Bước tới nội dung

Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện của Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đơn vị hành chính của Trung Quốc
Danh sách thành phố
(tất cả các loại)
Danh sách quận
(tất cả các loại)
Danh sách đơn vị hành chính cấp địa khu
Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện
Danh sách đơn vị hành chính cấp hương

Đây là danh sách tất cả các huyện (trong đó có cả các huyện tự trị, các kỳ và các kỳ tự trị) cùng với các thành phố cấp huyện (tiếng Trung: 县级市; bính âm: xianjí shì) và các quận (tiếng Trung: (市辖)区; bính âm: (shìxiá) qū) ở Trung Quốc.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách quận

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận cấp phó tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận của thành phố trực thuộc Trung ương

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận của thành phố cấp phó tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận của thành phố cấp địa khu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Hà Bắc

Tỉnh Sơn Tây

Khu tự trị Nội Mông

Tỉnh Liêu Ninh

Tỉnh Cát Lâm

Tỉnh Hắc Long Giang

Tỉnh Giang Tô

Tỉnh Chiết Giang

Tỉnh An Huy

Tỉnh Phúc Kiến

Tỉnh Giang Tây

Tỉnh Sơn Đông

Tỉnh Hà Nam

Tỉnh Hồ Bắc

Tỉnh Hồ Nam

Tỉnh Quảng Đông

Khu tự trị dân tộc Choang: Quảng Tây

Tỉnh Hải Nam

Tỉnh Tứ Xuyên

Tỉnh Quý Châu

Tỉnh Vân Nam

Khu tự trị Tây Tạng

Tỉnh Thiểm Tây

Tỉnh Cam Túc

Tỉnh Thanh Hải

Khu tự trị dân tộc Hồi: Ninh Hạ

Khu tự trị người Duy Ngô Nhĩ: Tân Cương

Quận của địa khu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Hắc Long Giang

Quận dân tộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu trực thuộc tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc khu cấp huyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Phó quận

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu trực thuộc huyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách thành phố cấp phó địa khu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố cấp phó địa khu trực thuộc tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố cấp phó địa khu thuộc đơn vị hành chính cấp địa khu

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách thành phố cấp huyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố cấp huyện do đơn vị hành chính cấp tỉnh trực tiếp quản lí

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố cấp huyện trực thuộc đơn vị hành chính cấp địa khu

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách huyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện trực thuộc thành phố trực thuộc Trung ương

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện trực thuộc tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện trực thuộc thành phố cấp phó tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện trực thuộc đơn vị hành chính cấp địa khu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Hà Bắc

Tỉnh Sơn Tây

Khu tự trị Nội Mông Cổ

Tỉnh Liêu Ninh

Tỉnh Cát Lâm

Tỉnh Hắc Long Giang

Tỉnh Giang Tô

Tỉnh Chiết Giang

Tỉnh An Huy

Tỉnh Phúc Kiến

Tỉnh Giang Tây

Tỉnh Sơn Đông

Tỉnh Hà Nam

Tỉnh Hồ Bắc

Tỉnh Hồ Nam

Tỉnh Quảng Đông

Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây

Tỉnh Tứ Xuyên

Tỉnh Quý Châu

Tỉnh Vân Nam

Khu tự trị Tây Tạng

Tỉnh Thiểm Tây

Tỉnh Cam Túc

Tỉnh Thanh Hải

Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ

Khu tự trị của người Duy Ngô Nhĩ Tân Cương

Danh sách huyện tự trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện tự trị trực thuộc thành phố trực thuộc Trung ương

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện tự trị trực thuộc tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện tự trị trực thuộc đơn vị hành chính cấp địa khu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Hà Bắc

Tỉnh Liêu Ninh

Tỉnh Cát Lâm

Tỉnh Hắc Long Giang

Tỉnh Chiết Giang

Tỉnh Hồ Bắc

Tỉnh Hồ Nam

Tỉnh Quảng Đông

Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây

Tỉnh Tứ Xuyên

Tỉnh Quý Châu

Tỉnh Vân Nam

Tỉnh Cam Túc

Tỉnh Thanh Hải

Khu tự trị của người Duy Ngô Nhĩ Tân Cương

Danh sách kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu tự trị Nội Mông Cổ

Kỳ tự trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu tự trị Nội Mông Cổ

Đơn vị hành chính không chính thức ngang cấp huyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Sơn Tây

  • Hãn Châu: Khu danh thắng phong cảnh núi Ngũ Đài (五台山风景名胜区)

Tỉnh Hồ Nam

Tỉnh Thanh Hải

Tân Cương

  • Bayingolin: Khu khai phát kinh tế kĩ thuật Korla (库尔勒经济技术开发区)

Đơn vị hành chính cấp huyện cũ của Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận cũ

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận cũ của các thành phố Trực thuộc Trung ương:

Quận cũ của các đơn vị hành chính cấp địa khu trực thuộc tỉnh:

Tỉnh Hà Bắc

Tỉnh Chiết Giang

Tỉnh Giang Tô

Tỉnh An Huy

Tỉnh Quảng Đông

Tỉnh Tứ Xuyên

  • Thành Đô: Đông Thành (东城区), Tây Thành (西城区), Kim Ngưu (金牛区)
  • Đức Dương: Thị Trung (市中区)
  • Miên Dương: Thị Trung (市中区)
  • Toại Ninh: Thị Trung (市中区)
  • Quảng Nguyên: Thị Trung (市中区)
  • Thành phố cấp địa khu cũ Trùng Khánh: Vạn Thịnh (万盛区), Song Kiều (双桥区)
  • Thành phố cấp địa khu cũ Vạn Huyện: Long Bảo (龙宝区), Thiên Thành (天城区), Ngũ Kiều (五桥区)
  • Địa khu cũ Lạc Sơn: khu công nông Kim Khẩu Hà (金口河工农区)
  • Địa khu cũ Nam Sung: khu công nông Hoa Vân (华云工农区)
  • Địa khu cũ Đạt Châu: khu công nông Bạch Sa (白沙工农区)

Tỉnh Sơn Đông

Tỉnh Hồ Bắc

Tỉnh Hà Nam

Tỉnh Giang Tây

Tỉnh Sơn Tây

  • Thái Nguyên: Nam Thành (南城区), Bắc Thành (北城区), Hà Tây (河西区), Cổ Giao (古交工矿区), Nam Giao (南郊区), Bắc Giao (北郊区)
  • Đại Đồng: Nam Giao (南郊区)

Tỉnh Hồ Nam

  • Thiệu Dương: Kiều Đầu (桥头区)
  • Hành Dương: Giang Đông (江东区), Thành Nam (城南区), Thành Bắc (城北区)
  • Tương Đàm: Tương Giang (湘江区), Bản Đường (板塘区), Thiều Sơn (韶山区)

Tỉnh Liêu Ninh

Tỉnh Hắc Long Giang

Tỉnh Cát Lâm

Tỉnh Quý Châu

Tỉnh Phúc Kiến

  • Hạ Môn: Cổ Lãng Dữ (鼓浪屿区), Khai Nguyên (开元区)

Tỉnh Hải Nam

Khu tự trị dân tộc Choang: Quảng Tây

Khu tự trị người Duy Ngô Nhĩ: Tân Cương

Khu tự trị dân tộc Hồi: Ninh Hạ

Huyện cũ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 03/04/2023
    • Tây Tạng: nâng các huyện Thác Na, Mễ Lâm thành thành phố cấp huyện cùng tên.
  • 20/01/2023
    • Tân Cương: thành lập thành phố cấp huyện Bạch Dương (白杨市)
  • 09/04/2021
    • Chiết Giang: Thành phố cấp địa khu Hàng Châu có sự thay đổi lớn về phân chia hành chính, cụ thể:
      • Thành lập quận Thượng Thành (mới) trên cơ sở sáp nhập diện tích và dân số của quận Thượng Thành (cũ) và phần lớn quận Giang Can vừa giải thể (trừ nhai đạo Hạ Sa và Bạch Duơng).
      • Thành lập quận Củng Thự (mới) trên cơ sở sáp nhập diện tích và dân số của quận Hạ Thành (cũ) và quận Củng Thự (cũ).
      • Thành lập quận Lâm Bình trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích và dân số của quận Dư Hàng, gồm các nhai đạo Lâm Bình, Đông Hồ, Nam Uyển, Tinh Kiều, Vận Hà, Kiều Tư, Sùng Hiền và trấn Đường Thê. Quận Dư Hàng sau khi điều chỉnh địa giới hành chính còn lại các nhai đạo Dư Hàng, Thuơng Tiền, Nhàn Lâm, Ngũ Thường, Trung Thái, Lương Chử và các trấn Bình Dao, Kinh Sơn, Hoàng Hồ, Lô Điểu, Bách Trượng.
      • Thành lập quận Tiền Đường trên cơ sở điều chỉnh phần diện tích và dân số còn lại của quận Giang Can vừa giải thể sau khi đã thành lập quận Thượng Thành (mới), gồm nhai đạo Hạ Sa, Bạch Dương cùng một phần diện tích tự nhiên và dân số của quận Tiêu Sơn, bao gồm các nhai đạo Hà Trang, Nghĩa Bồng, Tân Loan, Lâm Giang.
  • 20/03/2021
    • Hà Nam: chuyển thành phố cấp huyện Yển Sư thành quận. Bãi bỏ quận Cát Lợi, đem quận này sáp nhập vào huyện Mạnh Tân để thành lập quận Mạnh Tân
  • 18/03/2021
    • Quý Châu: chuyển huyện Kiềm Tây thành thành phố cấp huyện Kiềm Tây
  • 20/02/2021
    • Hồ Nam: chuyển huyện Kỳ Dương thành thành phố cấp huyện Kỳ Dương
  • 01/02/2021
    • Phúc Kiến: chuyển huyện Trường Thái thành quận; chuyển thành phố cấp huyện Long Hải thành quận. Sáp nhập quận Mai Liệt vào quận Tam Nguyên. Thành lập quận Sa Huyện từ huyện Sa.
    • Quảng Tây: chuyển huyện Hoành thành thành phố cấp huyện Hoành Châu
    • Thiểm Tây: thành lập thành phố cấp huyện Tuần Dương từ huyện cùng tên.
    • Tứ Xuyên: chuyển huyện Hội Lý thành thành phố cấp huyện.
    • Vân Nam: chuyển huyện Lộc Phong thành thành phố cấp huyện.
  • 29/01/2021
    • Thiểm Tây: chuyển huyện Phượng Tường thành quận.
    • Tân Cương: chuyển huyện Sa Loan (Tháp Thành) thành thành phố cấp huyện. Thành lập thành phố cấp huyện Tân Tinh trực thuộc khu tự trị Tân Cương.
  • 17/7/2020
    • Quý Châu: bãi bỏ huyện Thủy Thành (水城县), thành lập quận Thủy Thành (水城区)
    • Giang Tô: bãi bỏ thành phố cấp huyện Hải Môn (海门市), thành lập quận Hải Môn (海门区); bãi bỏ quận Cảng Áp (港闸区), đem quận này nhập vào quận Sùng Xuyên (崇川区)
  • 07/2020
    • An Huy: bãi bỏ huyện Phồn Xương (繁昌县), thành lập quận Phồn Xương (繁昌区); bãi bỏ huyện Vu Hồ (芜湖县), thành lập quận Loan Chỉ (湾沚区); bãi bỏ quận Tam Sơn (三山区), đem toàn bộ quận này nhập vào quận Dặc Giang (弋江区)
  • 29/06/2020
    • Giang Tây: bãi bỏ huyện Long Nam (龙南县), thành lập thành phố cấp huyện Long Nam (龙南市)
    • Thanh Hải: bãi bỏ huyện Đồng Nhân (同仁县), thành lập thành phố cấp huyện Đồng Nhân (同仁市)
  • 23/06/2020
    • Hà Bắc: đổi tên quận Kiều Đông (桥东区) thành quận Tương Đô (襄都区); đổi tên quận Kiều Tây (桥西区) thành quận Tín Đô (信都区); bãi bỏ huyện Hình Đài (邢台县), đem các nhai đạo trấn Dư Nhượng Kiều (豫让桥街道), Yến Gia Đồn (晏家屯镇), Chúc Thôn (祝村镇), Đông Uông (东汪镇) giao cho quận Tương Đô quản lý; đem các hương trấn Nam Thạch Môn (南石门镇), Dương Phạm (羊范镇), Hoàng Tự (皇寺镇), Hội Ninh (会宁镇), Tây Hoàng Thôn (西黄村镇), Lộ La (路罗镇), Tướng Quân Mộ (将军墓镇), Tương Thủy (浆水镇), Tống Gia Trang (宋家庄镇), Thái Tử Tỉnh (太子井乡), Long Tuyền Tự (龙泉寺乡), Bắc Tiểu Trang (北小庄乡), Thành Kế Đầu (城计头乡), Bạch Ngạn (白岸乡), Ký Gia Thôn (冀家村乡) giao cho quận Tín Đô quản lý; bãi bỏ huyện Nhâm (任县), thành lập quận Nhâm Trạch (任泽区); bãi bỏ huyện Nam Hòa (南和县), thành lập quận Nam Hòa (南和区)
  • 22/06/2020
    • Sơn Đông: bãi bỏ huyện Trường Đảo (长岛县), đem huyện này sáp nhập vào thành phố cấp huyện Bồng Lai (蓬莱市) để thành lập quận mới có tên là Bồng Lai (蓬莱区)
  • 19/06/2020
    • Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện Tân Tân (新津县), thành lập quận Tân Tân (新津区)
    • Cát Lâm: đem thành phố cấp huyện Công Chúa Lĩnh (公主岭市) từ thành phố cấp địa khu Tứ Bình (四平市) chuyển sang cho thành phố cấp địa khu Trường Xuân (长春市) quản lí
  • 12/06/2020
    • Hồ Bắc: bãi bỏ huyện Giam Lợi (监利县), thành lập thành phố cấp huyện Giam Lợi (监利市)
  • 20/11/2019
    • Quảng Tây: bãi bỏ huyện Bình Quả (平果县), thành lập thành phố cấp huyện Bình Quả (平果市)
    • Tân Cương: bãi bỏ huyện Khố Xa (库车县), thành lập thành phố cấp huyện Khố Xa (库车市)
    • Vân Nam: bãi bỏ huyện Trừng Giang (澄江县), thành lập thành phố cấp huyện Trừng Giang (澄江市)
    • An Huy: bãi bỏ huyện Vô Vi (无为县), thành lập thành phố cấp huyện Vô Vi (无为市)
  • 06/11/2019
    • Sơn Tây: bãi bỏ huyện Thái Cốc (太谷县), thành lập quận Thái Cốc (太谷区)
    • Giang Tây: sáp nhập quận Loan Lý (湾里区) vào quận Tân Kiến (新建区); thành lập quận Hồng Cốc Than (红谷滩区) từ nhai đạo Sa Tỉnh (沙井街道) và nhai đạo Vệ Đông (卫东街道) của quận Đông Hồ (东湖区) và trấn Sinh Mễ (生米镇) của quận Tân Kiến (新建区)
    • Thanh Hải: bãi bỏ huyện Hoàng Trung (湟中县), thành lập quận Hoàng Trung (湟中区)
    • Tân Cương: thành lập thành phố cấp huyện Hồ Dương Hà (胡杨河市)
  • 16/08/2019
    • Chiết Giang: bãi bỏ trấn Long Cảng (龙港镇) của huyện Thương Nam (苍南县), thành lập thành phố cấp huyện Long Cảng (龙港市) trực thuộc tỉnh Chiết Giang do địa cấp thị Ôn Châu quản lí ở phần chung.
  • 12/07/2019
    • An Huy: bãi bỏ huyện Quảng Đức (广德县), thành lập thành phố cấp huyện Quảng Đức (广德市)
    • Hồ Nam: bãi bỏ huyện Thiệu Đông (邵东县), thành lập thành phố cấp huyện Thiệu Đông (邵东市)
    • Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện Xạ Hồng (射洪县), thành lập thành phố cấp huyện Xạ Hồng (射洪市)
    • Thiểm Tây: bãi bỏ huyện Tử Trường (子长县), thành lập thành phố cấp huyện Tử Trường (子长市)
    • Hà Nam: bãi bỏ huyện Trường Viên (长垣县), thành lập thành phố cấp huyện Trường Viên (长垣市)
    • Hắc Long Giang: bãi bỏ huyện Nộn Giang (嫩江县), thành lập thành phố cấp huyện Nộn Giang (嫩江市)
  • 29/06/2019
    • Hắc Long Giang, địa cấp thị Y Xuân: bãi bỏ 2 quận Ô Y Lĩnh (乌伊岭区) và Thang Vượng Hà (汤旺河区), thành lập huyện Thang Vượng (汤旺县) từ các quận trên; bãi bỏ 3 quận Tân Thanh (新青区), Hồng Tinh (红星区) và Ngũ Doanh (五营区), thành lập huyện Phong Lâm (丰林县) từ các quận trên; bãi bỏ quận Đới Lĩnh (带岭区), thành lập huyện Đại Thiến Sơn (大箐山县) từ quận trên; bãi bỏ quận Nam Xóa (南岔区), thành lập huyện Nam Xóa (南岔县); bãi bỏ 2 quận Hữu Hảo (友好区) và Thượng Cam Lĩnh (上甘岭区), thành lập quận Hữu Hảo (友好区) mới từ 2 quận trên; bãi bỏ 2 quận Tây Lâm (西林区) và Kim Sơn Đồn (金山屯区), thành lập quận Kim Lâm (金林区) từ 2 quận trên; bãi bỏ 3 quận Ô Mã Hà (乌马河区), Y Xuân (伊春区) và Mỹ Khê (美溪区), thành lập quận Y Mỹ (伊美区) từ 2 quận Y Xuân, Mỹ Khê và một phần quận Ô Mã Hà; bãi bỏ quận Thúy Loan (翠峦区), thành lập quận Ô Thúy (乌翠区) từ một phần quận Ô Mã Hà và toàn bộ quận Thúy Loan; đem trấn Lãng Hương (朗乡镇) thuộc thành phố cấp huyện Thiết Lực (铁力市) chuyển sang cho huyện Đại Thiến Sơn quản lí.
  • 27/06/2019
    • Giang Tây: bãi bỏ huyện Thượng Nhiêu (上饶县), thành lập quận Quảng Tín (广信区)
    • Sơn Đông: bãi bỏ huyện Trì Bình (茌平县), thành lập quận Trì Bình (茌平区)
    • Hà Nam: bãi bỏ huyện Hoài Dương (淮阳县), thành lập quận Hoài Dương (淮阳区)
    • Quảng Tây: bãi bỏ huyện Điền Dương (田阳县), thành lập quận Điền Dương (田阳区)
  • 26/12/2018
    • Sơn Đông: bãi bỏ thành phố cấp địa khu Lai Vu (莱芜市), thành lập quận Lai Vu (莱芜区) trực thuộc thành phố cấp địa khu Tế Nam (济南市) từ quận Lai Thành (莱芜市莱城区) cũ; thành lập quận Cương Thành (钢城区) trực thuộc thành phố cấp địa khu Tế Nam từ quận Cương Thành (莱芜市钢城区) cũ
  • 02/07/2018
    • Hà Bắc: bãi bỏ huyện Loan (滦县), thành lập thành phố cấp huyện Loan Châu (滦州市)
    • An Huy: bãi bỏ huyện Tiềm Sơn (潜山县), thành lập thành phố cấp huyện Tiềm Sơn (潜山市)
    • Sơn Đông: bãi bỏ huyện Châu Bình (邹平县), thành lập thành phố cấp huyện Châu Bình (邹平市)
    • Quảng Tây: bãi bỏ huyện Lệ Phố (荔浦县), thành lập thành phố cấp huyện Lệ Phố (荔浦市)
    • Quý Châu: bãi bỏ huyện Hưng Nhân (兴仁县), thành lập thành phố cấp huyện Hưng Nhân (兴仁市)
    • Vân Nam: bãi bỏ huyện Thủy Phú (水富县), thành lập thành phố cấp huyện Thủy Phú (水富市)
    • Cam Túc: bãi bỏ huyện Hoa Đình (华亭县), thành lập thành phố cấp huyện Hoa Đình (华亭市)
  • 22/02/2018
    • Sơn Tây: bãi bỏ huyện Hoài Nhân (怀仁县), thành lập thành phố cấp huyện Hoài Nhân (怀仁市)
    • Thiểm Tây: bãi bỏ huyện Bân (彬县), thành lập thành phố cấp huyện Bân Châu (彬州市)
    • Thanh Hải: bãi bỏ 2 khu quản lí hành chính Mang Nhai (茫崖行政委员会) và Lãnh Hồ (冷湖行政委员会), thành lập thành phố cấp huyện Mang Nhai (茫崖市) từ 2 khu quản lí này
    • Giang Tô: bãi bỏ huyện Hải An (海安县), thành lập thành phố cấp huyện Hải An (海安市)
    • Hắc Long Giang: bãi bỏ huyện Mạc Hà (漠河县), thành lập thành phố cấp huyện Mạc Hà (漠河市)
    • Hồ Bắc: bãi bỏ huyện Kinh Sơn (京山县), thành lập thành phố cấp huyện Kinh Sơn (京山市)
  • 09/02/2018
    • Sơn Tây: bãi bỏ 3 quận Thành (城区), Nam Giao (南郊区), Khoáng (矿区) của thành phố cấp địa khu Đại Đồng (大同市); đem các nhai đạo Nam Quan (南关街道), Bắc Quan (北关街道), Đông Nhai (东街街道), Tây Nhai (西街街道), Nam Nhai (南街街道), Bắc Nhai (北街街道), Tân Kiến Nam Lộ (新建南路街道), Tân Kiến Bắc Lộ (新建北路街道), Đại Khánh Lộ (大庆路街道), Tân Hoa Nhai (新华街街道), Hướng Dương Lý (向阳里街道), Chấn Hoa Nam (振华南街街道) của quận Thành và các hương Thủy Bạc Tự (水泊寺乡), Tân Vượng (新旺乡), Mã Quân Doanh (马军营乡) của quận Nam Giao để thành lập quận Bình Thành (平城区); đem các nhai đạo Tây Hoa Viên (西花园街道), Lão Bình Vượng (老平旺街道) của quận Thành và các hương trấn Cao Sơn (高山镇), Vân Cương (云冈镇), Khẩu Tuyền (口泉乡), Bình Vượng (平旺乡), Tây Hàn Lĩnh (西韩岭乡), Nha Nhi Nhai (鸦儿崖乡) của quận Nam Giao cùng toàn bộ quận Khoáng cũ để thành lập quận Vân Cương (云冈区); đem trấn Cổ Điếm (古店镇) của quận Nam Giao giao cho quận Tân Vinh (新荣区) quản lí; bãi bỏ huyện Đại Đồng (大同县), thành lập quận Vân Châu (云州区)
    • Giang Tây: bãi bỏ huyện Dư Giang (余江县), thành lập quận Dư Giang (余江区)
    • Vân Nam: bãi bỏ huyện Mã Long (马龙县), thành lập quận Mã Long (马龙区)
    • Quảng Đông: đem các nhai đạo Quang Minh (光明街道), Công Minh (公明街道), Tân Hồ (新湖街道), Phượng Hoàng (凤凰街道), Ngọc Đường (玉塘街道), Mã Điền (马田街道) của quận Bảo An (宝安区) để thành lập quận Quang Minh (光明区)
    • Sơn Đông: bãi bỏ huyện Tế Dương (济阳县), thành lập quận Tế Dương (济阳区)
    • Sơn Tây: bãi bỏ quận Thành (城区) và quận Giao (郊区), thành lập quận Lộ Châu (潞州区) từ 2 quận này; bãi bỏ huyện Trường Trị (长治县), thành lập quận Thượng Đảng (上党区); bãi bỏ huyện Đồn Lưu (屯留县), thành lập quận Đồn Lưu (屯留区); bãi bỏ thành phố cấp huyện Lộ Thành (潞城市), thành lập quận Lộ Thành (潞城区)
    • Hồ Nam: bãi bỏ huyện Chu Châu (株洲县), thành lập quận Lục Khẩu (渌口区)
    • Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện Nghi Tân (宜宾县), thành lập quận Tự Châu (叙州区) từ huyện Nghi Tân cũ (không bao gồm các trấn Khổng Than (孔滩镇), Vương Trường (王场镇), Bạch Hoa (白花镇), Vĩnh Hưng (永兴镇), Song Nghị (双谊镇)) cùng với các trấn nhai đạo Nam Ngạn (南岸街道), Triệu Trường (赵场街道), Nam Quảng (南广镇) của quận Thúy Bình (翠屏区); đem các trấn Khổng Than, Vương Trường, Bạch Hoa, Vĩnh Hưng, Song Nghị của huyện cũ Nghi Tân giao cho quận Thúy Bình quản lí
  • 18/07/2017
    • Chiết Giang: bãi bỏ thành phố cấp huyện Lâm An (临安市), thành lập quận Lâm An (临安区)
    • Phúc Kiến: bãi bỏ thành phố cấp huyện Trường Lạc (长乐市), thành lập quận Trường Lạc (长乐区)
    • Giang Tây: bãi bỏ huyện Cửu Giang (九江县), thành lập quận Sài Tang (柴桑区)
    • Sơn Đông: bãi bỏ thành phố cấp huyện Tức Mặc (即墨市), thành lập quận Tức Mặc (即墨区)
    • Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện La Giang (罗江县), thành lập quận La Giang (罗江区)
    • Thiểm Tây: bãi bỏ huyện Nam Trịnh (南郑县), thành lập quận Nam Trịnh (南郑区)
    • Tây Tạng: bãi bỏ huyện Dagzê (达孜县), thành lập quận Dagzê (达孜区); bãi bỏ địa khu Nagqu (那曲地区), thành lập địa cấp thị Nagqu (那曲市) từ địa khu Nagqu cũ; bãi bỏ huyện Nagqu (那曲县), thành lập quận Seni (色尼区) trực thuộc địa cấp thị Nagqu
  • 09/04/2017
    • Hà Bắc: bãi bỏ huyện Bình Tuyền (平泉县), thành lập thành phố cấp huyện Bình Tuyền (平泉市)
    • Chiết Giang: bãi bỏ huyện Ngọc Hoàn (玉环县), thành lập thành phố cấp huyện Ngọc Hoàn (玉环市)
    • Thiểm Tây: bãi bỏ huyện Thần Mộc (神木县), thành lập thành phố cấp huyện Thần Mộc (神木市)
    • Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện Long Xương (隆昌县), thành lập thành phố cấp huyện Long Xương (隆昌市)
    • Hồ Nam: bãi bỏ huyện Ninh Hương (宁乡县), thành lập thành phố cấp huyện Ninh Hương (宁乡市)
    • Quý Châu: bãi bỏ huyện Bàn (盘县), thành lập thành phố cấp huyện Bàn Châu (盘州市)
  • 24/11/2016
    • Trùng Khánh: bãi bỏ huyện Lương Bình (梁平县), thành lập quận Lương Bình (梁平区); bãi bỏ huyện Vũ Long (武隆县), thành lập quận Vũ Long (武隆区)
    • Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện Bì (郫县), thành lập quận Bì Đô (郫都区)
    • Vân Nam: bãi bỏ huyện Tấn Ninh (晋宁县), thành lập quận Tấn Ninh (晋宁区)
    • Thiểm Tây: bãi bỏ huyện Hộ (户县), thành lập quận Hộ Ấp (鄠邑区)
    • Hà Nam: bãi bỏ huyện Hứa Xương (许昌县), thành lập quận Kiến An (建安区)
    • Quảng Tây: bãi bỏ thành phố cấp huyện Nghi Châu (宜州市), thành lập quận Nghi Châu (宜州区)
    • Giang Tây: bãi bỏ huyện Đông Hương (东乡县), thành lập quận Đông Hương (东乡区)
  • 14/09/2016
    • Sơn Đông: bãi bỏ thành phố cấp huyện Chương Khâu (章丘市), thành lập quận Chương Khâu (章丘区)
    • Giang Tây: bãi bỏ huyện Cống (赣县), thành lập quận Cống Huyện (赣县区)
    • Hà Bắc: bãi bỏ huyện Phì Hương (肥乡县), thành lập quận Phì Hương (肥乡区); bãi bỏ huyện Vĩnh Niên (永年县), thành lập quận Vĩnh Niên (永年区); bãi bỏ huyện Hàm Đan (邯郸县), đem các hương trấn Hà Sa Trấn (河沙镇镇), Nam Bảo (南堡乡), Đại Triệu (代召乡) của huyện Hàm Đan giao cho quận Hàm Sơn (邯山区) quản lí; đem các hương trấn Thượng Bích (尚璧镇), Nam Lữ Cố (南吕固乡), Kiêm Trang (兼庄乡), Tam Lăng (三陵乡) của huyện Hàm Đan giao cho quận Tùng Đài (丛台区) quản lí; đem các hương trấn Cao Dũng (高臾镇), Quang Lộc (光禄镇), Tân Trang Doanh (辛庄营乡), Hoa Quan Doanh (花官营乡), Đài Thành (台城乡) của huyện Từ (磁县) giao cho quận Hàm Sơn quản lí; đem các hương trấn Lâm Đàn (林坛镇), Nam Thành (南城乡) của huyện Từ giao cho quận Phúc Hưng (复兴区) quản lí; đem các hương trấn Nam Duyên Thôn (南沿村镇), Tiểu Tây Bảo (小西堡乡), Diêu Trại (姚寨乡) của huyện Vĩnh Niên giao cho quận Tùng Đài quản lí
    • Chiết Giang: bãi bỏ thành phố cấp huyện Phụng Hóa (奉化市), thành lập quận Phụng Hóa (奉化区); bãi bỏ quận Giang Đông (江东区), đem nhập vào quận Ngân Châu (鄞州区); đem các hương trấn nhai đạo Tập Sĩ Cảng (集士港镇), Cổ Lâm (古林镇), Cao Kiều (高桥镇), Hoành Nhai (横街镇), Ngân Giang (鄞江镇), Động Kiều (洞桥镇), Chương Thủy (章水镇), Long Quán (龙观乡), Thạch Khế (石碶街道) của quận Ngân Châu giao cho quận Hải Thự (海曙区) quản lí
    • Quảng Đông: đem các nhai đạo Long Hoa (龙华街道), Đại Lãng (大浪街道), Dân Trị (民治街道), Quan Hồ (观湖街道), Phúc Thành (福城街道), Quan Lan (观澜街道) của quận Bảo An (宝安区) để thành lập quận Long Hoa (龙华区); đem các nhai đạo Bình Sơn (坪山街道), Khanh Tử (坑梓街道) của quận Long Cương (龙岗区) để thành lập quận Bình Sơn (坪山区)
  • 16/06/2016
    • Vân Nam: bãi bỏ huyện Lô Thủy (泸水县), thành lập thành phố cấp huyện Lô Thủy (泸水市)
  • 08/06/2016
    • Thượng Hải: bãi bỏ huyện Sùng Minh (崇明县), thành lập quận Sùng Minh (崇明区)
    • Thiên Tân: bãi bỏ huyện Kế (蓟县), thành lập quận Kế Châu (蓟州区)
    • Trùng Khánh: bãi bỏ huyện Khai (开县), thành lập quận Khai Châu (开州区)
    • Giang Tô: bãi bỏ 2 quận Thanh Hà (清河区) và Thanh Phố (清浦区), thành lập quận Thanh Giang Phố (清江浦区) từ 2 quận này; bãi bỏ huyện Hồng Trạch (洪泽县), thành lập quận Hồng Trạch (洪泽区)
    • Quảng Tây: đem các hương trấn nhai đạo Hoàng Điền (黄田镇), Nga Đường (鹅塘镇), Sa Điền (沙田镇), Công Hội (公会镇), Thủy Khẩu (水口镇), Vọng Cao (望高镇), Dương Đầu (羊头镇), Đại Bình (大平瑶族乡) và Tây Loan (西湾街道) của quận Bát Bộ (八步区) để thành lập quận Bình Quế (平桂区)
    • Nội Mông: đem các nhai đạo Cáp Ba Cách Hy (哈巴格希街道), Thanh Xuân Sơn (青春山街道), Tân Hà (滨河街道) của quận Đông Thắng (东胜区) để thành lập quận Khang Ba Thập (康巴什区)
    • Hà Bắc: bãi bỏ thành phố cấp huyện Ký Châu (冀州市), thành lập quận Ký Châu (冀州区)
    • Thiểm Tây: bãi bỏ huyện An Tắc (安塞县), thành lập quận An Tắc (安塞区)
    • Sơn Đông: bãi bỏ huyện Khẩn Lợi (垦利县), thành lập quận Khẩn Lợi (垦利区)
  • 03/05/2016
    • Tứ Xuyên: đem thành phố cấp huyện Giản Dương (简阳市) từ thành phố cấp địa khu Tư Dương (资阳市) chuyển sang cho thành phố cấp địa khu Thành Đô (成都市) quản lí
  • 29/04/2016
    • Giang Tây: bãi bỏ huyện Tinh Tử (星子县), thành lập thành phố cấp huyện Lư Sơn (庐山市) từ huyện cũ Tinh Tử và trấn Cổ Lĩnh (牯岭镇) của quận Lư Sơn (庐山区); đổi tên quận Lư Sơn thành quận Liêm Khê (濂溪区); đem nông trường chè Vân Vụ Lư Sơn (庐山云雾茶场) (gồm cả nhân khẩu của khu phong cảnh Tiễn Đao Hạp (剪刀峡景区)) và Viện nghiên cứu trà Lư Sơn (庐山茶科所) của trấn Trại Dương (赛阳镇) thuộc quận Liêm Khê và lâm trường Liên Hoa (莲花林场) của trấn Trú Liên Hoa (驻莲花镇) cùng với toàn bộ phạm vi của khu quản lí nông trường chè trấn Hải Hội (海会镇庐山茶场) giao cho trấn Cổ Lĩnh quản lí; đem các thôn cư Cao Lũng (高垅), Lư Sơn Thủy Nê Xưởng (庐山水泥厂), Ngũ Tinh (五星), Song Lũng (双垅), Ngân Môn (银门), Cốc Sơn (谷山), Thanh Sơn (青山) của trấn Hải Hội (quận Liêm Khê) thành lập hương Cao Lũng (高垅乡); đem các thôn cư Hải Hội (海会), Lư Tinh (庐星), Bành Sơn (彭山), Trường Lĩnh (长岭), Ngũ Châu (五洲), Quang Minh (光明) của trấn Hải Hội giao cho thành phố cấp huyện Lư Sơn quản lí; đổi tên trấn Liệu Hoa (蓼花镇) thành trấn Tinh Tử (星子镇)
  • 20/03/2016
    • Liêu Ninh: bãi bỏ huyện Đại Oa (大洼县), thành lập quận Đại Oa (大洼区)
    • Vân Nam: bãi bỏ huyện Triêm Ích (沾益县), thành lập quận Triêm Ích (沾益区)
    • Quảng Tây: bãi bỏ huyện Liễu Giang (柳江县), thành lập quận Liễu Giang (柳江区)
    • Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện An (安县), thành lập quận An Châu (安州区)
    • Quý Châu: bãi bỏ huyện Tuân Nghĩa (遵义县), thành lập quận Bá Châu (播州区) từ huyện Tuân Nghĩa cũ (không bao gồm các trấn Sơn Bồn (山盆镇), Chi Ma (芝麻镇), Sa Loan (沙湾镇), Mao Thạch (毛石镇), Tùng Lâm (松林镇), Tân Chu (新舟镇), Hà Tử (虾子镇), Tam Độ (三渡镇), Vĩnh Lạc (永乐镇), Lạt Bá (喇叭镇) của huyện này); đem các trấn Sơn Bồn, Chi Ma, Sa Loan, Mao Thạch, Tùng Lâm của huyện Tuân Nghĩa cũ giao cho quận Hối Xuyên (汇川区) quản lí; đem các trấn Tân Chu, Hà Tử, Tam Độ, Vĩnh Lạc, Lạt Bá của huyện Tuân Nghĩa cũ và nhai đạo Bắc Kinh Lộ (北京路街道) của quận Hối Xuyên giao cho quận Hồng Hoa Cương (红花岗区) quản lí
  • 13/01/2016
    • Hắc Long Giang: bãi bỏ huyện Phủ Viễn (抚远县), thành lập thành phố cấp huyện Phủ Viễn (抚远市)
  • 07/01/2016
    • Hà Bắc: bãi bỏ quận Tuyên Hóa (宣化区) và huyện Tuyên Hóa (宣化县), thành lập quận Tuyên Hóa (宣化区) từ quận cũ Tuyên Hóa và huyện cũ Tuyên Hoá (không bao gồm các hương trấn Sa Lĩnh Tử (沙岭子镇), Đại Thương Cái (大仓盖镇), Diêu Gia Phòng (姚家房镇), Đông Vọng Sơn (东望山乡) của huyện này); đem các hương trấn Đại Thương Cái, Đông Vọng Sơn của huyện Tuyên Hóa cũ giao cho quận Kiều Đông (桥东区) quản lí; đem các trấn Sa Lĩnh Tử, Diêu Gia Phòng của huyện Tuyên Hóa cũ giao cho quận Kiều Tây (桥西区) quản lí; bãi bỏ huyện Vạn Toàn (万全县), thành lập quận Vạn Toàn (万全区); bãi bỏ huyện Sùng Lễ (崇礼县), thành lập quận Sùng Lễ (崇礼区)
    • Liêu Ninh: bãi bỏ huyện Liêu Trung (辽中县), thành lập quận Liêu Trung (辽中区)
    • Sơn Đông: bãi bỏ huyện Định Đào (定陶县), thành lập quận Định Đào (定陶区)
    • Tây Tạng: bãi bỏ địa khu Sơn Nam (山南地区), thành lập thành phố cấp địa khu Sơn Nam (山南市) từ địa khu cũ Sơn Nam; bãi bỏ huyện Nêdong (乃东县), thành lập quận Nêdong (乃东区) trực thuộc thành phố cấp địa khu Sơn Nam
    • Tân Cương: bãi bỏ địa khu Kumul (哈密地区), thành lập địa cấp thị Kumul (哈密市) từ địa khu Kumul cũ; bãi bỏ huyện cấp thị Kumul (哈密市), thành lập quận Y Châu (伊州区) trực thuộc địa cấp thị Kumul; thành lập thành phố cấp huyện Côn Ngọc (昆玉市) trực thuộc Tân Cương

Danh sách đơn vị hành chính cấp tỉnh của Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Một cách không chính thức, Trung Quốc được chia ra thành 6 vùng bao gồm 4 thành phố trực thuộc trung ương, 22 tỉnh và 5 khu tự trị

  • Hoa Bắc (华北地区) có 5 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 2 thành phố trực thuộc TW, 2 tỉnh và 1 khu tự trị
  • Đông Bắc (东北地区) có 3 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 3 tỉnh
  • Hoa Đông (华东地区) có 7 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 1 thành phố trực thuộc TW và 6 tỉnh
  • Trung Nam (中南地区) có 6 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 5 tỉnh và 1 khu tự trị
  • Tây Nam (西南地区) có 5 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 1 thành phố trực thuộc TW, 3 tỉnh và 1 khu tự trị
  • Tây Bắc (西北地区) có 5 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 3 tỉnh và 2 khu tự trị

Danh sách đơn vị hành chính cấp địa khu của Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc có 333 đơn vị hành chính cấp địa khu, bao gồm 15 thành phố cấp phó tỉnh, 278 thành phố cấp địa khu, 7 địa khu, 30 châu tự trị và 3 minh

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]