Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (vòng đấu loại trực tiếp)”
Dòng 161: | Dòng 161: | ||
|CF ||'''9''' ||[[Olivier Giroud]] || {{yel|90+3}} |
|CF ||'''9''' ||[[Olivier Giroud]] || {{yel|90+3}} |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|MF ||'''12'''||[[Corentin Tolisso]] || || {{subon|75}} |
|MF ||'''12'''||[[Corentin Tolisso]] || || {{subon|75}} |
||
Dòng 201: | Dòng 201: | ||
|LF ||'''11'''||[[Ángel Di María]] |
|LF ||'''11'''||[[Ángel Di María]] |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|DF ||'''6''' ||[[Federico Fazio]] || || {{subon|46}} |
|DF ||'''6''' ||[[Federico Fazio]] || || {{subon|46}} |
||
Dòng 310: | Dòng 310: | ||
|CF ||'''21'''||[[Edinson Cavani]] || || {{suboff|74}} |
|CF ||'''21'''||[[Edinson Cavani]] || || {{suboff|74}} |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|MF ||'''7''' ||[[Cristian Rodríguez]] || || {{subon|63}} |
|MF ||'''7''' ||[[Cristian Rodríguez]] || || {{subon|63}} |
||
Dòng 350: | Dòng 350: | ||
|CF ||'''7''' ||[[Cristiano Ronaldo]] ([[đội trưởng (bóng đá)|c]]) || {{yel|90+3}} |
|CF ||'''7''' ||[[Cristiano Ronaldo]] ([[đội trưởng (bóng đá)|c]]) || {{yel|90+3}} |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|FW ||'''20'''||[[Ricardo Quaresma]] || || {{subon|65}} |
|FW ||'''20'''||[[Ricardo Quaresma]] || || {{subon|65}} |
||
Dòng 472: | Dòng 472: | ||
|CF ||'''19'''||[[Diego Costa]] || || {{suboff|80}} |
|CF ||'''19'''||[[Diego Costa]] || || {{suboff|80}} |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|MF ||'''6''' ||[[Andrés Iniesta]] || || {{subon|67}} |
|MF ||'''6''' ||[[Andrés Iniesta]] || || {{subon|67}} |
||
Dòng 514: | Dòng 514: | ||
|CF ||'''17'''||[[Aleksandr Golovin (cầu thủ bóng đá)|Aleksandr Golovin]] |
|CF ||'''17'''||[[Aleksandr Golovin (cầu thủ bóng đá)|Aleksandr Golovin]] |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|DF ||'''14'''||[[Vladimir Granat]] || || {{subon|46}} |
|DF ||'''14'''||[[Vladimir Granat]] || || {{subon|46}} |
||
Dòng 772: | Dòng 772: | ||
|CF ||'''9''' ||[[Gabriel Jesus]] |
|CF ||'''9''' ||[[Gabriel Jesus]] |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|MF ||'''17'''||[[Fernandinho (cầu thủ bóng đá)|Fernandinho]] || || {{subon|80}} |
|MF ||'''17'''||[[Fernandinho (cầu thủ bóng đá)|Fernandinho]] || || {{subon|80}} |
||
Dòng 812: | Dòng 812: | ||
|LF ||'''22'''||[[Hirving Lozano]] |
|LF ||'''22'''||[[Hirving Lozano]] |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|MF ||'''7''' ||[[Miguel Layún]] || || {{subon|46}} |
|MF ||'''7''' ||[[Miguel Layún]] || || {{subon|46}} |
||
Dòng 924: | Dòng 924: | ||
|LF ||'''10'''||[[Eden Hazard]] ([[đội trưởng (bóng đá)|c]]) |
|LF ||'''10'''||[[Eden Hazard]] ([[đội trưởng (bóng đá)|c]]) |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|MF ||'''8''' ||[[Marouane Fellaini]] || || {{subon|65}} |
|MF ||'''8''' ||[[Marouane Fellaini]] || || {{subon|65}} |
||
Dòng 962: | Dòng 962: | ||
|CF ||'''15'''||[[Osako Yuya]] |
|CF ||'''15'''||[[Osako Yuya]] |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|MF ||'''16'''||[[Yamaguchi Hotaru]] || || {{subon|81}} |
|MF ||'''16'''||[[Yamaguchi Hotaru]] || || {{subon|81}} |
||
Dòng 1.068: | Dòng 1.068: | ||
|CF ||'''20'''||[[Ola Toivonen]] |
|CF ||'''20'''||[[Ola Toivonen]] |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|DF ||'''5''' ||[[Martin Olsson]] || || {{subon|82}} |
|DF ||'''5''' ||[[Martin Olsson]] || || {{subon|82}} |
||
Dòng 1.108: | Dòng 1.108: | ||
|CF ||'''19'''||[[Josip Drmić]] |
|CF ||'''19'''||[[Josip Drmić]] |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|FW ||'''9''' ||[[Haris Seferović]] || || {{subon|73}} |
|FW ||'''9''' ||[[Haris Seferović]] || || {{subon|73}} |
||
Dòng 1.229: | Dòng 1.229: | ||
|CF ||'''9''' ||[[Radamel Falcao]] ([[đội trưởng (bóng đá)|c]]) || {{yel|63}} |
|CF ||'''9''' ||[[Radamel Falcao]] ([[đội trưởng (bóng đá)|c]]) || {{yel|63}} |
||
|- |
|- |
||
|colspan=3|''' |
|colspan=3|'''Vào thay người:''' |
||
|- |
|- |
||
|FW ||'''7''' ||[[Carlos Bacca]] || {{yel|64}} || {{subon|61}} |
|FW ||'''7''' ||[[Carlos Bacca]] || {{yel|64}} || {{subon|61}} |
Phiên bản lúc 12:14, ngày 29 tháng 1 năm 2020
Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 là giai đoạn thứ hai và cuối cùng của giải đấu, sau vòng bảng. Giải sẽ bắt đầu vào ngày 30 tháng 6 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 15 tháng 7 với trận chung kết, tổ chức tại sân vận động Luzhniki ở Moskva.[1] Hai đội tuyển đầu bảng từ mỗi bảng (tổng cộng 16 đội) sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp để thi đấu trong một giải đấu loại đơn. Một trận play-off tranh hạng ba cũng sẽ được diễn ra giữa hai đội thua của trận bán kết.[2]
Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]
Thể thức
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu trận đấu kết thúc ở 90 phút với tỉ số hòa, hiệp phụ sẽ được diễn ra (hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút không có nghỉ giữa giờ), mỗi đội tuyển được cho phép cầu thủ để thay thế lần thứ tư.[3] Nếu hai đội vẫn hòa sau hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định đội thắng cuộc.[2]
Các đội tuyển vượt qua vòng bảng
Hai đội tuyển quốc gia đứng đầu bảng và nhì bảng từ mỗi bảng trong 8 bảng sẽ đủ điều kiện cho vòng đấu loại trực tiếp.[2]
Bảng | Đội tuyển đứng nhất bảng | Đội tuyển đứng nhì bảng |
---|---|---|
A | Uruguay | Nga |
B | Tây Ban Nha | Bồ Đào Nha |
C | Pháp | Đan Mạch |
D | Croatia | Argentina |
E | Brasil | Thụy Sĩ |
F | Thụy Điển | México |
G | Bỉ | Anh |
H | Colombia | Nhật Bản |
Sơ đồ
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
30 tháng 6 – Sochi | ||||||||||||||
Uruguay | 2 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Nizhny Novgorod | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha | 1 | |||||||||||||
Uruguay | 0 | |||||||||||||
30 tháng 6 – Kazan | ||||||||||||||
Pháp | 2 | |||||||||||||
Pháp | 4 | |||||||||||||
10 tháng 7 – Sankt-Peterburg | ||||||||||||||
Argentina | 3 | |||||||||||||
Pháp | 1 | |||||||||||||
2 tháng 7 – Samara | ||||||||||||||
Bỉ | 0 | |||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Kazan | ||||||||||||||
México | 0 | |||||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||||||
2 tháng 7 – Rostov trên sông Đông | ||||||||||||||
Bỉ | 2 | |||||||||||||
Bỉ | 3 | |||||||||||||
15 tháng 7 – Moskva (Luzhniki) | ||||||||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||||||
Pháp | 4 | |||||||||||||
1 tháng 7 – Moskva (Luzhniki) | ||||||||||||||
Croatia | 2 | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 1 (3) | |||||||||||||
7 tháng 7 – Sochi | ||||||||||||||
Nga (p) | 1 (4) | |||||||||||||
Nga | 2 (3) | |||||||||||||
1 tháng 7 – Nizhny Novgorod | ||||||||||||||
Croatia (p) | 2 (4) | |||||||||||||
Croatia (p) | 1 (3) | |||||||||||||
11 tháng 7 – Moskva (Luzhniki) | ||||||||||||||
Đan Mạch | 1 (2) | |||||||||||||
Croatia (s.h.p.) | 2 | |||||||||||||
3 tháng 7 – Sankt-Peterburg | ||||||||||||||
Anh | 1 | Play-off tranh hạng ba | ||||||||||||
Thụy Điển | 1 | |||||||||||||
7 tháng 7 – Samara | 14 tháng 7 – Sankt-Peterburg | |||||||||||||
Thụy Sĩ | 0 | |||||||||||||
Thụy Điển | 0 | Bỉ | 2 | |||||||||||
3 tháng 7 – Moskva (Otkrytiye) | ||||||||||||||
Anh | 2 | Anh | 0 | |||||||||||
Colombia | 1 (3) | |||||||||||||
Anh (p) | 1 (4) | |||||||||||||
Vòng 16 đội
Pháp v Argentina
Pháp[5]
|
Argentina[5]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[5]
|
Uruguay v Bồ Đào Nha
Uruguay | 2–1 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Uruguay[8]
|
Bồ Đào Nha[8]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[8]
|
Tây Ban Nha v Nga
Tây Ban Nha | 1–1 (s.h.p.) | Nga |
---|---|---|
|
Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Tây Ban Nha[11]
|
Nga[11]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[11]
|
Croatia v Đan Mạch
Croatia | 1–1 (s.h.p.) | Đan Mạch |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–2 |
Croatia[14]
|
Đan Mạch[14]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[14]
|
Brasil v México
Brasil[17]
|
México[17]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[17]
|
Bỉ v Nhật Bản
Bỉ[20]
|
Nhật Bản[20]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[20]
|
Thụy Điển v Thụy Sĩ
Thụy Điển[23]
|
Thụy Sĩ[23]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[23]
|
Colombia v Anh
Colombia[26]
|
Anh[26]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[26]
|
Tứ kết
Uruguay v Pháp
Hai đội đã từng gặp nhau 8 lần, trong đó có 3 lần thuộc vòng bảng Giải vô địch bóng đá thế giới, với kết quả thống kê là Uruguay thắng 1 và hòa 2 (2–1 năm 1966, 0–0 năm 2002, 0–0 năm 2010) và đây là lần đầu tiên giao tranh trong vòng đấu loại trực tiếp.[28]
Uruguay[30]
|
Pháp[30]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[30]
|
Brasil v Bỉ
Hai đội đã gặp nhau 4 lần trước, trong đó có 1 lần duy nhất tại giải vô địch bóng đá thế giới, vòng 16 đội; trận đó Brasil giành chiến thắng 2–0 và tiến vào vòng tứ kết năm 2002.[28]
Brasil | 1–2 | Bỉ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Brasil[33]
|
Bỉ[33]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[33]
|
Thụy Điển v Anh
Thụy Điển[36]
|
Anh[36]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[36]
|
Nga v Croatia
Nga | 2–2 (s.h.p.) | Croatia |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Nga[39]
|
Croatia[39]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[39]
|
Bán kết
Pháp v Bỉ
Hai đội đã từng gặp nhau 73 lần trước trận đấu, trong đó có 2 trận trong giải bóng đá vô địch thế giới. Cả 2 lần chiến thắng đều nghiêng về đội tuyển Pháp, 3–1 năm 1938 và 4–2 năm 1986. Trận giao hữu gần nhất là năm 2015, Bỉ thắng 4–3.[28]
Pháp[42]
|
Bỉ[42]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[42]
|
Croatia v Anh
Hai đội đã gặp nhau 7 lần trước trận đấu, với 2 trận ở Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Âu – Bảng 6; cả 2 lần đội Anh đểu thắng (4–1 và 5–1).[28]
Croatia[44]
|
Anh[44]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[44]
|
Play-off tranh hạng ba
Bỉ[46]
|
Anh[46]
|
|
|
Trợ lý trọng tài:[46]
|
Chung kết
Tham khảo
- ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com.
- ^ a b c “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ “FIFA Council decides on key steps for the future of international competitions”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “Match report – Round of 16 – France v Argentina” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – France v Argentina” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ “France v Argentina – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Round of 16 – Uruguay v Portugal” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Uruguay v Portugal” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Uruguay v Portugal – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Round of 16 – Spain v Russia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Spain v Russia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Spain v Russia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Match report – Round of 16 – Croatia v Denmark” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Croatia v Denmark” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Croatia v Denmark – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Match report – Round of 16 – Brazil v Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Brazil v Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Brazil v Mexico – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Match report – Round of 16 – Belgium v Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Belgium v Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Belgium v Japan – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Match report – Round of 16 – Sweden v Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Sweden v Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Sweden v Switzerland – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Match report – Round of 16 – Colombia v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Colombia v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Colombia v England – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c d “Statistical Kit for the FIFA World Cup” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Match report – Quarter-finals – Uruguay v France”. https://resources.fifa.com/image/upload/eng-57-0706-uru-fra-fulltime-pdf-2982367.pdf?cloudid=zu6peytpxtyyzlqkmxcu (PDF)
|format=
cần|url=
(trợ giúp). Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong|website=
(trợ giúp);|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Uruguay v France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Uruguay v France – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Match report – Quarter-final – Brazil v Belgium”. FIFA.com (PDF)
|format=
cần|url=
(trợ giúp). Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018.|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Brazil v Belgium” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Brazil v Belgium – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Match report – Quarter-final – Sweden v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Sweden v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Sweden v England – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Match report – Quarter-final – Russia v Croatia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Russia v Croatia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Russia v Croatia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Match report – Semi-final – France v Belgium” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Semi-final – France v Belgium” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
- ^ “France v Belgium – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Semi-final – Croatia v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 11 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Croatia v England – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 11 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Play-off for third place – Belgium v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
Liên kết ngoài
- Pages transcluding nonexistent sections
- Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Uruguay tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Nga tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Tây Ban Nha tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Bồ Đào Nha tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Pháp tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Đan Mạch tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Croatia tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Argentina tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Brasil tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Thụy Sĩ tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Thụy Điển tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- México tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Bỉ tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Anh tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Colombia tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Nhật Bản tại giải vô địch bóng đá thế giới 2018