Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: tháng 10, 20 → tháng 10 năm 20, tháng 9, 20 → tháng 9 năm 20, tháng 6, 20 → tháng 6 năm 20, tháng 4, 20 → tháng 4 năm 20, tháng 3, 19 → tháng 3 năm 19, tháng 6, 19 → tháng 6 năm 19, t using AWB |
|||
Dòng 30: | Dòng 30: | ||
| leftarm2 = 0000FF|body2=0000FF|rightarm2=0000FF|shorts2=006000|socks2=006000 |
| leftarm2 = 0000FF|body2=0000FF|rightarm2=0000FF|shorts2=006000|socks2=006000 |
||
| First game = [[Hình:Ng westafricasettlements.png|25px]] '''Sierra Leone''' 0–2 {{fb-rt|NGA|colonial}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 10 tháng 8 |
| First game = [[Hình:Ng westafricasettlements.png|25px]] '''Sierra Leone''' 0–2 {{fb-rt|NGA|colonial}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 10 tháng 8 năm 1949)<ref>{{chú thích web |url=http://www.rsssf.com/tabless/sier-intres.html |title=Sierra Leone – List of International Matches|publisher=RSSSF |first=Barrie |last=Courtney|date=15 August 2006|accessdate=4 November 2010 }}</ref> |
||
| Largest win = {{fb|SLE}} 5–1 {{fb-rt|NIG}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 7 tháng 3 |
| Largest win = {{fb|SLE}} 5–1 {{fb-rt|NIG}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 7 tháng 3 năm 1976)<br />{{fb|SLE}} 5–1 {{fb-rt|NIG}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 3 tháng 6 năm 1995)<br />{{fb|SLE}} 4–0 {{fb-rt|STP}}<br />(Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4 năm 2000) |
||
| Largest loss = {{fb|MLI}} 6–0 {{fb-rt|SLE}}<br />([[Bamako]], [[Mali]]; 17 tháng 6 |
| Largest loss = {{fb|MLI}} 6–0 {{fb-rt|SLE}}<br />([[Bamako]], [[Mali]]; 17 tháng 6 năm 2007)| |
||
World cup apps = | |
World cup apps = | |
||
World cup first = - | |
World cup first = - | |
||
Dòng 125: | Dòng 125: | ||
==Đội hình== |
==Đội hình== |
||
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự [[vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2017]] gặp {{nft|Bờ Biển Ngà}} vào tháng 9 |
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự [[vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2017]] gặp {{nft|Bờ Biển Ngà}} vào tháng 9 năm 2015.<ref>[http://www.cafonline.com/en-US/NewsCenter/News/NewsDetails?id=DrGQg0OK7hBsDbKwJdpYgg%3d%3d Tetteh: Our mission is to get a respectable result (CAFOnline.com)]</ref> |
||
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 10 |
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 10 năm 2014. |
||
{{nat fs g start}} |
{{nat fs g start}} |
||
{{nat fs g player|no=1|pos=GK|name=[[Solomon Morris]]|age={{birth date and age|df=yes|1990|6|16}}|caps=5|goals=0|club=[[US Quevilly|Quevilly]]|clubnat=FRA}} |
{{nat fs g player|no=1|pos=GK|name=[[Solomon Morris]]|age={{birth date and age|df=yes|1990|6|16}}|caps=5|goals=0|club=[[US Quevilly|Quevilly]]|clubnat=FRA}} |
Phiên bản lúc 11:37, ngày 31 tháng 3 năm 2017
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Ngôi sao Leone | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Sierra Leone (SLFA) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Sellas Tetteh | ||
Đội trưởng | Umaru Bangura | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Freetown | ||
Mã FIFA | SLE | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 96 (1.2017) | ||
Cao nhất | 50 (8.2014) | ||
Thấp nhất | 172 (9.2007) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 113 (1.2017) | ||
Cao nhất | 59 (15.1.1996) | ||
Thấp nhất | 156 (7.6.2008) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Sierra Leone 0–2 Nigeria (Freetown, Sierra Leone; 10 tháng 8 năm 1949)[1] | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Sierra Leone 5–1 Niger (Freetown, Sierra Leone; 7 tháng 3 năm 1976) Sierra Leone 5–1 Niger (Freetown, Sierra Leone; 3 tháng 6 năm 1995) Sierra Leone 4–0 São Tomé và Príncipe (Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4 năm 2000) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Mali 6–0 Sierra Leone (Bamako, Mali; 17 tháng 6 năm 2007) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1994) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 1994, 1996 | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone là đội tuyển cấp quốc gia của Sierra Leone do Hiệp hội bóng đá Sierra Leone quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sierra Leone là trận gặp đội tuyển Nigeria vào năm 1949. Đội đã từng 2 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 1994 và 1996, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệu
- Cúp Amilcar Cabral:
- 2 lần vô địch (1993, 1995)
- 2 lần hạng nhì
Thành tích tại giải vô địch thế giới
- 1930 đến 1970 - Không tham dự
- 1974 đến 1986 - Không vượt qua vòng loại
- 1990 - Không tham dự
- 1994 - Bỏ cuộc
- 1998 đến 2018 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi
Sierra Leone đã 2 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 2 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1968 | Không tham dự | ||||||||
1970 | Bỏ cuộc | ||||||||
1972 | Không tham dự | ||||||||
1974 | Vòng loại | ||||||||
1976 | Không tham dự | ||||||||
1978 | Vòng loại | ||||||||
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 đến 1984 | Vòng loại | ||||||||
1986 | Không tham dự | ||||||||
1988 | Vòng loại | ||||||||
1990 | Bỏ cuộc | ||||||||
1992 | Vòng loại | ||||||||
1994 | Vòng bảng | 10 / 12 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 4 | |
1996 | Vòng bảng | 12 / 15 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | |
1998 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | ||||||||
2000 | Không được tham dự vì nội chiến | ||||||||
2002 đến 2017 | Vòng loại | ||||||||
2019 | Chưa xác định | ||||||||
2021 | |||||||||
2023 | |||||||||
Tổng cộng | 2 lần vòng bảng | 5 | 1 | 1 | 3 | 2 | 11 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
Đội hình
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2017 gặp Bờ Biển Ngà vào tháng 9 năm 2015.[2]
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 10 năm 2014.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Solomon Morris | 16 tháng 6, 1990 | 5 | 0 | Quevilly |
12 | TM | Unisa Koroma | 26 tháng 5, 1996 | East End Lions F.C. | ||
HV | Umaru Bangura | 7 tháng 10, 1987 | 28 | 1 | Dinamo Minsk | |
HV | David Simbo | 28 tháng 9, 1989 | 9 | 0 | Najran SC | |
HV | Mohamed Kamanor | 15 tháng 10, 1992 | FC Kallon | |||
HV | Ibrahim Kamara | FC Johansen | ||||
HV | Abu Kanu | Mighty Blackpool | ||||
HV | Kemson Fofanah | East End Lions F.C. | ||||
HV | Abu Suma | FC Johansen | ||||
TV | Mohamed Kamara | 16 tháng 11, 1987 | 19 | 2 | Bolton Wanderers | |
TV | Yeami Dunia | FC Johansen | ||||
TV | Sorie Barrie | 11 tháng 9, 1996 | FC Johansen | |||
TV | Abdul Sesay | OPS | ||||
TV | George Mattar | FC Johansen | ||||
TV | Kwame Quee | 9 tháng 7, 1996 | 1 | 0 | FC Johansen | |
TV | Alfred Saquela | Central Parade F.C. | ||||
TĐ | Kei Kamara | 1 tháng 9, 1984 | 21 | 4 | Columbus Crew | |
TĐ | Mohamed Bangura | 27 tháng 7, 1989 | 11 | 2 | AIK | |
TĐ | Lansana Kamara | FC Kallon | ||||
TĐ | Christian Moses | FC Kallon |
Triệu tập gần đây
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Patrick Bantamoi | 24 tháng 5, 1986 | 12 | 0 | FC Viikingit | |
HV | Gibril Sankoh | 15 tháng 5, 1983 | 3 | 0 | Roda JC Kerkrade | |
2 | HV | Mustapha Dumbuya | 7 tháng 8, 1987 | 9 | 0 | Partick Thistle |
HV | Samuel Bangura | 23 tháng 1, 1995 | 0 | 0 | Marlow | |
3 | HV | Sheriff Suma | 12 tháng 10, 1986 | 33 | 4 | Ravan Baku |
15 | HV | Alie Sesay | 25 tháng 7, 1993 | 2 | 0 | Leicester City F.C. |
6 | TV | John Kamara | 12 tháng 5, 1988 | 4 | 0 | Aris |
TV | Khalifa Jabbie | 20 tháng 1, 1993 | 11 | 1 | Sheriff Tiraspol | |
TV | Ibrahim Koroma | 17 tháng 5, 1989 | 10 | 0 | Lyngby BK | |
11 | TV | Hassan Mila Sesay | 22 tháng 10, 1987 | 8 | 2 | FC Lahti |
10 | TV | Moustapha Bangura | 24 tháng 10, 1989 | 10 | 2 | Aris Limassol |
TV | Julius Wobay | 19 tháng 5, 1984 | 40 | 14 | Cầu thủ tự do | |
TV | Alhassan Bangura | 24 tháng 1, 1988 | 3 | 0 | Cầu thủ tự do | |
8 | TV | Ibrahim Kallay | 6 tháng 9, 1993 | 3 | 0 | Luleå |
TV | Alfred Sankoh | 22 tháng 10, 1988 | 4 | 0 | Balıkesirspor | |
TĐ | George Davies | 16 tháng 11, 1996 | 6 | 0 | Greuther Fürth | |
TĐ | Alhaji Kamara | 16 tháng 4, 1994 | 3 | 1 | IFK Norrköping | |
9 | TĐ | Alhassan Kamara | 16 tháng 3, 1993 | 7 | 0 | Örebro |
|}
Tham khảo
- ^ Courtney, Barrie (15 tháng 8 năm 2006). “Sierra Leone – List of International Matches”. RSSSF. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
- ^ Tetteh: Our mission is to get a respectable result (CAFOnline.com)
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone trên trang chủ của FIFA