Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Á (Vòng 2)”
Dòng 93: | Dòng 93: | ||
|win_PHI=2 |draw_PHI=1 |loss_PHI=2 |gf_PHI=8 |ga_PHI=8 |status_PHI= |
|win_PHI=2 |draw_PHI=1 |loss_PHI=2 |gf_PHI=8 |ga_PHI=8 |status_PHI= |
||
|win_MDV=2 |draw_MDV=0 |loss_MDV=3 |gf_MDV=6 |ga_MDV=10|status_MDV= |
|win_MDV=2 |draw_MDV=0 |loss_MDV=3 |gf_MDV=6 |ga_MDV=10|status_MDV= |
||
|win_GUM=0 |draw_GUM=0 |loss_GUM=5 |gf_GUM=2 |ga_GUM=19|status_GUM= |
|win_GUM=0 |draw_GUM=0 |loss_GUM=5 |gf_GUM=2 |ga_GUM=19|status_GUM=Z |
||
|status_text_Z=Bị loại từ World Cup |
|||
<!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |
<!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |
||
Dòng 873: | Dòng 874: | ||
|win_BHR=2 |draw_BHR=3 |loss_BHR=0 |gf_BHR=3 |ga_BHR=1 |status_BHR= |
|win_BHR=2 |draw_BHR=3 |loss_BHR=0 |gf_BHR=3 |ga_BHR=1 |status_BHR= |
||
|win_HKG=1 |draw_HKG=2 |loss_HKG=2 |gf_HKG=3 |ga_HKG=5 |status_HKG= |
|win_HKG=1 |draw_HKG=2 |loss_HKG=2 |gf_HKG=3 |ga_HKG=5 |status_HKG= |
||
|win_CAM=0 |draw_CAM=1 |loss_CAM=4 |gf_CAM=1 |ga_CAM=22|status_CAM= |
|win_CAM=0 |draw_CAM=1 |loss_CAM=4 |gf_CAM=1 |ga_CAM=22|status_CAM=Y |
||
|status_text_Y=Không thể chiến thắng bảng đấu, nhưng vẫn có thể tiến lên với vị trí á quân |
|||
<!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |
<!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |
||
Dòng 1.637: | Dòng 1.639: | ||
<!--Update team results below (including date)--> |
<!--Update team results below (including date)--> |
||
|update=19 tháng 11 năm 2019 |
|update=19 tháng 11 năm 2019 |
||
|win_BAN=0 |draw_BAN=1 |loss_BAN=3 |gf_BAN=2 |ga_BAN=8 |status_BAN= |
|win_BAN=0 |draw_BAN=1 |loss_BAN=3 |gf_BAN=2 |ga_BAN=8 |status_BAN=Y |
||
|win_OMA=4 |draw_OMA=0 |loss_OMA=1 |gf_OMA=11|ga_OMA=4 |status_OMA= |
|win_OMA=4 |draw_OMA=0 |loss_OMA=1 |gf_OMA=11|ga_OMA=4 |status_OMA= |
||
|win_IND=0 |draw_IND=3 |loss_IND=2 |gf_IND=3 |ga_IND=5 |status_IND= |
|win_IND=0 |draw_IND=3 |loss_IND=2 |gf_IND=3 |ga_IND=5 |status_IND=Y |
||
|win_AFG=1 |draw_AFG=1 |loss_AFG=3 |gf_AFG=2 |ga_AFG=11|status_AFG= |
|win_AFG=1 |draw_AFG=1 |loss_AFG=3 |gf_AFG=2 |ga_AFG=11|status_AFG=Y |
||
|win_QAT=4 |draw_QAT=1 |loss_QAT=0 |gf_QAT=11|ga_QAT=1 |status_QAT= |
|win_QAT=4 |draw_QAT=1 |loss_QAT=0 |gf_QAT=11|ga_QAT=1 |status_QAT= |
||
|status_text_Y=Không thể chiến thắng bảng đấu, nhưng vẫn có thể tiến lên với vị trí á quân |
|||
<!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |
<!--Update team positions below (check tiebreakers)--> |
Phiên bản lúc 17:15, ngày 19 tháng 11 năm 2019
Vòng 2 thuộc khu vực châu Á của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022, đồng thời là vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 sẽ diễn ra từ ngày 5 tháng 9 năm 2019 đến ngày 9 tháng 6 năm 2020.[1][2]
Thể thức
40 đội tuyển sẽ được rút thăm chia thành 8 bảng 5 đội để thi đấu các trận đấu trên sân nhà và sân khách. Sáu đội thắng từ vòng 1 và 34 đội được miễn thi đấu vòng 1 sẽ thi đấu trong vòng này. Tám đội nhất bảng và bốn đội nhì bảng tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng 3. Các trận đấu ở vòng này sẽ đồng thời đóng vai trò là vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.[3]
Hạt giống
Lễ bốc thăm vòng 2 đã được tổ chức vào ngày 17 tháng 7 năm 2019 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[4]
Hạt giống này được dựa trên bảng xếp hạng thế giới FIFA của tháng 6 năm 2019 (hiển thị trong dấu ngoặc đơn ở bên dưới).[5]
Ghi chú: Các đội tuyển chữ đậm giành quyền vào vòng 3.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 |
---|---|---|---|---|
|
|
|
|
Các bảng
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Syria (X) | 5 | 5 | 0 | 0 | 14 | 4 | +10 | 15 | Vòng 3 và Cúp châu Á | — | 2–1 | 1–0 | 2–1 | 4–0 | |
2 | Trung Quốc | 4 | 2 | 1 | 1 | 13 | 2 | +11 | 7 | Vòng 3 và Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] | 9 thg6 '20 | — | 4 thg6 '20 | 26 thg3 '20 | 7–0 | |
3 | Philippines | 5 | 2 | 1 | 2 | 8 | 8 | 0 | 7 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 2–5 | 0–0 | — | 9 thg6 '20 | 26 thg3 '20 | |
4 | Maldives | 5 | 2 | 0 | 3 | 6 | 10 | −4 | 6 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] | 31 thg3 '20 | 0–5 | 1–2 | — | 3–1 | |
5 | Guam (Z) | 5 | 0 | 0 | 5 | 2 | 19 | −17 | 0 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 4 thg6 '20 | 31 thg3 '20 | 1–4 | 0−1 | — |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(X) Lọt vào top 2; (Z) Bị loại từ World Cup
Ghi chú:
- ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3 và Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
- ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Syria | 2–1 | Maldives |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Syria | 4–0 | Guam |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Syria | 2–1 | Trung Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 1 | +15 | 12 | Vòng 3 và Cúp châu Á | — | 26 thg3 '20 | 9 thg6 '20 | 5–0 | 4 thg6 '20 | |
2 | Kuwait | 5 | 3 | 1 | 1 | 17 | 3 | +14 | 10 | Vòng 3 và Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] | 0–3 | — | 31 thg3 '20 | 7–0 | 9–0 | |
3 | Jordan | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 2 | +3 | 7 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–1 | 0–0 | — | 3–0 | 19 thg11 | |
4 | Nepal (Y) | 5 | 1 | 0 | 4 | 2 | 16 | −14 | 3 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] | 31 thg3 '20 | 0–1 | 4 thg6 '20 | — | 26 thg3 '20 | |
5 | Đài Bắc Trung Hoa (Y) | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 20 | −18 | 0 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 1–7 | 9 thg6 '20 | 1–2 | 0–2 | — |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(Y) Không thể chiến thắng bảng đấu, nhưng vẫn có thể tiến lên với vị trí á quân
Ghi chú:
- ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3 và Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
- ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Kuwait | 7–0 | Nepal |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Kuwait | 0–3 | Úc |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Đài Bắc Trung Hoa | 0–2 | Nepal |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Kuwait | 9–0 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Jordan | 0–1 | Úc |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Nepal | 0–1 | Kuwait |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iraq | 5 | 3 | 2 | 0 | 9 | 2 | +7 | 11 | Vòng 3 và Cúp châu Á | — | 0–0 | 2–1 | 2–0 | 4 thg6 '20 | |
2 | Bahrain | 5 | 2 | 3 | 0 | 3 | 1 | +2 | 9 | Vòng 3 và Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] | 1–1 | — | 1–0 | 9 thg6 '20 | 26 thg3 '20 | |
3 | Iran | 4 | 2 | 0 | 2 | 17 | 3 | +14 | 6 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 9 thg6 '20 | 4 thg6 '20 | — | 26 thg3 '20 | 14–0 | |
4 | Hồng Kông | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 5 | −2 | 5 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] | 31 thg3 '20 | 0–0 | 0–2 | — | 2–0 | |
5 | Campuchia (Y) | 5 | 0 | 1 | 4 | 1 | 22 | −21 | 1 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 0–4 | 0−1 | 31 thg3 '20 | 1–1 | — |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(Y) Không thể chiến thắng bảng đấu, nhưng vẫn có thể tiến lên với vị trí á quân
Ghi chú:
- ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3 và Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
- ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Bahrain | 1–1 | Iraq |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Campuchia | 1–1 | Hồng Kông |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Hồng Kông | 0–2 | Iran |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Iran | 14–0 | Campuchia |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Iraq | 2–0 | Hồng Kông |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Iraq | 2–1 | Iran |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Iraq | 0–0 | Bahrain |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan | 5 | 3 | 0 | 2 | 12 | 6 | +6 | 9 | Vòng 3 và Cúp châu Á | — | 2–3 | 4 thg6 '20 | 5–0 | 2–0 | |
2 | Ả Rập Xê Út | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 4 | +4 | 8 | Vòng 3 và Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] | 9 thg6 '20 | — | 3–0 | 26 thg3 '20 | 4 thg6 '20 | |
3 | Singapore | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 10 | −3 | 7 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 1–3 | 31 thg3 '20 | — | 2–2 | 2–1 | |
4 | Yemen | 5 | 1 | 2 | 2 | 6 | 10 | −4 | 5 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] | 31 thg3 '20 | 2–2 | 1–2 | — | 1–0 | |
5 | Palestine | 5 | 1 | 1 | 3 | 3 | 5 | −2 | 4 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 2–0 | 0–0 | 26 thg3 '20 | 9 thg6 '20 | — |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
- ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3 và Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
- ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Yemen | 2–2 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Ả Rập Xê Út | 3–0 | Singapore |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Uzbekistan | 5–0 | Yemen |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Singapore | 1–3 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Yemen | 1–0 | Palestine |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Uzbekistan | 2–3 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Uzbekistan | 2–0 | Palestine |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Yemen | 1–2 | Singapore |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Qatar | 5 | 4 | 1 | 0 | 11 | 1 | +10 | 13 | Vòng 3 và Cúp châu Á | — | 2–1 | 6–0 | 0–0 | 31 thg3 '20 | |
2 | Oman | 5 | 4 | 0 | 1 | 11 | 4 | +7 | 12 | Vòng 3 và Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] | 4 thg6 '20 | — | 3–0 | 1–0 | 4–1 | |
3 | Afghanistan (Y) | 5 | 1 | 1 | 3 | 2 | 11 | −9 | 4 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–1 | 31 thg3 '20 | — | 1–1 | 1–0 | |
4 | Ấn Độ (Y) | 5 | 0 | 3 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] | 26 thg3 '20 | 1–2 | 9 thg6 '20 | — | 1–1 | |
5 | Bangladesh (Y) | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 8 | −6 | 1 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 0–2 | 9 thg6 '20 | 26 thg3 '20 | 4 thg6 '20 | — |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(Y) Không thể chiến thắng bảng đấu, nhưng vẫn có thể tiến lên với vị trí á quân
Ghi chú:
- ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3 và Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Trong trường hợp Qatar giành ngôi nhất bảng đấu này hoặc nằm trong nhóm bốn đội nhì bảng có thành tích tốt nhất, họ sẽ chỉ lọt vào vòng loại thứ ba Cúp châu Á và đội nhì bảng có thành tích tốt thứ 5 sẽ thế chỗ của Qatar ở vòng loại thứ ba, đồng thời cũng sẽ giành vé tham dự Cúp châu Á.[14]
- ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Do Qatar được mời dự Copa America 2020, nên vị trí của Qatar (vốn là E1) và Bangladesh (vón là E5) đã được đổi ngược lại, theo quy tắc bốc thăm đặc biệt được quyết định từ trước lễ bốc thăm ngày 17 tháng 7 năm 2019.
Ấn Độ | 1–2 | Oman |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Afghanistan | 1–0 | Bangladesh |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Oman | 3–0 | Afghanistan |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ấn Độ | 1–1 | Bangladesh |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Afghanistan | 1–1 | Ấn Độ |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Oman | 4–1 | Bangladesh |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Oman | 1–0 | Ấn Độ |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Afghanistan | 0–1 | Qatar |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 4 | 4 | 0 | 0 | 13 | 0 | +13 | 12 | Vòng 3 và Cúp châu Á | — | 9 thg6 '20 | 4 thg6 '20 | 26 thg3 '20 | 6–0 | |
2 | Kyrgyzstan | 5 | 2 | 1 | 2 | 10 | 5 | +5 | 7 | Vòng 3 và Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] | 0–2 | — | 1–1 | 7–0 | 4 thg6 '20 | |
3 | Tajikistan | 5 | 2 | 1 | 2 | 6 | 8 | −2 | 7 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0–3 | 1–0 | — | 9 thg6 '20 | 26 thg3 '20 | |
4 | Myanmar | 5 | 2 | 0 | 3 | 5 | 13 | −8 | 6 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] | 0–2 | 31 thg3 '20 | 4–3 | — | 1–0 | |
5 | Mông Cổ | 5 | 1 | 0 | 4 | 2 | 10 | −8 | 3 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 31 thg3 '20 | 1–2 | 0–1 | 1–0 | — |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
- ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3 và Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
- ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Myanmar | 4–3 | Tajikistan |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Bảng G
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 5 | 3 | 2 | 0 | 5 | 1 | +4 | 11 | Vòng 3 và Cúp châu Á | — | 1−0 | 0–0 | 1–0 | 4 thg6 '20 | |
2 | Malaysia | 5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 6 | +2 | 9 | Vòng 3 và Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] | 31 thg3 '20 | — | 2–1 | 1–2 | 2–0 | |
3 | Thái Lan | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 3 | +3 | 8 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 0−0 | 9 thg6 '20 | — | 2–1 | 26 thg3 '20 | |
4 | UAE | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 4 | +4 | 6 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] | 9 thg6 '20 | 26 thg3 '20 | 4 thg6 '20 | — | 5–0 | |
5 | Indonesia (Z) | 5 | 0 | 0 | 5 | 3 | 18 | −15 | 0 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 1–3 | 2–3 | 0–3 | 31 thg3 '20 | — |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(Z) Bị loại từ World Cup
Ghi chú:
- ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3 và Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
- ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Indonesia | 2–3 | Malaysia |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Malaysia | 1–2 | UAE |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Indonesia | 0–3 | Thái Lan |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Indonesia | 1–3 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Thái Lan | 2–1 | UAE |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Malaysia | 2–0 | Indonesia |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng H
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Turkmenistan | 5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 5 | +3 | 9 | Vòng 3 và Cúp châu Á | — | 0–2 | 31 thg3 '20 | 3–1 | 2–0 | |
2 | Hàn Quốc | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 0 | +10 | 8 | Vòng 3 và Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] | 26 thg3 '20 | — | 9 thg6 '20 | 4 thg6 '20 | 8–0 | |
3 | Liban | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 7 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) | 2–1 | 0–0 | — | 19 thg11 | 4 thg6 '20 | |
4 | CHDCND Triều Tiên | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 7 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) hoặc Vòng play-off[b] | 9 thg6 '20 | 0–0 | 2−0 | — | 26 thg3 '20 | |
5 | Sri Lanka (Z) | 5 | 0 | 0 | 5 | 0 | 16 | −16 | 0 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) | 0–2 | 31 thg3 '20 | 0–3 | 0–1 | — |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(Z) Bị loại từ World Cup
Ghi chú:
- ^ Bốn đội xếp thứ hai tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng 3 và Cúp châu Á. Bốn đội xếp thứ hai còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
- ^ Bốn đội xếp thứ tư tốt nhất qua tất cả các bảng sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3). Bốn đội xếp thứ tư còn lại sẽ giành quyền vào vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off).
Hàn Quốc | 8–0 | Sri Lanka |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Liban | 2–1 | Turkmenistan |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Turkmenistan | 3–1 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Liban | 0–0 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Bảng xếp hạng các đội đứng thứ 2
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | E | Oman | 5 | 4 | 0 | 1 | 11 | 4 | +7 | 12 | Vòng 3 và Cúp châu Á |
2 | B | Kuwait | 5 | 3 | 1 | 1 | 17 | 3 | +14 | 10 | |
3 | G | Malaysia | 5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 6 | +2 | 9 | |
4 | C | Bahrain | 5 | 2 | 3 | 0 | 3 | 1 | +2 | 9 | |
5 | H | Hàn Quốc | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 0 | +10 | 8 | Vòng 3 và Cúp châu Á hoặc Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)[a] |
6 | D | Ả Rập Xê Út | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 4 | +4 | 8 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) |
7 | A | Trung Quốc | 4 | 2 | 1 | 1 | 13 | 2 | +11 | 7 | |
8 | F | Kyrgyzstan | 5 | 2 | 1 | 2 | 10 | 5 | +5 | 7 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
Bảng xếp hạng các đội đứng thứ 4
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | H | CHDCND Triều Tiên | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 7 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) |
2 | G | UAE | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 4 | +4 | 6 | |
3 | A | Maldives | 5 | 2 | 0 | 3 | 6 | 10 | −4 | 6 | |
4 | F | Myanmar | 5 | 2 | 0 | 3 | 5 | 13 | −8 | 6 | |
5 | C | Hồng Kông | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 5 | −2 | 5 | Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off) |
6 | D | Yemen | 5 | 1 | 2 | 2 | 6 | 11 | −5 | 5 | |
7 | E | Ấn Độ | 5 | 0 | 3 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
8 | B | Nepal | 5 | 1 | 0 | 4 | 2 | 16 | −14 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 519 bàn thắng ghi được trong 157 trận đấu, trung bình 3.31 bàn thắng mỗi trận đấu.
11 bàn
9 bàn
8 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
- Ismail Abdullatif
- Son Heung-min
- Mehdi Taremi
- Bader Al-Mutawa
- Gulzhigit Alykulov
- Edgar Bernhardt
- Alimardon Shukurov
- Hilal El-Helwe
- Safawi Rasid
- Mohamadou Sumareh
- Anjan Bista
- Onaiwu Ado
- Kamada Daichi
- Furuhashi Kyogo
- Asano Takuma
- Yaser Hamed
- Ángel Guirado
- Ikhsan Fandi
- Alan
- Ngô Hi
- Altymyrat Annadurdyýew
- Jaloliddin Masharipov
- Jackson Irvine
- Adam Taggart
- Saleh Al-Shehri
- Sunil Chhetri
2 bàn
- Hashim Sayed Isa
- Ali Madan
- Jong Il-gwan
- Hwang Hee-chan
- Hwang Ui-jo
- Kwon Chang-hoon
- Beto Gonçalves
- Mohammad Mohebi
- Ahmad Nourollahi
- Kaveh Rezaei
- Ali Adnan Kadhim
- Ahmad Ersan
- Joan Oumari
- Soony Saad
- Syafiq Ahmad
- Ali Ashfaq
- Hlaing Bo Bo
- Suan Lam Mang
- Morita Hidemasa
- Ito Junya
- Inagaki Sho
- Muhsen Al-Ghassani
- Khalid Al-Hajri
- Abdul Aziz Al-Muqbali
- Abdullah Fawaz
- Tamer Seyam
- John-Patrick Strauß
- Hassan Al-Haydos
- Abdulaziz Hatem
- Ahmed Waseem Razeek
- Aias Aosman
- Mardik Mardikian
- Alisher Dzhalilov
- Shahrom Samiev
- Supachok Sarachat
- Trương Vũ Ninh
- Arslanmyrat Amanow
- Wahyt Orazsähedow
- Odil Ahmedov
- Nguyễn Quang Hải
- Quế Ngọc Hải
- Omar Al-Dahi
- Mohsen Qarawi
- Mitchell Duke
- Abdulfattah Asiri
1 bàn
- Zelfy Nazary
- Farshad Noor
- Omid Popalzay
- Amredin Sharifi
- Hossein Zamani
- Mohammed Al-Hardan
- Mohamed Al-Romaihi
- Jasim Al-Shaikh
- Sayed Dhiya Saeed
- Biplu Ahmed
- Topu Barman
- Saad Uddin
- Han Kwang-song
- Jang Kuk-chol
- Keo Sokpheng
- Soeuy Visal
- Tareq Ahmed
- Caio Canedo Corrêa
- Khalil Ibrahim
- Mohammed Jumaa
- Mahmoud Khamees
- Ali Salmeen
- Sebastián Tagliabúe
- Marcus Lopez
- John Matkin
- Jung Sang-bin
- Jung Woo-young
- Kim Young-gwon
- Lee Dong-gyeong
- Na Sang-ho
- Nam Tae-hee
- Song Min-kyu
- James Ha
- Matt Orr
- Roberto
- Đàm Xuân Lạc
- Irfan Bachdim
- Evan Dimas
- I Kadek Agung Widnyana
- Vahid Amiri
- Mehdi Ghayedi
- Ali Gholizadeh
- Alireza Jahanbakhsh
- Hossein Kanaanizadegan
- Shojae Khalilzadeh
- Mehrdad Mohammadi
- Milad Mohammadi
- Morteza Pouraliganji
- Alaa Abbas
- Amjad Attwan
- Ibrahim Bayesh
- Safaa Hadi
- Ahmad Ibrahim Khalaf
- Bashar Resan
- Salem Al-Ajalin
- Yazan Al-Arab
- Hamza Al-Dardour
- Ahmed Samir
- Feras Shelbaieh
- Redha Abujabarah
- Faisal Ajab
- Mobarak Al-Faneeni
- Shabib Al-Khaldi
- Hussain Al-Musawi
- Fahad Al Ansari
- Fahad Al Hajeri
- Abdullah Mawei
- Faisal Zayid
- Abay Bokoleyev
- Valery Kichin
- Tamirlan Kozubaev
- Farhat Musabekov
- Tursunali Rustamov
- Rabih Ataya
- Mohamad Kdouh
- Hassan Maatouk
- Nader Matar
- Brendan Gan
- Guilherme
- Ali Fasir
- Naiz Hassan
- Ibrahim Mahudhee
- Ali Samooh
- Aung Thu
- Maung Maung Lwin
- Dölgöön Amaraa
- Oyunbaataryn Mijiddorj
- Norjmoogiin Tsedenbal
- Nawayug Shrestha
- Haraguchi Genki
- Kawabe Hayao
- Nagai Kensuke
- Hashimoto Kento
- Itakura Ko
- Yoshida Maya
- Sasaki Sho
- Nakajima Shoya
- Endo Wataru
- Nagatomo Yuto
- Arshad Al-Alawi
- Mohammed Al-Ghafri
- Amran Al-Hidi
- Mohsin Al-Khaldi
- Islam Batran
- Mark Hartmann
- Mike Ott
- Javier Patiño
- Iain Ramsay
- Patrick Reichelt
- Stephan Schröck
- Yusuf Abdurisag
- Karim Boudiaf
- Abdelkarim Hassan
- Boualem Khoukhi
- Faris Ramli
- Hafiz Nor
- Safuwan Baharudin
- Shakir Hamzah
- Firas Al-Khatib
- Ward Al Salama
- Khaled Mobayed
- Osama Omari
- Sheriddin Boboev
- Davron Ergashev
- Jahongir Ergashev
- Ehson Panjshanbe
- Komron Tursunov
- Farkhod Vosiyev
- Theerathon Bunmathan
- Teerasil Dangda
- Adisak Kraisorn
- Suphanat Mueanta
- Ekanit Panya
- Chanathip Songkrasin
- Narubadin Weerawatnodom
- Cao Uy Khiết
- Ngô Tuấn Thanh
- Ôn Chí Hào
- Trần Nghị Duy
- Đàm Long
- Kim Kính Đạo
- Lưu Bân Bân
- Ngô Hình Hàn
- Trương Hi Triết
- Güýçmyrat Annagulyýew
- Zafar Babajanow
- Abdy Bäşimow
- Mihail Titow
- Jamshid Iskanderov
- Sanjar Kodirkulov
- Igor Sergeev
- Otabek Shukurov
- Islom Tukhtakhujaev
- Đỗ Duy Mạnh
- Nguyễn Công Phượng
- Trần Minh Vương
- Vũ Văn Thanh
- Nasser Al-Gahwashi
- Abdulwasea Al-Matari
- Martin Boyle
- Ajdin Hrustic
- Fran Karacic
- Aaron Mooy
- Trent Sainsbury
- Abdullah Al-Hamdan
- Ali Al-Hassan
- Yasser Al-Shahrani
- Hattan Bahebri
- Seiminlen Doungel
- Adil Khan
1 bàn phản lưới nhà
- Ovays Azizi (trong trận gặp Ấn Độ)
- Soeuy Visal (trong trận gặp Iran)
- Sor Rotana (trong trận gặp Iran)
- Marcus Lopez (trong trận gặp Philippines)
- Travis Nicklaw (trong trận gặp Maldives)
- Fung Hing Wa (trong trận gặp Iraq)
- Khash-Erdene Tuya (trong trận gặp Nhật Bản)
- Irfan Fandi (trong trận gặp Uzbekistan)
- Trần Uy Toàn (trong trận gặp Kuwait)
- Trương Lâm Bồng (trong trận gặp Syria)
Ghi chú
- ^ Qatar đã vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 với tư cách chủ nhà và chỉ thi đấu cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.
- ^ Trung Quốc đã vượt qua vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 với tư cách chủ nhà và chỉ thi đấu cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022.
- ^ a b c d Syria phải thi đấu các trận sân nhà tại Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất bởi lý do an ninh do Nội chiến Syria.[6]
- ^ a b Các trận đấu giữa Guam và Syria đã được thay đổi so với lịch ban đầu do quá trình xin thị thực vào Hoa Kỳ của các cầu thủ Syria không kịp hoàn thành.[7]
- ^ a b c d e f g Các trận sân nhà của Nepal với Trung Hoa Đài Bắc, Jordan và Kuwait được đổi với các trận sân khách theo yêu cầu của Hiệp hội bóng đá toàn Nepal và được sự đồng ý của các đối thủ[8] với lý do Sân vận động Dasarath Rangasala, sân vận động duy nhất tại Nepal đáp ứng các tiêu chí của giải, chịu ảnh hưởng từ trận động đất Nepal tháng 4 năm 2015 sẽ không được sửa chữa kịp.[9]
- ^ After previously swapping the home-fixtures with other teams in the group due to sân vận động Dasarath Rangasala, Kathmandu not being able to be repaired in time, Nepal then played their home-fixtures at sân vận động Changlimithang, Thimphu, Bhutan due to the AFC citing that the Dasarath Rangasala Stadium has poor infrastructure.[10]
- ^ a b Following an assessment of the security situation in Iraq due to the 2019 Iraqi protests, FIFA and AFC directed the Iraq Football Association to shift their home matches against Iran and Bahrain from the Basra International Stadium, Basra to a neutral ground.[11] The AFC later announced that the matches have been shifted to sân vận động Quốc tế Amman, Amman, Jordan.[12]
- ^ a b c d Yemen phải thi đấu các trận sân nhà của họ tại Bahrain bới lý do an ninh do can thiệp của Ả Rập Xê Út ở Yemen.[13]
- ^ a b c d Afghanistan phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Tajikistan do trong nước xảy ra nội chiến.[15]
- ^ Trận đấu giữa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất v Indonesia ban đầu được thông báo là sẽ không cho phép khán giả vào sân theo án phạt từ sự cố giữa Các Tiểu vương quốc Ả Râp Thống nhất và Qatar Cúp bóng đá châu Á 2019.[16][17] Quyết định sau đó được UAEFA kháng cáo thành công.[cần dẫn nguồn]
- ^ Trận đấu giữa Indonesia v Việt Nam được chuyển từ Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta sang Sân vận động Kapten I Wayan Dipta, Gianyar do lo ngại của Tổng thư ký PSSI về rủi ro an ninh.[18]
- ^ The match between Lebanon and South Korea was played behind closed door due to security reasons regarding the Lebanese protests.[19]
Tham khảo
- ^ “AFC Competitions Calendar 2019” (PDF). AFC. ngày 21 tháng 3 năm 2019.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2020” (PDF). AFC. ngày 15 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Asia's 2022 Football World Cup qualifiers drawn, features continent's lowest ranked national teams”. NewsIn.Asia. ngày 20 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Asian qualifiers draw to provide pathway to Qatar and China”. ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “FIFA Men's Ranking – June 2019 (AFC)”. FIFA.com. ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- ^ “سوريا تلعب مبارياتها في تصفيات كأس آسيا والمونديال على ملاعب الإمارات” (bằng tiếng Ả Rập). Al Bayan. ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Guam's Matao, Syria switch home matches”. Pacific Daily News. ngày 25 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Kuwait FA agrees to host Nepal”. The Himalayan Times. ngày 9 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Dashrath Stadium not capable of hosting first two World Cup Qualifying matches”. The Kathmandu Post. ngày 29 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Nepal, Kuwait to play at Changlimithang Stadium, Bhutan”. República. ngày 11 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Joint Statement by FIFA, AFC”. AFC. ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Joint Statement by FIFA, AFC for venues selected”. AFC. ngày 7 tháng 11 năm 2019.
- ^ “اليمن يلعب مباريات التصفيات الآسيوية على أرض البحرين” (bằng tiếng Ả Rập). Al-Watan. ngày 18 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
- ^ a b “Groups finalised for Qatar 2022 & China 2023 race”. AFC. ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “'Rested booters' to leave for Dushanbe on Sep 1”. The Daily Star. ngày 15 tháng 8 năm 2019.
- ^ “UAE FA Fined for fan conduct against Qatar in Asian Cup”. beIN Sports. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “AFC DEC issues USD$150,000 fine on UAE FA”. Asian Football Confedration. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Indonesia, Vietnam match moved to Bali”. AFC. ngày 6 tháng 9 năm 2019.
- ^ [Lebanon-Korea Republic match to be played behind closed doors “Lebanon-Korea Republic match to be played behind closed doors”] Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). AFC. ngày 14 tháng 11 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức của giải vô địch bóng đá thế giới
- Vòng loại – Châu Á, FIFA.com
- Giải vô địch bóng đá thế giới, the-AFC.com
- Cúp bóng đá châu Á, the-AFC.com
- Vòng loại chung vòng sơ loại 2022, stats.the-AFC.com