Danh sách đội tuyển quốc gia tham dự FIFA U-17 World Cup

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bài viết này liệt kê về thành tích của các đội tuyển quốc gia từng tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới.

Lần tham dự đầu tiên của các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Các đội lần đầu tham dự
1985  Argentina  Úc  Bolivia  Brasil  Trung Quốc  Cộng hòa Congo  Costa Rica  Guinée  Hungary  Ý México  Nigeria  Qatar  Ả Rập Xê Út  Hoa Kỳ  Tây Đức[1]
1987  Canada  Bờ Biển Ngà  Ecuador  Ai Cập  Pháp  Hàn Quốc  Liên Xô[2]
1989  Bahrain  Colombia  Cuba  Đông Đức  Ghana  Bồ Đào Nha  Scotland
1991  Tây Ban Nha  Sudan  UAE  Uruguay
1993  Chile  Tiệp Khắc[3]  Nhật Bản  Ba Lan  Tunisia
1995  Oman
1997  Áo  Mali  New Zealand  Thái Lan
1999  Burkina Faso  Jamaica  Paraguay
2001  Croatia  Iran  Trinidad và Tobago
2003  Cameroon  Phần Lan  Sierra Leone  Yemen
2005  Gambia  CHDCND Triều Tiên  Hà Lan  Peru  Thổ Nhĩ Kỳ
2007  Bỉ  Anh  Haiti  Honduras  Syria  Tajikistan[2]  Togo
2009  Algérie  Malawi  Thụy Sĩ
2011  Cộng hòa Séc[3]  Đan Mạch  Panama  Rwanda  Uzbekistan[2]
2013  Iraq  Maroc  Venezuela,  Thụy Điển
2015  Nam Phi
2017  Ấn Độ, Nouvelle-Calédonie, Niger
2019  Quần đảo Solomon

Bảng xếp hạng thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Vô địch Á quân Hạng 3 Hạng 4
 Nigeria 5 (1985, 1993, 2007, 2013, 2015) 3 (1987, 2001, 2009)
 Brasil 3 (1997, 1999, 2003) 2 (1995, 2005) 2 (1985,2017) 1 (2011)
 Ghana 2 (1991, 1995) 2 (1993, 1997) 1 (1999) 1 (2007)
 México 2 (2005, 2011) 1 (2013) 1 (2015)
 Liên Xô 1 (1987)
 Ả Rập Xê Út 1 (1989)
 Pháp 1 (2001)
 Thụy Sĩ 1 (2009)
 Anh 1 (2017)
 Tây Ban Nha 4 (1991, 2003, 2007,2017) 2 (1997, 2009)
 Đức 1 (1985) 2 (2007, 2011) 1 (1997)
 Scotland 1 (1989)
 Úc 1 (1999)
 Uruguay 1 (2011)
 Mali 1 (2015) 1 (2017)
 Argentina 3 (1991, 1995, 2003) 2 (2001, 2013)
 Bờ Biển Ngà 1 (1987)
 Bồ Đào Nha 1 (1989)
 Chile 1 (1993)
 Burkina Faso 1 (2001)
 Hà Lan 1 (2005)
 Thụy Điển 1 (2013)
 Bỉ 1 (2015)
 Colombia 2 (2003, 2009)
 Guinée 1 (1985)
 Ý 1 (1987)
 Bahrain 1 (1989)
 Qatar 1 (1991)
 Ba Lan 1 (1993)
 Oman 1 (1995)
 Hoa Kỳ 1 (1999)
 Thổ Nhĩ Kỳ 1 (2005)

Kết quả của các đội chủ nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Năm đội chủ nhà Kết quả
1985  Trung Quốc Tứ kết
1987  Canada Vòng 1
1989  Scotland Á quân
1991  Ý Vòng 1
1993  Nhật Bản Tứ kết
1995  Ecuador Tứ kết
1997  Ai Cập Tứ kết
1999  New Zealand Vòng 1
2001  Trinidad và Tobago Vòng 1
2003  Phần Lan Vòng 1
2005  Peru Vòng 1
2007  Hàn Quốc Vòng 1
2009  Nigeria Chung kết
2011  México Vô địch
2013  UAE Vòng 1
2015  Chile Vòng 2
2017  Ấn Độ Vòng 1
2019  Peru TBD

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Thành tích thi đấu của đội tuyển Tây Đức (1977-1991) được FIFA tính cho đội tuyển Đức.
  2. ^ a b c Liên Xô đã bị tan rã vào năm 1991 và chia tách thành 15 quốc gia riêng biệt. FIFA công nhận Nga là đội kế thừa thành tích của Liên Xô.
  3. ^ a b Tiệp Khắc chia tách thành SlovakiaCộng hòa Séc vào năm 1993. FIFA công nhận cả Cộng hòa Séc và Slovakia là những đội kế thừa thành tích của Tiệp Khắc.