc 12 9 0 3 35 12 +23 27 Vòng 2 0–2 1–0 4–3 6–1 4–1 8–1
3  România 12 8 1 3 20 10 +10 25 0–2 2–0 2–1 2–1 3–0 2–0
4  Phần Lan 12 5 1 6 21 19 +2 16 0–4 0–3 0–1 5–1 3–1 3–0
5  Macedonia 12 2 3 7 11 24 −13 9 2–2 0–2 1–2 0–3 3–0 0–0
6  Armenia 12 2 1 9 9 25 −16 7 0–1 0–3 1–1 0–2 1–2 2–1
7  Andorra 12 1 2 9 4 34 −30 5 0–3 0–4 1–5 0–0 1–0 0–3
Nguồn: MacedonianFootball
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ukraina 12 7 4 1 18 7 +11 25 FIFA World Cup 2006 0–1 1–0 1–1 2–2 2–0 2–0
2  Thổ Nhĩ Kỳ 12 6 5 1 23 9 +14 23 Vòng 2 0–3 2–2 0–0 2–0 1–1 4–0
3  Đan Mạch 12 6 4 2 24 12 +12 22 1–1 1–1 1–0 3–1 6–1 3–0
4  Hy Lạp 12 6 3 3 15 9 +6 21 0–1 0–0 2–1 2–0 1–0 3–1
5  Albania 12 4 1 7 11 20 −9 13 0–2 0–1 0–2 2–1 3–2 2–1
6  Gruzia 12 2 4 6 14 25 −11 10 1–1 2–5 2–2 1–3 2–0 0–0
7  Kazakhstan 12 0 1 11 6 29 −23 1 1–2 0–6 1–2 1–2 0–1 1–2
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bồ Đào Nha 12 9 3 0 35 5 +30 30 FIFA World Cup 2006 2–0 7–1 4–0 3–0 2–1 6–0
2  Slovakia 12 6 5 1 24 8 +16 23 Vòng 2 1–1 0–0 1–0 4–1 7–0 3–1
3  Nga 12 6 5 1 23 12 +11 23 0–0 1–1 4–0 2–0 2–0 5–1
4  Estonia 12 5 2 5 16 17 −1 17 0–1 1–2 1–1 2–1 2–0 4–0
5  Latvia 12 4 3 5 18 21 −3 15 0–2 1–1 1–1 2–2 1–0 4–0
6  Liechtenstein 12 2 2 8 13 23 −10 8 2–2 0–0 1–2 1–2 1–3 3–0
7  Luxembourg 12 0 0 12 5 48 −43 0 0–5 0–4 0–4 0–2 3–4 0–4
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Pháp 10 5 5 0 14 2 +12 20 FIFA World Cup 2006 0–0 0–0 0–0 4–0 3–0
2  Thụy Sĩ 10 4 6 0 18 7 +11 18 Vòng 2 1–1 1–1 1–1 1–0 6–0
3  Israel 10 4 6 0 15 10 +5 18 1–1 2–2 1–1 2–1 2–1
4  Cộng hòa Ireland 10 4 5 1 12 5 +7 17 0–1 0–0 2–2 3–0 2–0
5  Síp 10 1 1 8 8 20 −12 4 0–2 1–3 1–2 0–1 2–2
6  Quần đảo Faroe 10 0 1 9 4 27 −23 1 0–2 1–3 0–2 0–2 0–3
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ý 10 7 2 1 17 8 +9 23 FIFA World Cup 2006 2–1 2–0 1–0 4–3 2–1
2  Na Uy 10 5 3 2 12 7 +5 18 Vòng 2 0–0 1–2 3–0 1–1 1–0
3  Scotland 10 3 4 3 9 7 +2 13 1–1 0–1 0–0 0–1 2–0
4  Slovenia 10 3 3 4 10 13 −3 12 1–0 2–3 0–3 1–1 3–0
5  Belarus 10 2 4 4 12 14 −2 10 1–4 0–1 0–0 1–1 4–0
6  Moldova 10 1 2 7 5 16 −11 5 0–1 0–0 1–1 1–2 2–0
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Anh 10 8 1 1 17 5 +12 25 FIFA World Cup 2006 2–1 1–0 4–0 2–0 2–0
2  Ba Lan 10 8 0 2 27 9 +18 24 1–2 3–2 1–0 1–0 8–0
3  Áo 10 4 3 3 15 12 +3 15 2–2 1–3 2–0 1–0 2–0
4  Bắc Ireland 10 2 3 5 10 18 −8 9 1–0 0–3 3–3 2–3 2–0
5  Wales 10 2 2 6 10 15 −5 8 0–1 2–3 0–2 2–2 2–0
6  Azerbaijan 10 0 3 7 1 21 −20 3 0–1 0–3 0–0 0–0 1–1
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Serbia và Montenegro 10 6 4 0 16 1 +15 22 FIFA World Cup 2006 0–0 1–0 0–0 2–0 5–0
2  Tây Ban Nha 10 5 5 0 19 3 +16 20 Vòng 2 1–1 1–1 2–0 1–0 5–0
3  Bosna và Hercegovina 10 4 4 2 12 9 +3 16 0–0 1–1 1–0 1–1 3–0
4  Bỉ 10 3 3 4 16 11 +5 12 0–2 0–2 4–1 1–1 8–0
5  Litva 10 2 4 4 8 9 −1 10 0–2 0–0 0–1 1–1 4–0
6  San Marino 10 0 0 10 2 40 −38 0 0–3 0–6 1–3 1–2 0–1
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng 8[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Croatia 10 7 3 0 21 5 +16 24 FIFA World Cup 2006 1–0 2–2 3–0 4–0 3–0
2  Thụy Điển 10 8 0 2 30 4 +26 24 0–1 3–0 3–0 3–1 6–0
3  Bulgaria 10 4 3 3 17 17 0 15 1–3 0–3 2–0 3–2 4–1
4  Hungary 10 4 2 4 13 14 −1 14 0–0 0–1 1–1 3–2 4–0
5  Iceland 10 1 1 8 14 27 −13 4 1–3 1–4 1–3 2–3 4–1
6  Malta 10 0 3 7 4 32 −28 3 1–1 0–7 1–1 0–2 0–0
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Vòng 2 (play-offs)[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng các đội nhì bảng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 8  Thụy Điển 10 8 0 2 30 4 +26 24 Tham dự FIFA World Cup 2006
2 6  Ba Lan 10 8 0 2 27 9 +18 24
3 1  Cộng hòa Séc 10 7 0 3 23 11 +12 21 Tham dự vòng 2
4 7  Tây Ban Nha 10 5 5 0 19 3 +16 20
5 4  Thụy Sĩ 10 4 6 0 18 7 +11 18
6 5  Na Uy 10 5 3 2 12 7 +5 18
7 3  Slovakia 10 4 5 1 17 7 +10 17
8 2  Thổ Nhĩ Kỳ 10 4 5 1 13 9 +4 17

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Tây Ban Nha  6–2  Slovakia 5–1 1–1
Thụy Sĩ  4–4 (a)  Thổ Nhĩ Kỳ 2–0 2–4
Na Uy  0–2  Cộng hòa Séc 0–1 0–1
Ghi chú
In đậm = thắng cuộc; (a) = bàn thắng sân khách

Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Có 14 đội vượt qua vòng loại.

Đội Tư cách vượt qua Ngày vượt qua vòng loại Số lần tham dự FIFA World Cup trước đây1
 Đức Chủ nhà 6 tháng 7 năm 2000 15 (1934, 1938, 19542, 19582, 19622, 19662, 19702, 19742, 19782, 19822, 19862, 19902, 1994, 1998, 2002)
 Hà Lan Nhất Bảng 1 8 tháng 10 năm 2005 7 (1934, 1938, 1974, 1978, 1990, 1994, 1998)
 Ukraina Nhất Bảng 2 3 tháng 9 năm 2005 0 (lần đầu)
 Bồ Đào Nha Nhất Bảng 3 8 tháng 10 năm 2005 3 (1966, 1986, 2002)
 Pháp Nhất Bảng 4 12 tháng 10 năm 2005 11 (1930, 1934, 1938, 1954, 1958, 1966, 1978, 1982, 1986, 1998, 2002)
 Ý Nhất Bảng 5 8 tháng 10 năm 2005 15 (1934, 1938, 1950, 1954, 1962, 1966, 1970, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002)
 Anh Nhất Bảng 6 8 tháng 10 năm 2005 11 (1950, 1954, 1958, 1962, 1966, 1970, 1982, 1986, 1990, 1998, 2002)
 Serbia và Montenegro Nhất Bảng 7 12 tháng 10 năm 2005 9 (19303, 19503, 19543, 19583, 19623, 19743, 19823, 19903, 19983)
 Croatia Nhất Bảng 8 8 tháng 10 năm 2005 2 (1998, 2002)
 Ba Lan Đội đứng thứ hai xuất sắc nhất 8 tháng 10 năm 2005 6 (1938, 1974, 1978, 1982, 1986, 2002)
 Thụy Điển 10 (1934, 1938, 1950, 1958, 1970, 1974, 1978, 1990, 1994, 2002)
 Tây Ban Nha Thắng vòng 2 16 tháng 11 năm 2005 11 (1934, 1950, 1962, 1966, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002)
 Thụy Sĩ 7 (1934, 1938, 1950, 1954, 1962, 1966, 1994)
 Cộng hòa Séc 8 (19344, 19384, 19544, 19584, 19624, 19704, 19824, 19904)
1 In đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra nước chủ nhà cho năm đó.
2 Từ năm 1954 đến năm 1990, Đức tham dự với tên gọi Tây Đức.
3 Từ năm 1930 đến năm 1998, Serbia và Montenegro tham dự với tên gọi Nam Tư.
4 Từ năm 1934 đến năm 1990, Cộng hòa Séc tham dự với tên gọi Tiệp Khắc.

Danh sách ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

11 bàn thắng
9 bàn thắng
8 bàn thắng
7 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “European Zone Draw for the Preliminary Competition” (PDF). fifaworldcup.yahoo.com. Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ 7 Tháng tư năm 2005. Truy cập 24 Tháng mười hai năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]