Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Campuchia
(Đổi hướng từ Đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Campuchia)
![]() | |
Biệt danh | Chiến binh Angkor |
---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Campuchia |
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) |
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) |
Huấn luyện viên trưởng | Honda Keisuke Hirose Ryū (đồng huấn luyện) |
Sân nhà | Sân vận động Olympic |
Mã FIFA | CAM |
Trận quốc tế đầu tiên | |
![]() ![]() (Petaling Jaya, Malaysia; 1 tháng 9 năm 2001) | |
Trận thắng đậm nhất | |
![]() ![]() (Phnôm Pênh, Campuchia; 13 tháng 6 năm 2012) | |
Trận thua đậm nhất | |
![]() ![]() (N. Ratchasima, Thái Lan; 4 tháng 12 năm 2007) | |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | |
Sồ lần tham dự | 10 (Lần đầu vào năm 2001) |
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Campuchia là đội tuyển bóng đá U-23 đại diện cho Campuchia tại Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu Á, và Đại hội Thể thao Đông Nam Á. Đội tuyển được kiểm soát bởi Liên đoàn bóng đá Campuchia.
Lịch sử giải thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại Đại hội Thể thao châu Á | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB | |
Đội tuyển cao cấp quốc gia | |||||||||
1951 – 1998 | Xem đội tuyển bóng đá quốc gia Campuchia | ||||||||
Đội tuyển U-23 quốc gia | |||||||||
![]() |
Không tham dự | ||||||||
![]() | |||||||||
![]() | |||||||||
![]() | |||||||||
![]() | |||||||||
![]() |
Chưa xác định | ||||||||
Tổng số | 0/4 | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB | |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() | |||||||||
![]() | |||||||||
![]() | |||||||||
![]() | |||||||||
![]() |
Chưa xác định | ||||||||
Tổng số | 0/5 | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kỷ lục Đại hội Thể thao Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | ST | T | H | B | BT | BB |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 0 | 1 | 3 | 0 | 14 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 19 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 17 |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 15 |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 15 |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 7 |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 1 | 1 | 2 | 8 | 13 |
![]() |
Vòng bảng | 5 | 0 | 0 | 5 | 2 | 12 |
![]() |
Hạng tư | 6 | 2 | 2 | 2 | 12 | 10 |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 9 |
Chưa xác định | . | . | . | . | . | . | |
Tổng số | Thành tích Tốt nhất: 1 lần hạng tư | 44 | 5 | 6 | 33 | 44 | 142 |
- Kể từ năm 2001, bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á thay đổi thành giải đấu U-23.
Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thắng Hòa Thua
2019[sửa | sửa mã nguồn]
18 tháng 2 năm 2019 AFF U-22 GS | Malaysia ![]() |
0–1 | ![]() |
Phnom Penh, Cambodia |
---|---|---|---|---|
18:30 | Report | Sath Rosib ![]() |
Sân vận động: Olympic Stadium Lượng khán giả: 3,875 Trọng tài: Nguyễn Hiền Triết (Vietnam) |
20 tháng 2 năm 2019 AFF U-22 GS | Campuchia ![]() |
2–0 | ![]() |
Phnom Penh, Cambodia |
---|---|---|---|---|
18:30 | Yue Safy ![]() Sin Sophanat ![]() |
Report | Sân vận động: Olympic Stadium Lượng khán giả: 8,128 Trọng tài: Xaypaseuth Phongsanit (Laos) |
ngày 22 tháng 2 năm 2019 AFF U-22 GS | Indonesia ![]() |
2–0 | ![]() |
Phnom Penh, Cambodia |
---|---|---|---|---|
(UTC+7) | Marinus ![]() |
Sân vận động: Olympic Stadium |
ngày 24 tháng 2 năm 2019 AFF U-22 SF | Campuchia ![]() |
0–0 (h.p.) (3–5 p) |
![]() |
Phnom Penh, Cambodia |
---|---|---|---|---|
18:30 (UTC+7) | Report | Sân vận động: Olympic Stadium Lượng khán giả: 28,168 Trọng tài: Abdul Hakim Mohd Haidi (Brunei) |
||
Loạt sút luân lưu | ||||
26 tháng 2 năm 2019 AFF U-22 TP | Việt Nam ![]() |
1–0 | ![]() |
Phnom Penh, Cambodia |
---|---|---|---|---|
15:30 | Lê Xuân Tú ![]() |
Sân vận động: Olympic Stadium Lượng khán giả: 3,234 Trọng tài: Steve Supresencia (Philippines) |
ngày 22 tháng 3 năm 2019 AFC U-23 Q | Úc ![]() |
6–0 | ![]() |
Phnom Penh, Cambodia |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết | Sân vận động: Phnom Penh Olympic Stadium Lượng khán giả: 3,118 Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain) |
ngày 24 tháng 3 năm 2019 AFC U-23 Q | Campuchia ![]() |
1–6 | ![]() |
Phnom Penh, Cambodia |
---|---|---|---|---|
20:00 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Phnom Penh Olympic Stadium Lượng khán giả: 1,328 Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Saudi Arabia) |
ngày 26 tháng 3 năm 2019 AFC U-23 Q | Campuchia ![]() |
1–1 | ![]() |
Phnom Penh, Cambodia |
---|---|---|---|---|
20:00 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Phnom Penh Olympic Stadium Lượng khán giả: 1,662 Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Saudi Arabia) |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Cúp BIDC
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Bóng đá Campuchia
- Liên đoàn bóng đá Campuchia
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Campuchia
- Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Campuchia