Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Lùi sửa |
Đã lùi lại 1 sửa đổi của Boyconga278 (thảo luận). (TW) Thẻ: Lùi sửa |
||
Dòng 60: | Dòng 60: | ||
Với thành tích á quân tại [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018]], '''Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam''' được trao tặng [[Huân chương Lao động]] hạng Nhất theo Quyết định số 125 do [[Chủ tịch nước]] [[Trần Đại Quang]] ký.<ref>{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/chu-tich-nuoc-tang-huan-chuong-lao-dong-hang-nhat-cho-doi-u23-vn-20180126201508718.htm|tiêu đề=Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Nhất cho đội U23 VN}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://dantri.com.vn/xa-hoi/chu-tich-nuoc-tang-thuong-huan-chuong-lao-dong-hang-nhat-cho-u23-viet-nam-2018012617453333.htm|tiêu đề=Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất cho U23 Việt Nam}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://thethao.vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su-u23-chau-a2018/u23-viet-nam-duoc-tang-thuong-huan-chuong-lao-dong-hang-nhat-3704361.html|tiêu đề=U23 Việt Nam được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhất}}</ref> |
Với thành tích á quân tại [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018]], '''Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam''' được trao tặng [[Huân chương Lao động]] hạng Nhất theo Quyết định số 125 do [[Chủ tịch nước]] [[Trần Đại Quang]] ký.<ref>{{Chú thích web|url=https://tuoitre.vn/chu-tich-nuoc-tang-huan-chuong-lao-dong-hang-nhat-cho-doi-u23-vn-20180126201508718.htm|tiêu đề=Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Nhất cho đội U23 VN}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://dantri.com.vn/xa-hoi/chu-tich-nuoc-tang-thuong-huan-chuong-lao-dong-hang-nhat-cho-u23-viet-nam-2018012617453333.htm|tiêu đề=Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất cho U23 Việt Nam}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://thethao.vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su-u23-chau-a2018/u23-viet-nam-duoc-tang-thuong-huan-chuong-lao-dong-hang-nhat-3704361.html|tiêu đề=U23 Việt Nam được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhất}}</ref> |
||
==Lịch sử== |
|||
===Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á=== |
|||
====Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016==== |
|||
==Thành tích== |
==Thành tích== |
Phiên bản lúc 15:56, ngày 2 tháng 9 năm 2018
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) | ||
Liên đoàn khu vực | Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Park Hang-seo | ||
Đội trưởng | Lương Xuân Trường | ||
Sân nhà | Sân vận động quốc gia Mỹ Đình | ||
Mã FIFA | VIE | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Việt Nam 0–4 Trung Quốc (Hà Nội, Việt Nam; 23 tháng 5 năm 1999) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Việt Nam 8–0 Brunei (Jakarta, Indonesia; 12 tháng 11 năm 2011) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Singapore 5–0 Việt Nam (Nakhon Ratchasima, Thái Lan; 14 tháng 12 năm 2007) | |||
Đại hội Thể thao Châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | Bán kết (2018) | ||
Cúp U-23 Châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2016) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2018) | ||
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | |||
Sồ lần tham dự | 9 (Lần đầu vào năm 2001) | ||
Kết quả tốt nhất | Huy chương bạc (2003, 2005, 2009) | ||
Thành tích huy chương | ||
---|---|---|
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | ||
Trung Quốc 2018 | Đồng đội | |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||
Việt Nam 2003 | Đồng đội | |
Philippines 2005 | Đồng đội | |
Lào 2009 | Đồng đội | |
Singapore 2015 | Đồng đội | |
Cúp Nhà Vua | ||
Thái Lan 2006 | Đồng đội | |
Giải bóng đá Merdeka | ||
Malaysia 2008 | Đồng đội |
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá trẻ ở các độ tuổi 23, 22 hoặc nhỏ hơn của Việt Nam được thành lập vào năm 1999 do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý, đại diện cho Việt Nam tham dự các giải đấu Thế vận hội, Á Vận Hội, và SEA Games. Giải trẻ đầu tiên mà đội này tham gia thi đấu là Vòng loại Olympic Sydney 2000 dưới sự dẫn dắt của Huấn luyện viên trưởng Quản Trọng Hùng và trợ lý Đoàn Phùng.
Với thành tích á quân tại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018, Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam được trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất theo Quyết định số 125 do Chủ tịch nước Trần Đại Quang ký.[1][2][3]
Lịch sử
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016
Thành tích
Thế vận hội
- Từ năm 1992, môn bóng đá tại Thế vận hội mùa hè dành cho các đội tuyển U-23.
Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB |
1992 | Không tham dự | |||||||
1996 | ||||||||
2000 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2004 | ||||||||
2008 | ||||||||
2012 | ||||||||
2016 | ||||||||
2020 | Chưa diễn ra | |||||||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Á vận hội
- Từ năm 2002, bóng đá tại Á vận hội trở thành giải đấu của các đội U-23.
Á vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB |
2002 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | |
2006 | Vòng 2 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | |
2010 | Vòng 1/16 | 14 | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 10 |
2014 | Vòng 1/16 | 9 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 |
2018 | Bán kết | 4 | 7 | 5 | 0 | 2 | 10 | 3 |
Tổng | Tốt nhất: Hạng tư | 20 | 9 | 1 | 10 | 26 | 27 |
Kết quả chi tiết | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Tỉ số | Kết quả | ||||
2002 | Vòng bảng | Việt Nam | 0–0 | UAE | Hòa | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 0-2 | Thái Lan | Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–2 | Yemen | Thua | |||
2006 | Vòng bảng | Việt Nam | 1–2 | Bahrain | Thua | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–2 | Hàn Quốc | Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam | 5–1 | Bangladesh | Thắng | |||
2010 | Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Bahrain | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 2–6 | Turkmenistan | Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–1 | Iran | Thua | |||
Vòng 1/16 | Việt Nam | 0–2 | CHDCND Triều Tiên | Thua | |||
2014 | Vòng bảng | Việt Nam | 4–1 | Iran | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Kyrgyzstan | Thắng | |||
Vòng 1/16 | Việt Nam | 1–3 | UAE | Thua |
U-23 châu Á
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | Vòng loại U-23 châu Á | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB | Trận | T | H | B | BT | BB | |
2013 | Không vượt qua vòng loại | 5 | 1 | 0 | 4 | 11 | 10 | ||||||||
2016 | Vòng bảng | 15/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 3 | |
2018 | Á quân | 2/16 | 6 | 1 | 3 | 2 | 8 | 9 | 3 | 2 | 0 | 1 | 13 | 3 | |
Tổng cộng | Á quân | 2/16 | 9 | 1 | 3 | 5 | 11 | 17 | 11 | 5 | 0 | 6 | 33 | 16 |
SEA Games
- Từ năm 2001, môn bóng đá tại SEA Games dành cho các đội U-23
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB |
2001 | Vòng bảng | 6/9 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 4 |
2003 | Á quân | 2/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 6 |
2005 | Á quân | 2/9 | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 8 |
2007 | Hạng 4 | 4/8 | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 10 |
2009 | Á quân | 2/9 | 6 | 4 | 1 | 1 | 18 | 5 |
2011 | Hạng 4 | 4/11 | 7 | 4 | 1 | 2 | 17 | 8 |
2013 | Vòng bảng | 6/10 | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 3 |
2015 | Hạng 3 | 3/11 | 7 | 5 | 0 | 2 | 23 | 6 |
2017 | Vòng bảng | 5/11 | 5 | 3 | 1 | 1 | 12 | 4 |
2019 | Chưa diễn ra | |||||||
Tổng cộng | Tốt nhất: Á quân | 48 | 28 | 5 | 15 | 116 | 54 |
Kết quả chi tiết | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Tỉ số | Kết quả | |||
2001 | Vòng bảng | Việt Nam | 5–1 | Brunei | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 0–1 | Indonesia | Thua | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–2 | Malaysia | Thua | ||
2003 | Vòng bảng | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Hòa | |
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Indonesia | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Lào | Thắng | ||
Bán kết | Việt Nam | 4–3 | Malaysia | Thắng | ||
Chung kết | Việt Nam | 1–2 | Thái Lan | Thua | ||
2005 | Vòng bảng | Việt Nam | 2–1 | Singapore | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 8–2 | Lào | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Myanmar | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 0–1 | Indonesia | Thua | ||
Bán kết | Việt Nam | 2–1 | Malaysia | Thắng | ||
Chung kết | Việt Nam | 0–3 | Thái Lan | Thua | ||
2007 | Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Malaysia | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 2–3 | Singapore | Thua | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 2–1 | Lào | Thắng | ||
Bán kết | Việt Nam | 0–0 | Myanmar | Thua* | ||
Tranh HCĐ | Việt Nam | 0–5 | Singapore | Thua | ||
2009 | Vòng bảng | Việt Nam | 1–1 | Thái Lan | Hòa | |
Vòng bảng | Việt Nam | 4–0 | Đông Timor | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Malaysia | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 6–1 | Campuchia | Thắng | ||
Bán kết | Việt Nam | 4–1 | Singapore | Thắng | ||
Tranh HCĐ | Việt Nam | 0–1 | Malaysia | Thua | ||
2011 | Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Philippines | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 0–0 | Myanmar | Hòa | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 2–0 | Đông Timor | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 8–0 | Brunei | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 3–1 | Lào | Thắng | ||
Bán kết | Việt Nam | 0–2 | Indonesia | Thua | ||
Tranh HCĐ | Việt Nam | 1–4 | Myanmar | Thua | ||
2013 | Vòng bảng | Việt Nam | 7–0 | Brunei | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 0–1 | Singapore | Thua | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 5–0 | Lào | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–2 | Malaysia | Thua | ||
2015 | Vòng bảng | Việt Nam | 6–0 | Brunei | Thắng | |
Vòng bảng | Việt Nam | 1-0 | Malaysia | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–0 | Lào | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 4–0 | Đông Timor | Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam | 1–3 | Thái Lan | Thua | ||
Bán kết | Việt Nam | 1–2 | Myanmar | Thua | ||
Tranh HCĐ | Việt Nam | 5–0 | Indonesia | Thắng |
- *Thua sút luân lưu.