Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo”
Dòng 368: | Dòng 368: | ||
==Kỷ lục== |
==Kỷ lục== |
||
{{Updated| |
{{Updated|11 tháng 9 năm 2018}}<ref name="NationalStatsÖFB2">{{Chú thích web|url=http://www.oefb.at/news-pid619|tiêu đề=NATIONALTEAM _Das Team|nhà xuất bản=ÖFB}}</ref><ref name="NationalStatsÖFB">{{Chú thích web|url=http://www.oefb.at/statistik-pid623|tiêu đề=NATIONALTEAM _Statistik|nhà xuất bản=ÖFB}}</ref> |
||
:''Cầu thủ '''in đậm''' vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.'' |
:''Cầu thủ '''in đậm''' vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.'' |
||
Dòng 431: | Dòng 431: | ||
|align="left"|'''[[Marko Arnautović]]''' |
|align="left"|'''[[Marko Arnautović]]''' |
||
|2008– |
|2008– |
||
| |
|74 |
||
|19 |
|19 |
||
|- |
|- |
Phiên bản lúc 02:08, ngày 12 tháng 9 năm 2018
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Áo | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Marcel Koller | ||
Đội trưởng | Julian Baumgartlinger | ||
Thi đấu nhiều nhất | Andreas Herzog (103) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Toni Polster (44) | ||
Sân nhà | Sân vận động Ernst Happel | ||
Mã FIFA | AUT | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 37 (7.2017) | ||
Cao nhất | 10 (3-6.2016) | ||
Thấp nhất | 105 (7.2008) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 41 (4.2017) | ||
Cao nhất | 1 (5.1934) | ||
Thấp nhất | 75 (9.2011) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Áo 5–0 Hungary (Viên, Áo; 12 tháng 10 năm 1902) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Áo 9–0 Malta (Salzburg, Áo; 30 tháng 4 năm 1977) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Áo 1–11 Anh (Viên, Áo; 8 tháng 10 năm 1902) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 1934) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba, 1954 | ||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2008) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2008, 2016) | ||
Thành tích huy chương Thế vận hội | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
Berlin 1936 | Đồng đội |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo (tiếng Đức: Österreichische Fußballnationalmannschaft) là đội tuyển cấp quốc gia của Áo do Hiệp hội bóng đá Áo quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Áo là trận gặp đội tuyển Hungary vào năm 1902. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của World Cup 1954. Đội đã hai lần tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu vào các năm 2008 và 2016, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệu
Thành tích tại các giải đấu
Giải vô địch thế giới
Năm | Kết quả | St | T | H [1] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự | ||||||
1934 | Hạng tư | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 7 |
1938 | Bỏ cuộc[2] | ||||||
1950 | Bỏ cuộc | ||||||
1954 | Hạng ba | 3 | 4 | 0 | 1 | 17 | 12 |
1958 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 |
1962 | Bỏ cuộc | ||||||
1966 đến 1974 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1978 | Vòng 2 | 6 | 3 | 0 | 3 | 7 | 10 |
1982 | Vòng 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 4 |
1986 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1990 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
1994 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1998 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 |
2002 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 7/20 1 lần: Hạng 3 |
29 | 12 | 4 | 13 | 43 | 47 |
Giải vô địch châu Âu
Áo từng hai lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Năm | Kết quả | St | T | H [1] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 đến 2004 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2008 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 |
2012 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2016 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 |
2020 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 2/15 2 lần vòng bảng |
6 | 0 | 2 | 4 | 2 | 7 |
Lịch thi đấu
2018
23 tháng 3 năm 2018 Giao hữu | Áo | 3–0 | Slovenia | Klagenfurt, Áo |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+1 |
|
Sân vận động: Sân vận động Wörthersee |
27 tháng 3 năm 2018 Giao hữu | Luxembourg | 0–4 | Áo | Luxembourg City, Luxembourg |
---|---|---|---|---|
20:30 UTC+1 | Chi tiết | Arnautović 4' Grillitsch 39' Gregoritsch 59' Schaub 84' |
Sân vận động: Sân vận động Josy Barthel Trọng tài: Stephan Klossner (Thụy Sĩ) |
30 tháng 5 năm 2018 Giao hữu | Áo | 1–0 | Nga | Innsbruck, Áo |
---|---|---|---|---|
20:45 | Schöpf 28' | Chi tiết | Sân vận động: Tivoli-Neu Lượng khán giả: 14,500 Trọng tài: Bas Nijhuis (Hà Lan) |
2 tháng 6 năm 2018 Giao hữu | Áo | 2–1 | Đức | Klagenfurt, Áo |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+2 | Hinteregger 53' Schöpf 69' |
Chi tiết | Özil 11' | Sân vận động: Sân vận động Wörthersee Trọng tài: Pavel Královec (Cộng hòa Séc) |
10 tháng 6 năm 2018 Giao hữu | Áo | 0–3 | Brasil | Vienna, Áo |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+2 | Chi tiết | Gabriel Jesus 36' Neymar 63' Coutinho 69' |
Sân vận động: Ernst-Happel-Stadion |
6 tháng 9 năm 2018 Giao hữu | Áo | 2–0 | Thụy Điển | Vienna, Áo |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+2 | Helander 11' (l.n.) Alaba 64' |
Chi tiết | Sân vận động: Generali Arena Trọng tài: Pawel Gil (Ba Lan) |
11 tháng 9 năm 2018 UEFA Nations League 2018–19 | Bosna và Hercegovina | 1–0 | Áo | Zenica, Bosna và Hercegovina |
---|---|---|---|---|
20:45 (20:45 UTC+2) |
Džeko 78' | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Bilino Polje Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp) |
12 tháng 10 năm 2018 UEFA Nations League 2018–19 | Áo | v | Bắc Ireland | Vienna, Áo |
---|---|---|---|---|
20:45 (20:45 UTC+2) |
Sân vận động: Ernst-Happel-Stadion |
15 tháng 11 năm 2018 UEFA Nations League 2018–19 | Áo | v | Bosna và Hercegovina | Vienna, Áo |
---|---|---|---|---|
20:45 (20:45 UTC+1) |
Sân vận động: Ernst-Happel-Stadion |
18 tháng 11 năm 2018 UEFA Nations League 2018–19 | Bắc Ireland | v | Áo | Belfast, Bắc Ireland |
---|---|---|---|---|
18:00 (17:00 UTC±0) |
Sân vận động: Windsor Park |
Đội hình hiện tại
Đây là đội hình tham dự trận giao hữu gặp Thụy Điển và UEFA Nations League 2018-19 gặp Bosna và Hercegovina vào các ngày 6 và 10 tháng 9 năm 2018.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 11 tháng 9 năm 2018, sau trận đấu gặp Bosna và Hercegovina.
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Jörg Siebenhandl | 18 tháng 1, 1990 | 1 | 0 | Sturm Graz | v. Brasil, 10 tháng 6 năm 2018 |
TM | Markus Kuster | 22 tháng 2, 1994 | 0 | 0 | SV Mattersburg | v. Luxembourg, 27 tháng 3 năm 2018 |
TM | Pavao Pervan | 13 tháng 11, 1987 | 0 | 0 | LASK | v. Uruguay, 14 tháng 11 năm 2017 |
TM | Daniel Bachmann | 9 tháng 7, 1994 | 0 | 0 | Watford | v. Moldova, 9 tháng 10 năm 2017 |
HV | Moritz Bauer | 25 tháng 1, 1992 | 6 | 0 | Stoke City | v. Brasil, 10 tháng 6 năm 2018 |
HV | Kevin Danso | 19 tháng 9, 1998 | 6 | 0 | FC Augsburg | v. Brasil, 10 tháng 6 năm 2018 |
HV | Marvin Potzmann | 7 tháng 2, 1993 | 0 | 0 | Rapid Wien | v. Brasil, 10 tháng 6 năm 2018 |
HV | Maximilian Wöber | 4 tháng 2, 1998 | 3 | 0 | Ajax | v. Luxembourg, 27 tháng 3 năm 2018 |
HV | Florian Klein | 17 tháng 11, 1986 | 45 | 0 | Austria Wien | v. Moldova, 9 tháng 10 năm 2017 |
HV | Philipp Lienhart | 11 tháng 7, 1996 | 1 | 0 | SC Freiburg | v. Moldova, 9 tháng 10 năm 2017 |
TV | Julian Baumgartlinger (đội trưởng) | 2 tháng 1, 1988 | 64 | 1 | Bayer Leverkusen | v. Brasil, 10 tháng 6 năm 2018 |
TV | Thomas Murg | 14 tháng 11, 1994 | 0 | 0 | Rapid Wien | v. Brasil, 10 tháng 6 năm 2018 |
TV | Philipp Schobesberger | 10 tháng 12, 1993 | 1 | 0 | Rapid Wien | v. Uruguay, 14 tháng 11 năm 2017 |
TV | Stefan Schwab | 27 tháng 9, 1990 | 1 | 0 | Rapid Wien | v. Uruguay, 14 tháng 11 năm 2017 |
TV | Dominik Wydra | 21 tháng 3, 1994 | 0 | 0 | Erzgebirge Aue | v. Uruguay, 14 tháng 11 năm 2017 |
TV | Christoph Knasmüllner | 30 tháng 4, 1992 | 0 | 0 | Admira Wacker Mödling | v. Moldova, 9 tháng 10 năm 2017 |
TV | Hannes Wolf | 16 tháng 4, 1999 | 0 | 0 | Red Bull Salzburg | v. Moldova, 9 tháng 10 năm 2017 |
TĐ | Deni Alar | 18 tháng 1, 1990 | 2 | 0 | Rapid Wien | v. Brasil, 10 tháng 6 năm 2018 |
TĐ | Marc Janko (Đội phó) | 25 tháng 6, 1983 | 66 | 28 | Sparta Prague | v. Moldova, 9 tháng 10 năm 2017 |
Kỷ lục
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Andreas Herzog | 1988–2003 | 103 | 26 |
2 | Anton Polster | 1982–2000 | 95 | 44 |
3 | Gerhard Hanappi | 1948–1964 | 93 | 12 |
4 | Karl Koller | 1952–1965 | 86 | 5 |
5 | Friedrich Koncilia | 1970–1985 | 84 | 0 |
Bruno Pezzey | 1975–1990 | 84 | 9 | |
7 | Herbert Prohaska | 1974–1989 | 83 | 10 |
8 | Christian Fuchs | 2006–2016 | 78 | 1 |
9 | Marko Arnautović | 2008– | 74 | 19 |
10 | Johann Krankl | 1973–1985 | 69 | 34 |
Andreas Ivanschitz | 2003–2014 | 69 | 12 |
Ghi nhiều bàn thắng nhất
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suất |
---|---|---|---|---|---|
1 | Anton Polster | 1982–2000 | 44 | 95 | 0.46 |
2 | Johann Krankl | 1973–1985 | 34 | 69 | 0.49 |
3 | Johann Horvath | 1924–1934 | 29 | 46 | 0.63 |
4 | Erich Hof | 1957–1968 | 28 | 37 | 0.76 |
Marc Janko | 2006– | 28 | 66 | 0.42 | |
6 | Anton Schall | 1927–1934 | 27 | 28 | 0.96 |
7 | Matthias Sindelar | 1926–1937 | 26 | 43 | 0.6 |
Andreas Herzog | 1988–2003 | 26 | 103 | 0.25 | |
9 | Karl Zischek | 1931–1945 | 24 | 40 | 0.6 |
10 | Walter Schachner | 1976–1994 | 23 | 64 | 0.36 |
Ghi chú
- ^ a b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ Đội tuyển Áo đã vượt qua vòng loại nhưng đất nước bị Đức Quốc xã xâm chiếm nên đội phải bỏ cuộc, một số cầu thủ thi đấu cho đội Đức tại giải này.
- ^ “Marcel Koller nominiert 24 Spieler” [Marcel Koller nominated 24 players]. OFB (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
- ^ “NATIONALTEAM _Das Team”. ÖFB.
- ^ “NATIONALTEAM _Statistik”. ÖFB.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo. |