Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n update rank FIFA, replaced: (8.2014) → (9.2014) using AWB |
|||
Dòng 63: | Dòng 63: | ||
* [[Cúp bóng đá châu Phi 1998|1998]] - ''Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại'' |
* [[Cúp bóng đá châu Phi 1998|1998]] - ''Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại'' |
||
* [[Cúp bóng đá châu Phi 2000|2000]] - ''Không được tham dự vì [[Nội chiến Sierra Leone|nội chiến]]'' |
* [[Cúp bóng đá châu Phi 2000|2000]] - ''Không được tham dự vì [[Nội chiến Sierra Leone|nội chiến]]'' |
||
* [[Cúp bóng đá châu Phi 2002|2002]] đến [[Cúp bóng đá châu Phi |
* [[Cúp bóng đá châu Phi 2002|2002]] đến [[Cúp bóng đá châu Phi 2015|2015]] - ''Không vượt qua vòng loại'' |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 02:24, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Ngôi sao Leone | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Sierra Leone | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Ahmed Kanu (2007-) | ||
Đội trưởng | Mohamed Kallon | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Lamin Conteh | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia | ||
Mã FIFA | SLE | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 75 (9.2014) | ||
Cao nhất | 50 (8.2014) | ||
Thấp nhất | 172 (9.2007) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 119 (15.8.2014) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Nigeria 2 - 0 Sierra Leone (Lagos, Nigeria; 8 tháng 10, 1949) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Sierra Leone 5 - 1 Niger (Freetown, Sierra Leone; 7 tháng 3, 1976) Sierra Leone 5 - 1 Niger (Freetown, Sierra Leone; 3 tháng 6, 1995) Sierra Leone 4 - 0 São Tomé và Príncipe (Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4, 2000) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Mali 6 - 0 Sierra Leone (Bamako, Mali; 17 tháng 6, 2007) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1994) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 1994, 1996 | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone là đội tuyển cấp quốc gia của Sierra Leone do Hiệp hội bóng đá Sierra Leone quản lý.
Danh hiệu
- Cúp Amilcar Cabral:
- 2 lần vô địch (1993, 1995)
- 2 lần hạng nhì
Thành tích tại giải vô địch thế giới
- 1930 đến 1970 - Không tham dự
- 1974 đến 1986 - Không vượt qua vòng loại
- 1990 - Không tham dự
- 1994 - Bỏ cuộc
- 1998 đến 2014 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi
- 1957 đến 1968 - Không tham dự
- 1970 - Bỏ cuộc
- 1972 - Không tham dự
- 1974 - Không vượt qua vòng loại
- 1976 - Không tham dự
- 1978 - Không vượt qua vòng loại
- 1980 - Không tham dự
- 1982 đến 1984 - Không vượt qua vòng loại
- 1986 - Không tham dự
- 1988 - Không vượt qua vòng loại
- 1990 - Bỏ cuộc
- 1992 - Không vượt qua vòng loại
- 1994 - Vòng 1
- 1996 - Vòng 1
- 1998 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
- 2000 - Không được tham dự vì nội chiến
- 2002 đến 2015 - Không vượt qua vòng loại
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone trên trang chủ của FIFA