Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 56: | Dòng 56: | ||
| World cup best = Tứ kết ([[Giải bóng đá vô địch thế giới 2010|2010]]) |
| World cup best = Tứ kết ([[Giải bóng đá vô địch thế giới 2010|2010]]) |
||
| Regional name = [[Cúp bóng đá châu Phi]] |
| Regional name = [[Cúp bóng đá châu Phi]] |
||
| Regional cup apps = |
| Regional cup apps = 22 |
||
| Regional cup first = [[Cúp bóng đá châu Phi 1963|1963]] |
| Regional cup first = [[Cúp bóng đá châu Phi 1963|1963]] |
||
| Regional cup best = '''Vô địch''' ([[Cúp bóng đá châu Phi 1963|1963]], [[Cúp bóng đá châu Phi 1965|1965]], [[Cúp bóng đá châu Phi 1978|1978]], [[Cúp bóng đá châu Phi 1982|1982]]) |
| Regional cup best = '''Vô địch''' ([[Cúp bóng đá châu Phi 1963|1963]], [[Cúp bóng đá châu Phi 1965|1965]], [[Cúp bóng đá châu Phi 1978|1978]], [[Cúp bóng đá châu Phi 1982|1982]]) |
||
Dòng 157: | Dòng 157: | ||
!colspan=10|[[Cúp bóng đá châu Phi]] |
!colspan=10|[[Cúp bóng đá châu Phi]] |
||
|- |
|- |
||
!colspan=10|Vô địch: 4 <br /> Vòng chung kết: |
!colspan=10|Vô địch: 4 <br /> Vòng chung kết: 22 |
||
|- |
|- |
||
!Năm |
!Năm |
||
Dòng 221: | Dòng 221: | ||
| {{flagicon|Gabon}} [[Cúp bóng đá châu Phi 2017|2017]]||Hạng tư||4/16||6||3||0||3||4||5 |
| {{flagicon|Gabon}} [[Cúp bóng đá châu Phi 2017|2017]]||Hạng tư||4/16||6||3||0||3||4||5 |
||
|- |
|- |
||
| {{flagicon|Cameroon}} [[Cúp bóng đá châu Phi 2019|2019]]||colspan=8 |
| {{flagicon|Cameroon}} [[Cúp bóng đá châu Phi 2019|2019]]||colspan=8|Vượt qua vòng loại |
||
|- |
|- |
||
| {{flagicon|Ivory Coast}} [[Cúp bóng đá châu Phi 2021|2021]] |
| {{flagicon|Ivory Coast}} [[Cúp bóng đá châu Phi 2021|2021]]||colspan=8 rowspan=2|Chưa xác định |
||
|- |
|- |
||
| {{flagicon|Guinea}} [[Cúp bóng đá châu Phi 2023|2023]] |
| {{flagicon|Guinea}} [[Cúp bóng đá châu Phi 2023|2023]] |
Phiên bản lúc 02:54, ngày 5 tháng 12 năm 2018
Biệt danh | Những ngôi sao đen | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Ghana | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Avram Grant | |||
Đội trưởng | Asamoah Gyan | |||
Thi đấu nhiều nhất | Asamoah Gyan (95) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Asamoah Gyan (48) | |||
Sân nhà | Ohene Djan | |||
Mã FIFA | GHA | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 50 (7.2017) | |||
Cao nhất | 14 (2.2008, 4-5.2008) | |||
Thấp nhất | 89 (6.2004) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 49 (3.4.2016) | |||
Cao nhất | 15 (30.6.1966) | |||
Thấp nhất | 97 (14.6.2004) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
Bờ Biển Vàng và Togoland thuộc Anh 1–0 Nigeria (Accra, Bờ Biển Vàng; 28 tháng 5 năm 1950) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
Kenya 0–13 Ghana (Luân Đôn, Anh; 12 tháng 12 năm 1965) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
Bulgaria 10-0 Ghana (León, México; 14 tháng 10 năm 1968)[1] | ||||
Giải thế giới | ||||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2006) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2010) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Sồ lần tham dự | 22 (Lần đầu vào năm 1963) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982) | |||
Thành tích huy chương Thế vận hội | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
Barcelona 1992 | Đồng đội |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana (tiếng Anh: Ghana national football team), còn có biệt danh là "Những ngôi sao đen", là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Ghana và đại diện cho Ghana trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Ghana là trận gặp đội tuyển Nigeria vào năm 1950. Đội là một trong những đội bóng hàng đầu của châu Phi, với bốn chức vô địch châu lục giành được vào các năm 1963, 1965, 1978, 1982, lọt vào tứ kết của World Cup 2010 cùng với tấm huy chương đồng của Thế vận hội Mùa hè 1992 và tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao toàn Phi 2011.
Danh hiệu
- Vô địch: 1963; 1965; 1978; 1982
- Á quân: 1968; 1970; 1992; 2010; 2015
- Hạng ba: 2008
- Hạng tư: 1996; 2012; 2013; 2017
Thành tích quốc tế
Giải bóng đá vô địch thế giới
Đội tuyển Ghana mới có 3 lần góp mặt ở giải bóng đá vô địch thế giới vào các năm 2006, 2010, 2014, trong đó thành tích cao nhất là lọt vào tứ kết (2010).
Năm | Kết quả | St | T | H [2] | B | Bt | Bb | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự Là thuộc địa của Anh | |||||||
1934 | ||||||||
1938 | ||||||||
1950 | ||||||||
1954 | ||||||||
1958 | ||||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1974 | ||||||||
1978 | ||||||||
1982 | Bỏ cuộc | |||||||
1986 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1990 | ||||||||
1994 | ||||||||
1998 | ||||||||
2002 | ||||||||
2006 | Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 | |
2010 | Tứ kết | 5 | 2 | 2 | 1 | 5 | 4 | |
2014 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | |
2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 đến 2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 3/22 | 12 | 4 | 3 | 5 | 13 | 16 |
Cúp bóng đá châu Phi
Ghana là một đội tuyển mạnh của châu Phi. Đội bóng (cùng với Ai Cập) đang giữ kỉ lục 9 lần vào chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó có 4 lần vô địch.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch: 4 Vòng chung kết: 22 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1959 | Không tham dự là thuộc địa của Anh | ||||||||
1962 | Vòng loại | ||||||||
1963 | Vô địch | 1/6 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 1 | |
1965 | Vô địch | 1/6 | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 5 | |
1968 | Á quân | 2/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 11 | 8 | |
1970 | Á quân | 2/8 | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 4 | |
1972 đến 1976 | Vòng loại | ||||||||
1978 | Vô địch | 1/6 | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 2 | |
1980 | Vòng bảng | 5/8 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
1982 | Vô địch | 1/8 | 5 | 2 | 3 | 0 | 7 | 5 | |
1984 | Vòng bảng | 6/8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | |
1986 đến 1990 | Vòng loại | ||||||||
1992 | Á quân | 2/12 | 5 | 4 | 1 | 0 | 6 | 2 | |
1994 | Tứ kết | 5/12 | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | |
1996 | Hạng tư | 4/15 | 6 | 4 | 0 | 2 | 7 | 5 | |
1998 | Vòng bảng | 11/16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | |
2000 | Tứ kết | 8/16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
2002 | Tứ kết | 7/16 | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | |
2004 | Vòng loại | ||||||||
2006 | Vòng bảng | 11/16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
2008 | Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 5 | 0 | 1 | 11 | 5 | |
2010 | Á quân | 2/15 | 5 | 3 | 0 | 2 | 4 | 4 | |
2012 | Hạng tư | 4/16 | 6 | 3 | 1 | 2 | 6 | 5 | |
2013 | Hạng tư | 4/16 | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 6 | |
2015 | Á quân | 2/16 | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 3 | |
2017 | Hạng tư | 4/16 | 6 | 3 | 0 | 3 | 4 | 5 | |
2019 | Vượt qua vòng loại | ||||||||
2021 | Chưa xác định | ||||||||
2023 | |||||||||
Tổng cộng | 4 lần vô địch | 95 | 53 | 17 | 25 | 125 | 79 |
Kết quả thi đấu
2018
30 tháng 5 năm 2018 Giao hữu | Nhật Bản | 0–2 | Ghana | Bogota, Colombia |
---|---|---|---|---|
Partey 9' Boateng 51' |
Sân vận động: Sân vận động El Campin |
7 tháng 6 năm 2018 Giao hữu | Iceland | 2−2 | Ghana | Reykjavík, Iceland |
---|---|---|---|---|
20:00 (UTC±0) |
|
Chi tiết | Sân vận động: Laugardalsvöllur Trọng tài: Bobby Madley (Anh) |
8 tháng 9 năm 2018 Vòng loại CAN 2019 | Kenya | 1–0 | Ghana | Kasarani, Kenya |
---|---|---|---|---|
16:00 (UTC+3) | Chi tiết | Sân vận động: Trung tâm Thể thao Quốc tế Moi Trọng tài: Janny Sikazwe (Zambia) |
11 tháng 10 năm 2018 Vòng loại CAN 2019 | Ghana | Bị hủy | Sierra Leone | Kumasi, Ghana |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Baba Yara Trọng tài: Norman Matemera (Zimbabwe) |
13 tháng 10 năm 2018 Vòng loại CAN 2019 | Sierra Leone | Bị hủy | Ghana | Freetown, Sierra Leone |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động quốc gia Trọng tài: Juste Ephrem Zio (Burkina Faso) |
18 tháng 11 năm 2018 Vòng loại CAN 2019 | Ethiopia | 0–2 | Ghana | Addis Ababa, Ethiopia |
---|---|---|---|---|
16:00 (UTC+3) | Chi tiết | J. Ayew 3', 24' (ph.đ.) | Sân vận động: Sân vận động Addis Ababa Trọng tài: Victor Gomes (Nam Phi) |
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại CAN 2019 gặp Ethiopia vào tháng 11 năm 2018.
Cập nhật thống kê tính đến ngày: 18 tháng 11 năm 2018, sau trận gặp Ethiopia.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Richard Ofori | 1 tháng 11, 1993 | 14 | 0 | Maritzburg United | |
TM | Lawrence Ati-Zigi | 29 tháng 11, 1996 | 2 | 0 | Sochaux | |
HV | Harrison Afful | 24 tháng 6, 1986 | 84 | 0 | Columbus Crew | |
HV | John Boye | 23 tháng 4, 1987 | 63 | 5 | Metz | |
HV | Jonathan Mensah | 13 tháng 7, 1990 | 61 | 1 | Columbus Crew | |
HV | Lumor Agbenyenu | 15 tháng 8, 1996 | 10 | 0 | Sporting CP | |
HV | Kasim Nuhu | 22 tháng 6, 1995 | 5 | 2 | 1899 Hoffenheim | |
HV | Andy Yiadom | 2 tháng 12, 1991 | 5 | 0 | Reading | |
TV | André Ayew | 17 tháng 12, 1989 | 80 | 14 | Fenerbahçe | |
TV | Christian Atsu | 10 tháng 1, 1992 | 59 | 10 | Newcastle United | |
TV | Wakaso Mubarak | 25 tháng 7, 1990 | 52 | 12 | Alavés | |
TV | Afriyie Acquah | 5 tháng 1, 1992 | 34 | 1 | Empoli | |
TV | Thomas Partey | 13 tháng 6, 1993 | 19 | 7 | Atlético Madrid | |
TV | Nana Ampomah | 2 tháng 1, 1996 | 4 | 0 | Waasland-Beveren | |
TV | Majeed Ashimeru | 10 tháng 10, 1997 | 1 | 0 | St. Gallen | |
TĐ | Asamoah Gyan (Đội trưởng) | 22 tháng 11, 1985 | 106 | 51 | Kayserispor | |
TĐ | Jordan Ayew | 11 tháng 9, 1991 | 51 | 14 | Crystal Palace | |
TĐ | Majeed Waris | 19 tháng 9, 1991 | 32 | 4 | Nantes | |
TĐ | Emmanuel Boateng | 23 tháng 5, 1996 | 3 | 1 | Levante |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Felix Annan | 22 tháng 11, 1994 | 0 | 0 | Asante Kotoko | v. Sierra Leone, 11 tháng 10 năm 2018 |
HV | Daniel AmarteyINJ | 1 tháng 12, 1994 | 26 | 0 | Leicester City | v. Sierra Leone, 11 tháng 10 năm 2018 |
HV | Nicholas Opoku | 11 tháng 8, 1997 | 6 | 0 | Udinese | v. Sierra Leone, 11 tháng 10 năm 2018 |
HV | Daniel Opare | 18 tháng 10, 1990 | 17 | 0 | Royal Antwerp | v. Kenya, 8 tháng 9 năm 2018 |
HV | Rashid Sumaila | 18 tháng 12, 1992 | 10 | 0 | Red Star Belgrade | v. Iceland, 7 tháng 6 năm 2018 |
HV | Joseph Attamah | 22 tháng 5, 1994 | 4 | 0 | İstanbul Başakşehir | v. Iceland, 7 tháng 6 năm 2018 |
TV | Kwadwo AsamoahINJ | 9 tháng 12, 1988 | 70 | 4 | Internazionale | v. Ethiopia, 18 tháng 11 năm 2018 |
TV | Thomas Agyepong | 10 tháng 10, 1996 | 5 | 0 | Hibernian | v. Sierra Leone, 11 tháng 10 năm 2018 |
TV | Isaac Sackey | 4 tháng 4, 1994 | 4 | 0 | Alanyaspor | v. Sierra Leone, 11 tháng 10 năm 2018 |
TV | Bernard Mensah | 17 tháng 10, 1994 | 4 | 1 | Kayserispor | v. Sierra Leone, 11 tháng 10 năm 2018 |
TV | Frank Acheampong | 13 tháng 10, 1993 | 15 | 2 | Tianjin TEDA | v. Kenya, 8 tháng 9 năm 2018 |
TV | Ebenezer Ofori | 1 tháng 7, 1995 | 7 | 1 | New York City | v. Kenya, 8 tháng 9 năm 2018 |
TV | Edwin Gyasi | 1 tháng 7, 1991 | 4 | 1 | CSKA Sofia | v. Kenya, 8 tháng 9 năm 2018 |
TV | Albert Adomah | 13 tháng 12, 1987 | 18 | 2 | Aston Villa | v. Iceland, 7 tháng 6 năm 2018 |
TĐ | Richmond Boakye | 28 tháng 1, 1993 | 14 | 6 | Red Star Belgrade | v. Sierra Leone, 11 tháng 10 năm 2018 |
TĐ | Raphael Dwamena | 12 tháng 9, 1995 | 7 | 2 | Levante | v. Kenya, 8 tháng 8 năm 2018 |
TĐ | William Owusu | 13 tháng 9, 1989 | 0 | 0 | Royal Antwerp | v. Kenya, 8 tháng 8 năm 2018 |
TĐ | Kwasi Okyere Wriedt | 10 tháng 7, 1994 | 2 | 0 | Bayern Munich | v. Iceland, 7 tháng 6 năm 2018 |
- Chú thích
Kỷ lục
- Tính đến 18 tháng 11 năm 2018.
- Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Asamoah Gyan | 2003– | 106 | 51 |
2 | Richard Kingson | 1996–2011 | 92 | 1 |
3 | John Paintsil | 2001–2013 | 90 | 0 |
4 | Sulley Muntari | 2002–2014 | 85 | 20 |
5 | Harrison Afful | 2008– | 84 | 0 |
6 | John Mensah | 2001–2012 | 83 | 3 |
7 | André Ayew | 2007– | 80 | 14 |
8 | Emmanuel Agyemang-Badu | 2008– | 78 | 11 |
9 | Kwadwo Asamoah | 2009– | 70 | 4 |
10 | Karim Abdul Razak | 1975–1988 | 70 | 25 |
Ghi bàn nhiều nhất
- Tính đến 18 tháng 11 năm 2018.
- Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
# | Name | Career | Goals | Caps |
---|---|---|---|---|
1 | Asamoah Gyan | 2003– | 51 | 106 |
2 | Kwasi Owusu | ?–? | 36 | ? |
3 | Abedi Pele | 1982–1998 | 33 | 67 |
4 | Edward Acquah | ?–? | 30 | ? |
5 | Anthony Yeboah | 1985–1997 | 29 | 59 |
6 | Karim Abdul Razak | 1975–1988 | 25 | 70 |
7 | Wilberforce Kwadwo Mfum | ?–? | 24 | ? |
8 | Osei Kofi | ?–? | 21 | ? |
9 | Sulley Muntari | 2002–2014 | 20 | 85 |
Chú thích
- ^ “Ghana v Bulgaria 2:8”. eu-football.info. 27 tháng 3 năm 1996. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2015.
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana trên trang chủ của FIFA
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana. |