Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
| Badge = Sierra Leone FA.png |
| Badge = Sierra Leone FA.png |
||
| Nickname = Ngôi sao Leone |
| Nickname = Ngôi sao Leone |
||
| Association = [[Hiệp hội bóng đá Sierra Leone]] |
| Association = [[Hiệp hội bóng đá Sierra Leone]] (SLFA) |
||
| Confederation = [[Liên đoàn bóng đá châu Phi|CAF]] ( |
| Confederation = [[Liên đoàn bóng đá châu Phi|CAF]] (châu Phi) |
||
| Coach = |
| Coach = [[Sellas Tetteh]] |
||
| Captain = [[ |
| Captain = [[Umaru Bangura]] |
||
| Cầu thủ chơi nhiều trận nhất = |
| Cầu thủ chơi nhiều trận nhất = |
||
| Top scorer = |
| Top scorer = |
||
| Home Stadium = [[Sân vận động Quốc gia |
| Home Stadium = [[Sân vận động Quốc gia Freetown]] |
||
| FIFA Trigramme = SLE |
| FIFA Trigramme = SLE |
||
| FIFA Rank = |
| FIFA Rank = 93 <small>(9.2016)</small> |
||
| FIFA max = 50 |
| FIFA max = 50 |
||
| FIFA max date = 8.2014 |
| FIFA max date = 8.2014 |
||
| FIFA min = 172 |
| FIFA min = 172 |
||
| FIFA min date = 9.2007 |
| FIFA min date = 9.2007 |
||
| Elo Rank = |
| Elo Rank = 113 <small>(9.2016)</small> |
||
| Elo max = 59 |
| Elo max = 59 |
||
| Elo max date = 15.1.1996 |
| Elo max date = 15.1.1996 |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
| Elo min date = 7.6.2008 |
| Elo min date = 7.6.2008 |
||
| pattern_la1 =_shoulder_stripes_white_stripes_half|pattern_b1=_shoulder_stripes_white_stripes|pattern_ra1=_shoulder_stripes_white_stripes_half|pattern_sh1=_adidasonwhite|pattern_so1=_3_stripes_white |
| pattern_la1 =_shoulder_stripes_white_stripes_half |
||
| pattern_b1=_shoulder_stripes_white_stripes |pattern_ra1=_shoulder_stripes_white_stripes_half |
|||
| pattern_sh1=_adidasonwhite |pattern_so1=_3_stripes_white |
|||
| leftarm1 = 006000|body1=006000|rightarm1=006000|shorts1=0000FF|socks1=0000FF |
| leftarm1 = 006000|body1=006000|rightarm1=006000|shorts1=0000FF|socks1=0000FF |
||
| pattern_la2 =_shoulder_stripes_white_stripes_half|pattern_b2=_shoulder_stripes_white_stripes|pattern_ra2=_shoulder_stripes_white_stripes_half|pattern_sh2=_adidasonwhite|pattern_so2=_3_stripes_white |
| pattern_la2 =_shoulder_stripes_white_stripes_half|pattern_b2=_shoulder_stripes_white_stripes|pattern_ra2=_shoulder_stripes_white_stripes_half |
||
| pattern_sh2=_adidasonwhite|pattern_so2=_3_stripes_white |
|||
| leftarm2 = 0000FF|body2=0000FF|rightarm2=0000FF|shorts2=006000|socks2=006000 |
| leftarm2 = 0000FF|body2=0000FF|rightarm2=0000FF|shorts2=006000|socks2=006000 |
||
⚫ | |||
| First game = [[Hình:Ng westafricasettlements.png|25px]] '''Sierra Leone''' 0–2 {{fb-rt|NGA|colonial}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 10 tháng 8, 1949)<ref>{{cite web |url=http://www.rsssf.com/tabless/sier-intres.html |title=Sierra Leone – List of International Matches|publisher=RSSSF |first=Barrie |last=Courtney|date=15 August 2006|accessdate=4 November 2010 }}</ref> |
|||
| Largest win = {{fb|SLE}} 5–1 {{fb-rt|NIG}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 7 tháng 3, 1976)<br />{{fb|SLE}} 5–1 {{fb-rt|NIG}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 3 tháng 6, 1995)<br />{{fb|SLE}} 4–0 {{fb-rt|STP}}<br />(Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4, 2000) |
|||
⚫ | |||
World cup apps = | |
World cup apps = | |
||
World cup first = - | |
World cup first = - | |
||
Dòng 35: | Dòng 39: | ||
Regional cup apps = 2 | |
Regional cup apps = 2 | |
||
Regional cup first = [[Cúp bóng đá châu Phi 1994|1994]] | |
Regional cup first = [[Cúp bóng đá châu Phi 1994|1994]] | |
||
Regional cup best = Vòng |
Regional cup best = Vòng bảng, [[Cúp bóng đá châu Phi 1994|1994]], [[Cúp bóng đá châu Phi 1996|1996]] |
||
}} |
}} |
||
'''Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone''' là đội tuyển cấp quốc gia của [[Sierra Leone]] do [[Hiệp hội bóng đá Sierra Leone]] quản lý. |
'''Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone''' là đội tuyển cấp quốc gia của [[Sierra Leone]] do [[Hiệp hội bóng đá Sierra Leone]] quản lý. |
Phiên bản lúc 05:47, ngày 21 tháng 9 năm 2016
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Ngôi sao Leone | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Sierra Leone (SLFA) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Sellas Tetteh | ||
Đội trưởng | Umaru Bangura | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Freetown | ||
Mã FIFA | SLE | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 93 (9.2016) | ||
Cao nhất | 50 (8.2014) | ||
Thấp nhất | 172 (9.2007) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 113 (9.2016) | ||
Cao nhất | 59 (15.1.1996) | ||
Thấp nhất | 156 (7.6.2008) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Sierra Leone 0–2 Nigeria (Freetown, Sierra Leone; 10 tháng 8, 1949)[1] | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Sierra Leone 5–1 Niger (Freetown, Sierra Leone; 7 tháng 3, 1976) Sierra Leone 5–1 Niger (Freetown, Sierra Leone; 3 tháng 6, 1995) Sierra Leone 4–0 São Tomé và Príncipe (Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4, 2000) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Mali 6–0 Sierra Leone (Bamako, Mali; 17 tháng 6, 2007) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1994) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 1994, 1996 | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone là đội tuyển cấp quốc gia của Sierra Leone do Hiệp hội bóng đá Sierra Leone quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sierra Leone là trận gặp đội tuyển Nigeria vào năm 1949. Đội đã từng 2 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 1994 và 1996, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệu
- Cúp Amilcar Cabral:
- 2 lần vô địch (1993, 1995)
- 2 lần hạng nhì
Thành tích tại giải vô địch thế giới
- 1930 đến 1970 - Không tham dự
- 1974 đến 1986 - Không vượt qua vòng loại
- 1990 - Không tham dự
- 1994 - Bỏ cuộc
- 1998 đến 2018 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi
- 1957 đến 1968 - Không tham dự
- 1970 - Bỏ cuộc
- 1972 - Không tham dự
- 1974 - Không vượt qua vòng loại
- 1976 - Không tham dự
- 1978 - Không vượt qua vòng loại
- 1980 - Không tham dự
- 1982 đến 1984 - Không vượt qua vòng loại
- 1986 - Không tham dự
- 1988 - Không vượt qua vòng loại
- 1990 - Bỏ cuộc
- 1992 - Không vượt qua vòng loại
- 1994 - Vòng 1
- 1996 - Vòng 1
- 1998 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
- 2000 - Không được tham dự vì nội chiến
- 2002 đến 2017 - Không vượt qua vòng loại
Đội hình
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2017 gặp Bờ Biển Ngà vào tháng 9, 2015.[2]
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 10, 2014.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Solomon Morris | 16 tháng 6, 1990 | 5 | 0 | Quevilly |
12 | TM | Unisa Koroma | 26 tháng 5, 1996 | East End Lions F.C. | ||
HV | Umaru Bangura | 7 tháng 10, 1987 | 28 | 1 | Dinamo Minsk | |
HV | David Simbo | 28 tháng 9, 1989 | 9 | 0 | Najran SC | |
HV | Mohamed Kamanor | 15 tháng 10, 1992 | FC Kallon | |||
HV | Ibrahim Kamara | FC Johansen | ||||
HV | Abu Kanu | Mighty Blackpool | ||||
HV | Kemson Fofanah | East End Lions F.C. | ||||
HV | Abu Suma | FC Johansen | ||||
TV | Mohamed Kamara | 16 tháng 11, 1987 | 19 | 2 | Bolton Wanderers | |
TV | Yeami Dunia | FC Johansen | ||||
TV | Sorie Barrie | 11 tháng 9, 1996 | FC Johansen | |||
TV | Abdul Sesay | OPS | ||||
TV | George Mattar | FC Johansen | ||||
TV | Kwame Quee | 9 tháng 7, 1996 | 1 | 0 | FC Johansen | |
TV | Alfred Saquela | Central Parade F.C. | ||||
TĐ | Kei Kamara | 1 tháng 9, 1984 | 21 | 4 | Columbus Crew | |
TĐ | Mohamed Bangura | 27 tháng 7, 1989 | 11 | 2 | AIK | |
TĐ | Lansana Kamara | FC Kallon | ||||
TĐ | Christian Moses | FC Kallon |
Triệu tập gần đây
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Patrick Bantamoi | 24 tháng 5, 1986 | 12 | 0 | FC Viikingit | |
HV | Gibril Sankoh | 15 tháng 5, 1983 | 3 | 0 | Roda JC Kerkrade | |
2 | HV | Mustapha Dumbuya | 7 tháng 8, 1987 | 9 | 0 | Partick Thistle |
HV | Samuel Bangura | 23 tháng 1, 1995 | 0 | 0 | Marlow | |
3 | HV | Sheriff Suma | 12 tháng 10, 1986 | 33 | 4 | Ravan Baku |
15 | HV | Alie Sesay | 25 tháng 7, 1993 | 2 | 0 | Leicester City F.C. |
6 | TV | John Kamara | 12 tháng 5, 1988 | 4 | 0 | Aris |
TV | Khalifa Jabbie | 20 tháng 1, 1993 | 11 | 1 | Sheriff Tiraspol | |
TV | Ibrahim Koroma | 17 tháng 5, 1989 | 10 | 0 | Lyngby BK | |
11 | TV | Hassan Mila Sesay | 22 tháng 10, 1987 | 8 | 2 | FC Lahti |
10 | TV | Moustapha Bangura | 24 tháng 10, 1989 | 10 | 2 | Aris Limassol |
TV | Julius Wobay | 19 tháng 5, 1984 | 40 | 14 | Cầu thủ tự do | |
TV | Alhassan Bangura | 24 tháng 1, 1988 | 3 | 0 | Cầu thủ tự do | |
8 | TV | Ibrahim Kallay | 6 tháng 9, 1993 | 3 | 0 | Luleå |
TV | Alfred Sankoh | 22 tháng 10, 1988 | 4 | 0 | Balıkesirspor | |
TĐ | George Davies | 16 tháng 11, 1996 | 6 | 0 | Greuther Fürth | |
TĐ | Alhaji Kamara | 16 tháng 4, 1994 | 3 | 1 | IFK Norrköping | |
9 | TĐ | Alhassan Kamara | 16 tháng 3, 1993 | 7 | 0 | Örebro |
|}
Tham khảo
- ^ Courtney, Barrie (15 tháng 8 năm 2006). “Sierra Leone – List of International Matches”. RSSSF. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
- ^ Tetteh: Our mission is to get a respectable result (CAFOnline.com)
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone trên trang chủ của FIFA