Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 69: | Dòng 69: | ||
* [[Giải vô địch bóng đá thế giới 1994|1994]] - Vòng 1 |
* [[Giải vô địch bóng đá thế giới 1994|1994]] - Vòng 1 |
||
* [[Giải vô địch bóng đá thế giới 1998|1998]] - Vòng 2 |
* [[Giải vô địch bóng đá thế giới 1998|1998]] - Vòng 2 |
||
* [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2002|2002]] đến [[Giải vô địch bóng đá thế giới |
* [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2002|2002]] đến [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2018|2018]] - ''Không vượt qua vòng loại'' |
||
== Thành tích tại giải vô địch châu Âu == |
== Thành tích tại giải vô địch châu Âu == |
Phiên bản lúc 05:51, ngày 10 tháng 9 năm 2017
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Na Uy (Norges Fotballforbund) | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Per-Mathias Høgmo | ||
Đội trưởng | Per Ciljan Skjelbred | ||
Thi đấu nhiều nhất | John Arne Riise (110) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Jørgen Juve (33) | ||
Sân nhà | Sân vận động Ullevaal | ||
Mã FIFA | NOR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 88 (7.2017) | ||
Cao nhất | 2 (10.1993; 7-8.1995) | ||
Thấp nhất | 88 (7.2017) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 49 (4.2017) | ||
Cao nhất | 6 (6.2000) | ||
Thấp nhất | 91 (5-6.1976) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Thụy Điển 11–3 Na Uy (Göteborg, Thụy Điển; 12 tháng 7 năm 1908) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Na Uy 12–0 Phần Lan (Bergen, Na Uy; 28 tháng 6 năm 1946) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Đan Mạch 12–0 Na Uy (Copenhagen, Đan Mạch; 7 tháng 10 năm 1917) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 1938) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 16 đội (1998) | ||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2000) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy là đội tuyển cấp quốc gia của Na Uy do Hiệp hội bóng đá Na Uy quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Na Uy là trận gặp đội tuyển Thụy Điển vào năm 1908. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là tấm huy chương đồng của Thế vận hội Mùa hè 1936.
Danh hiệu
Thành tích tại giải vô địch thế giới
- 1930 - Không tham dự
- 1934 - Không tham dự
- 1938 - Vòng 1
- 1950 - Không tham dự
- 1954 đến 1990 - Không vượt qua vòng loại
- 1994 - Vòng 1
- 1998 - Vòng 2
- 2002 đến 2018 - Không vượt qua vòng loại
Thành tích tại giải vô địch châu Âu
Kỷ lục
Cầu thủ chơi nhiều trận nhất
# | Cầu thủ | Thời gian | Số trận |
---|---|---|---|
1 | John Arne Riise | 2000–2013 | 110 |
2 | Thorbjørn Svenssen | 1947–1962 | 104 |
3 | Henning Berg | 1992–2004 | 100 |
4 | Erik Thorstvedt | 1982–1996 | 97 |
5 | John Carew | 1998–2011 | 91 |
Brede Hangeland | 2002–2014 | 91 | |
7 | Øyvind Leonhardsen | 1990–2003 | 86 |
8 | Kjetil Rekdal | 1987–2000 | 83 |
Morten Gamst Pedersen | 2004–2014 | 83 | |
10 | Steffen Iversen | 1998–2011 | 79 |
Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất
# | Cầu thủ | Thời gian | Bàn thắng | Số trận | Kỷ lục |
---|---|---|---|---|---|
1 | Jørgen Juve | 1928–1937 | 33 | 45 | 0.73 |
2 | Einar Gundersen | 1917–1928 | 26 | 33 | 0.79 |
3 | Harald Hennum | 1949–1960 | 25 | 43 | 0.58 |
4 | John Carew | 1998–2011 | 24 | 91 | 0.26 |
5 | Ole Gunnar Solskjær | 1995–2007 | 23 | 67 | 0.34 |
Tore André Flo | 1995–2004 | 23 | 76 | 0.30 | |
7 | Gunnar Thoresen | 1946–1959 | 22 | 64 | 0.34 |
8 | Steffen Iversen | 1998–2011 | 21 | 79 | 0.27 |
9 | Jan Åge Fjørtoft | 1986–1996 | 20 | 71 | 0.28 |
10 | Odd Iversen | 1967–1979 | 19 | 45 | 0.42 |
Olav Nilsen | 1962–1971 | 19 | 62 | 0.31 | |
Øyvind Leonhardsen | 1990–2003 | 19 | 86 | 0.22 |
Đội hình
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2018 gặp Azerbaijan và Đức vào các ngày 1 và 4 tháng 9 năm 2017.[1][2][3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 4 tháng 9 năm 2017, sau trận gặp Đức.[4]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Rune Jarstein | 29 tháng 9, 1984 | 48 | 0 | Hertha BSC |
12 | TM | Sten Grytebust | 25 tháng 10, 1989 | 2 | 0 | Odense |
22 | TM | André Hansen | 17 tháng 12, 1989 | 3 | 0 | Rosenborg |
2 | HV | Haitam Aleesami | 31 tháng 7, 1991 | 16 | 0 | Palermo |
3 | HV | Jørgen Skjelvik | 5 tháng 7, 1991 | 6 | 0 | Rosenborg |
4 | HV | Sigurd Rosted | 22 tháng 7, 1994 | 0 | 0 | Sarpsborg 08 |
5 | HV | Gustav Valsvik | 26 tháng 5, 1993 | 4 | 0 | Eintracht Braunschweig |
6 | HV | Håvard Nordtveit | 21 tháng 6, 1990 | 34 | 2 | 1899 Hoffenheim |
14 | HV | Omar Elabdellaoui | 5 tháng 12, 1991 | 26 | 0 | Olympiacos |
16 | HV | Jonas Svensson | 6 tháng 3, 1993 | 10 | 0 | AZ Alkmaar |
21 | HV | Birger Meling | 17 tháng 12, 1994 | 0 | 0 | Rosenborg |
8 | TV | Stefan Johansen (Đội trưởng) | 8 tháng 1, 1991 | 36 | 3 | Fulham |
11 | TV | Mohamed Elyounoussi | 4 tháng 8, 1994 | 10 | 1 | Basel |
13 | TV | Anders Trondsen | 30 tháng 3, 1995 | 2 | 0 | Rosenborg |
15 | TV | Sander Berge | 14 tháng 2, 1998 | 5 | 0 | Racing Genk |
17 | TV | Martin Linnes | 20 tháng 9, 1991 | 16 | 0 | Galatasaray |
18 | TV | Ole Selnæs | 7 tháng 7, 1994 | 11 | 0 | Saint-Étienne |
20 | TV | Mats Møller Dæhli | 2 tháng 3, 1995 | 18 | 1 | FC St. Pauli |
23 | TV | Jo Inge Berget | 11 tháng 9, 1990 | 19 | 2 | Malmö FF |
7 | TĐ | Joshua King | 15 tháng 1, 1992 | 30 | 8 | Bournemouth |
9 | TĐ | Alexander Sørloth | 5 tháng 12, 1995 | 8 | 1 | Midtjylland |
10 | TĐ | Tarik Elyounoussi | 23 tháng 2, 1988 | 44 | 9 | Qarabağ |
19 | TĐ | Bjørn Maars Johnsen | 6 tháng 11, 1991 | 2 | 0 | ADO Den Haag |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ørjan Nyland | 10 tháng 9, 1990 | 24 | 0 | FC Ingolstadt | v. Thụy Điển, 13 tháng 6 năm 2017 |
TM | Mathias Dyngeland | 7 tháng 10, 1995 | 0 | 0 | Sogndal | v. Thụy Điển, 13 tháng 6 năm 2017 |
HV | Tore Reginiussen INJ | 10 tháng 4, 1986 | 22 | 2 | Rosenborg | v. Azerbaijan, 1 tháng 9 năm 2017 |
HV | Even Hovland | 14 tháng 2, 1989 | 24 | 0 | 1. FC Nürnberg | v. Thụy Điển, 13 tháng 6 năm 2017 |
HV | Per Egil Flo | 18 tháng 1, 1989 | 5 | 0 | Slavia Praha | v. Thụy Điển, 13 tháng 6 năm 2017 |
HV | Vegar Eggen Hedenstad | 26 tháng 6, 1991 | 4 | 0 | Rosenborg | v. Bắc Ireland, 26 tháng 3 năm 2017 |
HV | Fredrik Semb Berge | 6 tháng 2, 1990 | 3 | 0 | Odd | v. Bắc Ireland, 26 tháng 3 năm 2017 |
HV | Vegard Forren | 16 tháng 2, 1988 | 33 | 1 | Brighton & Hove Albion | v. Cộng hòa Séc, 11 tháng 11 năm 2016 |
HV | Stefan Strandberg | 25 tháng 7, 1990 | 10 | 0 | Hannover 96 | v. Cộng hòa Séc, 11 tháng 11 năm 2016 |
HV | Jonathan Parr | 21 tháng 10, 1988 | 9 | 0 | Strømsgodset | v. San Marino, 11 tháng 10 năm 2016 |
HV | Ruben Gabrielsen | 10 tháng 3, 1992 | 0 | 0 | Molde | v. San Marino, 11 tháng 10 năm 2016 |
HV | Thomas Rogne | 29 tháng 6, 1990 | 2 | 0 | IFK Göteborg | v. Đức, 4 tháng 9 năm 2016 |
TV | Anders Konradsen | 18 tháng 7, 1990 | 8 | 1 | Rosenborg | v. Azerbaijan, 1 tháng 9 năm 2017 |
TV | Markus Henriksen | 25 tháng 7, 1992 | 30 | 2 | Hull City | v. Thụy Điển, 13 tháng 6 năm 2017 |
TV | Fredrik Midtsjø | 11 tháng 8, 1993 | 1 | 0 | Rosenborg | v. Thụy Điển, 13 tháng 6 năm 2017 |
TV | Per Ciljan Skjelbred RET | 16 tháng 6, 1987 | 43 | 1 | Hertha BSC | v. Cộng hòa Séc, 11 tháng 11 năm 2016 |
TV | Ruben Yttergård Jenssen | 4 tháng 5, 1988 | 39 | 0 | Groningen | v. Cộng hòa Séc, 11 tháng 11 năm 2016 |
TV | Alexander Tettey RET | 4 tháng 4, 1986 | 34 | 3 | Norwich City | v. Cộng hòa Séc, 11 tháng 11 năm 2016 |
TV | Martin Samuelsen | 17 tháng 4, 1997 | 3 | 1 | West Ham United | v. Cộng hòa Séc, 11 tháng 11 năm 2016 |
TV | Magnus Wolff Eikrem | 8 tháng 8, 1990 | 17 | 0 | Malmö FF | v. Đức, 4 tháng 9 năm 2016 |
TV | Valon Berisha KOS | 7 tháng 2, 1993 | 20 | 0 | Red Bull Salzburg | v. Belarus, 31 tháng 8 năm 2016 |
TĐ | Alexander Søderlund | 3 tháng 8, 1987 | 29 | 2 | Saint-Étienne | v. Thụy Điển, 13 tháng 6 năm 2017 |
TĐ | Ohi Omoijuanfo | 10 tháng 1, 1994 | 1 | 0 | Stabæk | v. Thụy Điển, 13 tháng 6 năm 2017 |
TĐ | Adama Diomande | 14 tháng 2, 1990 | 11 | 1 | Hull City | v. Bắc Ireland, 26 tháng 3 năm 2017 |
TĐ | Veton Berisha | 13 tháng 4, 1994 | 4 | 1 | Greuther Fürth | v. Bắc Ireland, 26 tháng 3 năm 2017 |
TĐ | Pål André Helland | 4 tháng 1, 1990 | 6 | 1 | Rosenborg | v. Cộng hòa Séc, 11 tháng 11 năm 2016 |
TĐ | Mohammed Abdellaoue | 23 tháng 10, 1985 | 33 | 7 | Vålerenga | v. Đức, 4 tháng 9 năm 2016 |
- Chú thích
- [a] Rút lui khỏi đội hình.
- INJ Chấn thương trong khi tập luyện.
- PRE Đội hình sơ bộ.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
- SUS Suspended from competitive match.
Huấn luyện viên
- Willibald Hahn 1953-1955
- Ron Lewin 1956-1957
- Edmund Majowsky 1958
- Ragnar Nikolai Larsen 1958
- Kristian Henriksen 1959
- Wilhelm Kment 1960-1962
- Ragnar Nikolai Larsen 1962-1966
- Wilhelm Kment 1967-1969
- Øivind Johannessen 1970-1971
- George Curtis 1972-1974
- Kjell Schou-Andreassen và Nils Arne Eggen 1975-1977
- Tor Røste Fossen 1978-1987
- Tord Grip 1987-1988
- Ingvar Stadheim 1988-1990
- Egil "Drillo" Olsen 1990-1998
- Nils Johan Semb 1998-2003
- Åge Hareide 2003-nay
Tham khảo
- ^ Landslagstroppen mot Hviterussland og Tyskland, fotball.no (22 August 2016) (tiếng Na Uy)
- ^ Berisha-brødrene velger hvert sitt landslag, VG (25 August 2016) (tiếng Na Uy)
- ^ Tre nye spillere i landslagstroppen, fotball.no (29 August 2016) (tiếng Na Uy)
- ^ Norway national team statistics, eu-football-info. Accessed 24 Sugust 2016.
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy trên trang chủ của FIFA