Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 281: Dòng 281:
{{nat fs g player|no=23|pos=GK|name=[[Ahmad Madania]]|age={{birth date and age|1990|1|1|df=y}}|caps=4|goals=0|club=[[Al-Jaish SC (Damascus)|Al-Jaish]]|clubnat=SYR}}
{{nat fs g player|no=23|pos=GK|name=[[Ahmad Madania]]|age={{birth date and age|1990|1|1|df=y}}|caps=4|goals=0|club=[[Al-Jaish SC (Damascus)|Al-Jaish]]|clubnat=SYR}}
{{nat fs break|background=#CC0000}}
{{nat fs break|background=#CC0000}}
{{nat fs g player|no=2|pos=DF|name=[[Ahmad Al Salih]]|age={{birth date and age|1990|5|20|df=y}}|caps=39|goals=2|club=[[Henan Jianye F.C.|Henan Jianye]]|clubnat=CHN}}
{{nat fs g player|no=2|pos=DF|name=[[Ahmad Al Salih]]|age={{birth date and age|1990|5|20|df=y}}|caps=39|goals=2|club=[[ Nam Kiến Nghiệp]]|clubnat=CHN}}
{{nat fs g player|no=3|pos=DF|name=[[Moayad Ajan]]|age={{birth date and age|1993|2|16|df=y}}|caps=35|goals=1|club=[[Zamalek SC|Al-Zamalek]]|clubnat=EGY}}
{{nat fs g player|no=3|pos=DF|name=[[Moayad Ajan]]|age={{birth date and age|1993|2|16|df=y}}|caps=35|goals=1|club=[[Zamalek SC|Al-Zamalek]]|clubnat=EGY}}
{{nat fs g player|no=15|pos=DF|name=[[Alaa Al Shbli]]|age={{birth date and age|1990|5|3|df=y}}|caps=33|goals=2|club=[[Zamalek SC|Al-Zamalek]]|clubnat=EGY}}
{{nat fs g player|no=15|pos=DF|name=[[Alaa Al Shbli]]|age={{birth date and age|1990|5|3|df=y}}|caps=33|goals=2|club=[[Zamalek SC|Al-Zamalek]]|clubnat=EGY}}

Phiên bản lúc 13:22, ngày 6 tháng 9 năm 2017

Syria
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhĐại bàng Qasioun
(tiếng Ả Rập: نسور قاسيون‎)
(tiếng Pháp: Les aigles du Qasioun)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Syria
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngFajr Ibrahim
Đội trưởngSanharib Malki
Thi đấu nhiều nhấtMosab Balhous (100)
Ghi bàn nhiều nhấtRaja Rafe (32)
Sân nhàSân vận động Abbasiyyin
Sân vận động Quốc tế Aleppo
Mã FIFASYR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại82 (7.2017)
Cao nhất77 (6.2017)
Thấp nhất152 (9.2014)
Hạng Elo
Hiện tại79 (3.4.2016)
Cao nhất53 (10.1974)
Thấp nhất125 (28.9.1984)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thổ Nhĩ Kỳ 7–0 Syria 
(Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ; 20 tháng 11 năm 1949)
Trận thắng đậm nhất
 Syria 12–0 Maldives 
(Damascus, Syria; 4 tháng 6 năm 1997)
 Syria 12–0 Maldives 
(Tehran, Iran; 9 tháng 6 năm 1997)
 Syria 12–0 Philippines 
(Aleppo, Syria; 30 tháng 4 năm 2001)
Trận thua đậm nhất
 Hy Lạp 8–0 Syria 
(Athens, Hy Lạp; 25 tháng 11 năm 1949)
 Ai Cập 8–0 Syria 
(Alexandria, Ai Cập; 12 tháng 10 năm 1951)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1980)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (1980, 1984, 1988, 19962011)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria là đội tuyển cấp quốc gia của Syria do Liên đoàn bóng đá Syria quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Syria là trận gặp đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 1949.

Lịch sử

Tuy chưa có thành tích nào thật sự ấn tượng, nhưng tuyển Syria là một trong đội bóng có lịch sử thi đấu quốc tế lâu đời nhất của châu Á. Tham dự vòng loại World Cup ngay từ giải năm 1950, trận đấu chính thức đầu tiên của đội chính là trận thuộc khuôn khổ vòng loại năm đó khi Syria thất thủ trước Thổ Nhĩ Kỳ với tỉ số 0-7 vào ngày 20 tháng 11 năm 1949. Đội vẫn chưa một lần tham dự vòng chung kết một Giải vô địch bóng đá thế giới, lần đội tiến tới gần đích nhất là tại vòng loại World Cup 1986 khi Syria thua Iraq ở vòng đấu loại trực tiếp cuối cùng.

Tại các kỳ Cúp bóng đá châu Á, tuyển Syria đã sáu lần được tham dự vòng chung kết. Lần cuối cùng là tại Cúp bóng đá châu Á 2019. Thành tích nổi bật khác của bóng đá Syria còn phải kể đến chức vô địch giải trẻ châu Á mà các cầu thủ trẻ nước này giành được vào năm 1994. Đội tuyển trẻ Syria cũng đã hai lần góp mặt tại vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới vào các năm 19952005.

Danh hiệu

Vô địch: 2012
Á quân: 2000; 2004
Hạng ba: 2008
Hạng tư: 2002; 2007
Á quân: 1963; 1966; 1988
Hạng tư: 1992

Thành tích

Cấp thế giới

World Cup

Thành tích tại World Cup
Năm Thành tích GP[1] W[2] D[3] L[4] GS[5] GA[6]
1930 Không tham dự
1934
1938
1950 Bỏ cuộc - - - - - -
1954 Không tham dự - - - - - -
1958 Loại từ vòng ngoài - - - - - -
1962 Không tham dự - - - - - -
1966 Bỏ cuộc - - - - - -
1970 Không tham dự - - - - - -
1974 Loại từ vòng ngoài - - - - - -
1978 Bỏ cuộc - - - - - -
1982 Không vượt qua vòng loại
1986
1990
1994
1998
2002
2006
2010
2014
Tổng cộng - - - - - -

Cấp châu lục