Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (vòng đấu loại trực tiếp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ UEFA Euro 2020 knockout phase)

Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 bắt đầu vào ngày 26 tháng 6 năm 2021 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 11 tháng 7 năm 2021 với trận chung kết tại sân vận động WembleyLuân Đôn, Anh.[1]

Thời gian được liệt kê là giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2). Nếu địa điểm nằm ở múi giờ khác nhau, giờ địa phương cũng được đưa ra.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có tỷ số hòa sau 90 phút thời gian thi đấu chính thức, sẽ có hiệp phụ (gồm hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút), và mỗi đội tuyển được phép thay tối đa sáu cầu thủ dự bị.[2] Nếu vẫn có tỷ số hòa sau hiệp phụ, kết quả của trận đấu được phân định bằng loạt sút luân lưu nhằm xác định đội giành chiến thắng.[3]

UEFA đặt ra lịch thi đấu sau đây cho vòng 16 đội:[3][note 1]

  • Trận 1: Nhất bảng B v ba bảng A/D/E/F
  • Trận 2: Nhất bảng A v nhì bảng C
  • Trận 3: Nhất bảng F v ba bảng A/B/C
  • Trận 4: Nhì bảng D v nhì bảng E
  • Trận 5: Nhất bảng E v ba bảng A/B/C/D
  • Trận 6: Nhất bảng D v nhì bảng F
  • Trận 7: Nhất bảng C v ba bảng D/E/F
  • Trận 8: Nhì bảng A v nhì bảng B

Các trận đấu tứ kết là:[3]

  • Tứ kết 1: Thắng trận 1 v thắng trận 2
  • Tứ kết 2: Thắng trận 3 v thắng trận 4
  • Tứ kết 3: Thắng trận 5 v thắng trận 6
  • Tứ kết 4: Thắng trận 7 v thắng trận 8

Các trận đấu bán kết là:[3]

  • Bán kết 1: Thắng tứ kết 1 v thắng tứ kết 2
  • Bán kết 2: Thắng tứ kết 3 v thắng tứ kết 4

Trận đấu chung kết là:[3]

  • Thắng bán kết 1 v thắng bán kết 2

Như mỗi giải đấu kể từ giải vô địch bóng đá châu Âu 1984, không có play-off tranh hạng ba.

Ghép cặp các trận đấu ở vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Các cặp đấu cụ thể có bao gồm các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào bốn đội xếp thứ ba nào lọt vào vòng 16 đội:[3]

Các đội xếp thứ ba
lọt vào từ các bảng
1B
vs
1C
vs
1E
vs
1F
vs
A B C D 3A 3D 3B 3C
A B C E 3A 3E 3B 3C
A B C F 3A 3F 3B 3C
A B D E 3D 3E 3A 3B
A B D F 3D 3F 3A 3B
A B E F 3E 3F 3B 3A
A C D E 3E 3D 3C 3A
A C D F 3F 3D 3C 3A
A C E F 3E 3F 3C 3A
A D E F 3E 3F 3D 3A
B C D E 3E 3D 3B 3C
B C D F 3F 3D 3C 3B
B C E F 3F 3E 3C 3B
B D E F 3F 3E 3D 3B
C D E F 3F 3E 3D 3C

Các đội vượt qua vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đứng đầu từ mỗi bảng trong số 6 bảng, cùng với bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất lọt vào vòng đấu loại trực tiếp.[3]

Bảng Đội nhất Đội nhì Đội xếp thứ ba
(Bốn đội có thành tích tốt nhất lọt vào)
A  Ý  Wales  Thụy Sĩ
B  Bỉ  Đan Mạch
C  Hà Lan  Áo  Ukraina
D  Anh  Croatia  Cộng hòa Séc
E  Thụy Điển  Tây Ban Nha
F  Pháp  Đức  Bồ Đào Nha

Nhánh đấu[sửa | sửa mã nguồn]

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
27 tháng 6 – Sevilla
 
 
 Bỉ1
 
2 tháng 7 – München
 
 Bồ Đào Nha0
 
 Bỉ1
 
26 tháng 6 – Luân Đôn
 
 Ý2
 
 Ý (s.h.p.)2
 
6 tháng 7 – Luân Đôn
 
 Áo1
 
 Ý (p)1 (4)
 
28 tháng 6 – Bucharest
 
 Tây Ban Nha1 (2)
 
 Pháp3 (4)
 
2 tháng 7 – Sankt-Peterburg
 
 Thụy Sĩ (p)3 (5)
 
 Thụy Sĩ1 (1)
 
28 tháng 6 – Copenhagen
 
 Tây Ban Nha (p)1 (3)
 
 Croatia3
 
11 tháng 7 – Luân Đôn
 
 Tây Ban Nha (s.h.p.)5
 
 Ý (p)1 (3)
 
29 tháng 6 – Glasgow
 
 Anh1 (2)
 
 Thụy Điển1
 
3 tháng 7 – Roma
 
 Ukraina (s.h.p.)2
 
 Ukraina0
 
29 tháng 6 – Luân Đôn
 
 Anh4
 
 Anh2
 
7 tháng 7 – Luân Đôn
 
 Đức0
 
 Anh (s.h.p.)2
 
27 tháng 6 – Budapest
 
 Đan Mạch1
 
 Hà Lan0
 
3 tháng 7 – Baku
 
 Cộng hòa Séc2
 
 Cộng hòa Séc1
 
26 tháng 6 – Amsterdam
 
 Đan Mạch2
 
 Wales0
 
 
 Đan Mạch4
 

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Wales v Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Wales 0–4 Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 14.645[4]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Wales[5]
Đan Mạch[5]
TM 12 Danny Ward
HV 14 Connor Roberts Thay ra sau 40 phút 40'
HV 6 Joe Rodon Thẻ vàng 26'
HV 22 Chris Mepham
HV 4 Ben Davies
TV 16 Joe Morrell
TV 7 Joe Allen
TV 20 Daniel James Thay ra sau 78 phút 78'
TV 10 Aaron Ramsey
11 Gareth Bale (c) Thẻ vàng 90+3'
13 Kieffer Moore Thẻ vàng 40' Thay ra sau 78 phút 78'
Vào sân thay người:
HV 3 Neco Williams Vào sân sau 40 phút 40'
TV 8 Harry Wilson Thẻ đỏ 90' Vào sân sau 60 phút 60'
9 Tyler Roberts Vào sân sau 78 phút 78'
TV 19 David Brooks Thẻ vàng 80'
Huấn luyện viên:
Rob Page
TM 1 Kasper Schmeichel
HV 6 Andreas Christensen
HV 4 Simon Kjær (c) Thay ra sau 77 phút 77'
HV 3 Jannik Vestergaard
TV 17 Jens Stryger Larsen Thay ra sau 77 phút 77'
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg
TV 8 Thomas Delaney Thay ra sau 60 phút 60'
TV 5 Joakim Mæhle
14 Mikkel Damsgaard Thay ra sau 60 phút 60'
12 Kasper Dolberg Thay ra sau 69 phút 69'
9 Martin Braithwaite
Vào sân thay người:
TV 24 Mathias Jensen Vào sân sau 60 phút 60'
TV 15 Christian Nørgaard Vào sân sau 60 phút 60'
21 Andreas Cornelius Vào sân sau 69 phút 69'
HV 26 Nicolai Boilesen Vào sân sau 77 phút 77'
HV 2 Joachim Andersen Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Kasper Dolberg (Đan Mạch)[6]

Trợ lý trọng tài:
Jan Seidel (Đức)
Rafael Foltyn (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Ovidiu Hațegan (România)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Sebastian Gheorghe (România)
Trọng tài VAR:
Bastian Dankert (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Marco Fritz (Đức)

Ý v Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 2–1 (s.h.p.) Áo
Chi tiết
Khán giả: 18.910[7]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Ý[8]
Áo[8]
TM 21 Gianluigi Donnarumma
HV 2 Giovanni Di Lorenzo Thẻ vàng 50'
HV 19 Leonardo Bonucci (c)
HV 15 Francesco Acerbi
HV 4 Leonardo Spinazzola
TV 18 Nicolò Barella Thẻ vàng 51' Thay ra sau 67 phút 67'
TV 8 Jorginho
TV 6 Marco Verratti Thay ra sau 67 phút 67'
11 Domenico Berardi Thay ra sau 84 phút 84'
17 Ciro Immobile Thay ra sau 84 phút 84'
10 Lorenzo Insigne Thay ra sau 108 phút 108'
Vào sân thay người:
TV 12 Matteo Pessina Vào sân sau 67 phút 67'
TV 5 Manuel Locatelli Vào sân sau 67 phút 67'
9 Andrea Belotti Vào sân sau 84 phút 84'
TV 14 Federico Chiesa Vào sân sau 84 phút 84'
TV 16 Bryan Cristante Vào sân sau 108 phút 108'
Huấn luyện viên:
Roberto Mancini
TM 13 Daniel Bachmann
HV 21 Stefan Lainer Thay ra sau 114 phút 114'
HV 3 Aleksandar Dragović Thẻ vàng 120+1'
HV 4 Martin Hinteregger Thẻ vàng 103'
HV 8 David Alaba (c)
TV 23 Xaver Schlager Thay ra sau 106 phút 106'
TV 10 Florian Grillitsch Thay ra sau 106 phút 106'
24 Konrad Laimer Thay ra sau 114 phút 114'
9 Marcel Sabitzer
19 Christoph Baumgartner Thay ra sau 90 phút 90'
7 Marko Arnautović Thẻ vàng 2' Thay ra sau 97 phút 97'
Vào sân thay người:
TV 18 Alessandro Schöpf Vào sân sau 90 phút 90'
25 Saša Kalajdžić Vào sân sau 97 phút 97'
11 Michael Gregoritsch Vào sân sau 106 phút 106'
TV 10 Florian Grillitsch Vào sân sau 106 phút 106'
TV 6 Stefan Ilsanker Vào sân sau 114 phút 114'
TV 16 Christopher Trimmel Vào sân sau 114 phút 114'
Huấn luyện viên:
Đức Franco Foda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Leonardo Spinazzola (Ý)[6]

Trợ lý trọng tài:
Gary Beswick (Anh)
Adam Nunn (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Stéphane De Almeida (Thụy Sĩ)
Trọng tài VAR:
Stuart Attwell (Anh)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Chris Kavanagh (Anh)
Lee Betts (Anh)
Pol van Boekel (Hà Lan)

Hà Lan v Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan 0–2 Cộng hòa Séc
Chi tiết
Khán giả: 52.834[9]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Hà Lan[10]
Cộng hòa Séc[10]
TM 1 Maarten Stekelenburg
HV 6 Stefan de Vrij
HV 3 Matthijs de Ligt Thẻ đỏ 55'
HV 17 Daley Blind Thay ra sau 81 phút 81'
HV 22 Denzel Dumfries Thẻ vàng 46'
HV 12 Patrick van Aanholt Thay ra sau 81 phút 81'
TV 15 Marten de Roon Thay ra sau 73 phút 73'
TV 21 Frenkie de Jong Thẻ vàng 84'
TV 8 Georginio Wijnaldum (c)
10 Memphis Depay
18 Donyell Malen Thay ra sau 57 phút 57'
Vào sân thay người:
TV 11 Quincy Promes Vào sân sau 57 phút 57'
19 Wout Weghorst Vào sân sau 73 phút 73'
7 Steven Berghuis Vào sân sau 81 phút 81'
TV 25 Jurriën Timber Vào sân sau 81 phút 81'
Huấnl uyện viên:
Frank de Boer
TM 1 Tomáš Vaclík
HV 5 Vladimír Coufal Thẻ vàng 56'
HV 3 Ondřej Čelůstka
HV 6 Tomáš Kalas
HV 2 Pavel Kadeřábek
TV 9 Tomáš Holeš Thay ra sau 85 phút 85'
TV 15 Tomáš Souček (c)
TV 12 Lukáš Masopust Thay ra sau 79 phút 79'
TV 7 Antonín Barák Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
TV 13 Petr Ševčík Thay ra sau 85 phút 85'
10 Patrik Schick Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
Vào sân thay người:
TV 14 Jakub Jankto Vào sân sau 79 phút 79'
19 Adam Hložek Vào sân sau 85 phút 85'
TV 21 Alex Král Vào sân sau 85 phút 85'
11 Michael Krmenčík Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
26 Michal Sadílek Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Jaroslav Šilhavý

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Tomáš Holeš (Cộng hòa Séc)[6]

Trợ lý trọng tài:
Igor Demeshko (Nga)
Maksim Gavrilin (Nga)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Mikaël Berchebru (Pháp)
Trọng tài VAR:
Stuart Attwell (Anh)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Chris Kavanagh (Anh)
Lee Betts (Anh)
Paweł Gil (Ba Lan)

Bỉ v Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Bỉ 1–0 Bồ Đào Nha
Chi tiết
Khán giả: 11.504[11]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
Bỉ[12]
Bồ Đào Nha[12]
TM 1 Thibaut Courtois
HV 2 Toby Alderweireld Thẻ vàng 81'
HV 5 Jan Vertonghen
HV 3 Thomas Vermaelen Thẻ vàng 72'
TV 15 Thomas Meunier
TV 8 Youri Tielemans
TV 6 Axel Witsel
TV 16 Thorgan Hazard Thay ra sau 90+5 phút 90+5'
7 Kevin De Bruyne Thay ra sau 48 phút 48'
10 Eden Hazard (c) Thay ra sau 87 phút 87'
9 Romelu Lukaku
Vào sân thay người:
14 Dries Mertens Vào sân sau 48 phút 48'
TV 11 Yannick Carrasco Vào sân sau 87 phút 87'
TV 19 Leander Dendoncker Vào sân sau 90+5 phút 90+5'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Roberto Martínez
TM 1 Rui Patrício
HV 20 Diogo Dalot Thẻ vàng 51'
HV 4 Rúben Dias
HV 3 Pepe Thẻ vàng 77'
HV 5 Raphaël Guerreiro
TV 8 João Moutinho Thay ra sau 55 phút 55'
TV 26 João Palhinha Thẻ vàng 45' Thay ra sau 78 phút 78'
TV 16 Renato Sanches Thay ra sau 78 phút 78'
10 Bernardo Silva Thay ra sau 55 phút 55'
21 Diogo Jota Thay ra sau 70 phút 70'
7 Cristiano Ronaldo (c)
Vào sân thay người:
23 João Félix Vào sân sau 55 phút 55'
TV 11 Bruno Fernandes Vào sân sau 55 phút 55'
9 André Silva Vào sân sau 70 phút 70'
TV 13 Danilo Pereira Vào sân sau 78 phút 78'
TV 24 Sérgio Oliveira Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Fernando Santos

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Thorgan Hazard (Bỉ)[6]

Trợ lý trọng tài:
Mark Borsch (Đức)
Stefan Lupp (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Georgi Kabakov (Bulgaria)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Martin Margaritov (Bulgaria)
Trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Bastian Dankert (Đức)

Croatia v Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Croatia 3–5 (s.h.p.) Tây Ban Nha
Chi tiết
Croatia[14]
Tây Ban Nha[14]
TM 1 Dominik Livaković
HV 22 Josip Juranović Thay ra sau 74 phút 74'
HV 21 Domagoj Vida
HV 5 Duje Ćaleta-Car Thẻ vàng 84'
HV 25 Joško Gvardiol
TV 11 Marcelo Brozović Thẻ vàng 73'
TV 10 Luka Modrić (c) Thay ra sau 114 phút 114'
TV 8 Mateo Kovačić Thay ra sau 79 phút 79'
13 Nikola Vlašić Thay ra sau 79 phút 79'
17 Ante Rebić Thay ra sau 67 phút 67'
20 Bruno Petković Thay ra sau 46 phút 46'
Vào sân thay người:
9 Andrej Kramarić Vào sân sau 46 phút 46'
TV 18 Mislav Oršić Vào sân sau 67 phút 67'
7 Josip Brekalo Vào sân sau 74 phút 74'
14 Ante Budimir Vào sân sau 79 phút 79'
TV 15 Mario Pašalić Vào sân sau 79 phút 79'
TV 26 Luka Ivanušec Vào sân sau 114 phút 114'
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić
TM 23 Unai Simón
HV 2 César Azpilicueta
HV 12 Eric García Thay ra sau 71 phút 71'
HV 24 Aymeric Laporte
HV 14 José Gayà Thay ra sau 77 phút 77'
TV 8 Koke Thay ra sau 77 phút 77'
TV 5 Sergio Busquets (c) Thay ra sau 101 phút 101'
TV 26 Pedri
11 Ferran Torres Thay ra sau 88 phút 88'
7 Álvaro Morata
22 Pablo Sarabia Thay ra sau 71 phút 71'
Vào sân thay người:
TV 19 Dani Olmo Vào sân sau 71 phút 71'
HV 4 Pau Torres Vào sân sau 71 phút 71'
HV 18 Jordi Alba Vào sân sau 77 phút 77'
TV 17 Fabián Ruiz Vào sân sau 77 phút 77'
21 Mikel Oyarzabal Vào sân sau 88 phút 88'
TV 16 Rodri Vào sân sau 101 phút 101'
Huấn luyện viên:
Luis Enrique

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sergio Busquets (Tây Ban Nha)[6]

Trợ lý trọng tài:
Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Andreas Ekberg (Thụy Điển)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Mehmet Culum (Thụy Điển)
Trọng tài VAR:
Bastian Dankert (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Paweł Gil (Ba Lan)

Pháp v Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 3–3 (s.h.p.) Thụy Sĩ
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–5
Khán giả: 22.642[15]
Pháp[16]
Thụy Sĩ[16]
TM 1 Hugo Lloris (c)
HV 4 Raphaël Varane Thẻ vàng 30'
HV 5 Clément Lenglet Thay ra sau 46 phút 46'
HV 3 Presnel Kimpembe
HV 2 Benjamin Pavard Thẻ vàng 91'
HV 14 Adrien Rabiot
TV 6 Paul Pogba
TV 13 N'Golo Kanté
TV 7 Antoine Griezmann Thay ra sau 88 phút 88'
19 Karim Benzema Thay ra sau 94 phút 94'
10 Kylian Mbappé
Vào sân thay người:
TV 20 Kingsley Coman Thẻ vàng 88' Vào sân sau 46 phút 46' Thay ra sau 111 phút 111'
TV 17 Moussa Sissoko Vào sân sau 88 phút 88'
9 Olivier Giroud Vào sân sau 94 phút 94'
26 Marcus Thuram Vào sân sau 111 phút 111'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
TM 1 Yann Sommer
HV 4 Nico Elvedi Thẻ vàng 32'
HV 5 Manuel Akanji Thẻ vàng 108'
HV 13 Ricardo Rodríguez Thẻ vàng 62' Thay ra sau 87 phút 87'
HV 3 Silvan Widmer Thay ra sau 73 phút 73'
HV 14 Steven Zuber Thay ra sau 79 phút 79'
TV 8 Remo Freuler
TV 10 Granit Xhaka (c) Thẻ vàng 76'
TV 23 Xherdan Shaqiri Thay ra sau 73 phút 73'
9 Haris Seferović Thay ra sau 97 phút 97'
7 Breel Embolo Thay ra sau 79 phút 79'
Vào sân thay người:
19 Mario Gavranović Vào sân sau 73 phút 73'
HV 2 Kevin Mbabu Vào sân sau 73 phút 73'
TV 16 Christian Fassnacht Vào sân sau 79 phút 79'
TV 11 Ruben Vargas Vào sân sau 79 phút 79'
18 Admir Mehmedi Vào sân sau 87 phút 87'
HV 22 Fabian Schär Vào sân sau 97 phút 97'
Huấn luyện viên:
Vladimir Petković

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Granit Xhaka (Thụy Sĩ)[6]

Trợ lý trọng tài:
Juan Pablo Belatti (Argentina)
Diego Bonfá (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Marcin Boniek (Ba Lan)
Trọng tài VAR:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Massimiliano Irrati (Ý)

Anh v Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 2–0 Đức
Chi tiết
Anh[18]
Đức[18]
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 6 Harry Maguire Thẻ vàng 77'
HV 5 John Stones
TV 12 Kieran Trippier
TV 14 Kalvin Phillips Thẻ vàng 45'
TV 4 Declan Rice Thẻ vàng 8' Thay ra sau 88 phút 88'
TV 3 Luke Shaw
25 Bukayo Saka Thay ra sau 69 phút 69'
9 Harry Kane (c)
10 Raheem Sterling
Vào sân thay người:
TV 7 Jack Grealish Vào sân sau 69 phút 69'
TV 8 Jordan Henderson Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate
TM 1 Manuel Neuer (c)
HV 4 Matthias Ginter Thẻ vàng 25' Thay ra sau 87 phút 87'
HV 5 Mats Hummels
HV 2 Antonio Rüdiger
TV 6 Joshua Kimmich
TV 18 Leon Goretzka
TV 8 Toni Kroos
TV 20 Robin Gosens Thẻ vàng 72' Thay ra sau 88 phút 88'
7 Kai Havertz
25 Thomas Müller Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
11 Timo Werner Thay ra sau 69 phút 69'
Vào sân thay người:
TV 10 Serge Gnabry Vào sân sau 69 phút 69'
HV 23 Emre Can Vào sân sau 87 phút 87'
TV 19 Leroy Sané Vào sân sau 88 phút 88'
TV 14 Jamal Musiala Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Joachim Löw

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Harry Maguire (Anh)[6]

Trợ lý trọng tài:
Hessel Steegstra (Hà Lan)
Jan de Vries (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
Srđan Jovanović (Serbia)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Uroš Stojković (Serbia)
Trọng tài VAR:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Kevin Blom (Hà Lan)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)

Thụy Điển v Ukraina[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 1–2 (s.h.p.) Ukraina
Chi tiết
Khán giả: 9.221[19]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Thụy Điển[20]
Ukraina[20]
TM 1 Robin Olsen
HV 2 Mikael Lustig Thay ra sau 83 phút 83'
HV 3 Victor Lindelöf
HV 24 Marcus Danielson Thẻ đỏ 99'
HV 6 Ludwig Augustinsson Thay ra sau 83 phút 83'
TV 7 Sebastian Larsson (c) Thay ra sau 97 phút 97'
TV 20 Kristoffer Olsson Thay ra sau 101 phút 101'
TV 8 Albin Ekdal
TV 10 Emil Forsberg Thẻ vàng 85'
21 Dejan Kulusevski Thẻ vàng 69' Thay ra sau 97 phút 97'
11 Alexander Isak Thay ra sau 97 phút 97'
Vào sân thay người:
HV 5 Pierre Bengtsson Vào sân sau 83 phút 83'
HV 16 Emil Krafth Vào sân sau 83 phút 83'
TV 22 Robin Quaison Vào sân sau 97 phút 97'
9 Marcus Berg Vào sân sau 97 phút 97'
TV 17 Viktor Claesson Vào sân sau 97 phút 97'
HV 14 Filip Helander Vào sân sau 101 phút 101'
Huấn luyện viên:
Janne Andersson
TM 1 Heorhiy Bushchan
HV 21 Oleksandr Karavayev
HV 13 Illya Zabarnyi
HV 4 Serhiy Kryvtsov
HV 22 Mykola Matviyenko
TV 5 Serhiy Sydorchuk Thay ra sau 118 phút 118'
TV 6 Taras Stepanenko Thay ra sau 95 phút 95'
TV 17 Oleksandr Zinchenko
7 Andriy Yarmolenko (c) Thẻ vàng 79' Thay ra sau 106 phút 106'
9 Roman Yaremchuk Thay ra sau 91 phút 91'
10 Mykola Shaparenko Thay ra sau 61 phút 61'
Vào sân thay người:
TV 8 Ruslan Malinovskyi Vào sân sau 61 phút 61'
19 Artem Besyedin Vào sân sau 91 phút 91' Thay ra sau 101 phút 101'
TV 14 Yevhenii Makarenko Vào sân sau 95 phút 95'
TV 15 Viktor Tsyhankov Vào sân sau 101 phút 101'
26 Artem Dovbyk Thẻ vàng 120+1' Vào sân sau 106 phút 106'
TV 18 Roman Bezus Vào sân sau 118 phút 118'
Huấn luyện viên:
Andriy Shevchenko

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Oleksandr Zinchenko (Ukraina)[6]

Trợ lý trọng tài:
Alessandro Giallatini (Ý)
Fabiano Preti (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Davide Massa (Ý)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Stefano Alassio (Ý)
Trọng tài VAR:
Massimiliano Irrati (Ý)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Marco Di Bello (Ý)
Filippo Meli (Ý)
Paolo Valeri (Ý)

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Sĩ v Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Switzerland[22]
Spain[22]
TM 1 Yann Sommer
HV 4 Nico Elvedi
HV 5 Manuel Akanji
HV 13 Ricardo Rodríguez
HV 3 Silvan Widmer Thẻ vàng 67' Thay ra sau 101 phút 101'
HV 14 Steven Zuber Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
TV 6 Denis Zakaria Thay ra sau 101 phút 101'
TV 8 Remo Freuler Thẻ đỏ 77'
TV 23 Xherdan Shaqiri (c) Thay ra sau 81 phút 81'
7 Breel Embolo Thay ra sau 23 phút 23'
9 Haris Seferović Thay ra sau 82 phút 82'
Vào sân thay người:
TV 11 Ruben Vargas Vào sân sau 23 phút 23'
TV 15 Djibril Sow Vào sân sau 81 phút 81'
19 Mario Gavranović Thẻ vàng 120+1' Vào sân sau 82 phút 82'
TV 16 Christian Fassnacht Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
HV 2 Kevin Mbabu Vào sân sau 101 phút 101'
HV 22 Fabian Schär Vào sân sau 101 phút 101'
Huấn luyện viên:
Vladimir Petković
TM 23 Unai Simón
HV 2 César Azpilicueta
HV 24 Aymeric Laporte Thẻ vàng 90+3'
HV 4 Pau Torres Thay ra sau 113 phút 113'
HV 18 Jordi Alba
TV 8 Koke Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
TV 5 Sergio Busquets (c)
TV 26 Pedri Thay ra sau 119 phút 119'
11 Ferran Torres Thay ra sau 91 phút 91'
7 Álvaro Morata Thay ra sau 54 phút 54'
22 Pablo Sarabia Thay ra sau 46 phút 46'
Vào sân thay người:
TV 19 Dani Olmo Vào sân sau 46 phút 46'
9 Gerard Moreno Vào sân sau 54 phút 54'
TV 6 Marcos Llorente Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
21 Mikel Oyarzabal Vào sân sau 91 phút 91'
TV 10 Thiago Vào sân sau 113 phút 113'
TV 16 Rodri Vào sân sau 119 phút 119'
Huấn luyện viên:
Luis Enrique

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Unai Simón (Tây Ban Nha)[6]

Các trợ lý trọng tài:[23]
Stuart Burt (Anh)
Simon Bennett (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Ovidiu Hațegan (România)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Sebastian Gheorghe (România)
Trọng tài VAR:
Chris Kavanagh (Anh)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Stuart Attwell (Anh)
Lee Betts (Anh)
Kevin Blom (Hà Lan)

Bỉ v Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Bỉ 1–2 Ý
Chi tiết
Khán giả: 12.984[24]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Bỉ[25]
TM 1 Thibaut Courtois
HV 2 Toby Alderweireld
HV 3 Thomas Vermaelen
HV 5 Jan Vertonghen (c)
TV 15 Thomas Meunier Thay ra sau 69 phút 69'
TV 6 Axel Witsel
TV 8 Youri Tielemans Thẻ vàng 21' Thay ra sau 69 phút 69'
TV 16 Thorgan Hazard
TV 7 Kevin De Bruyne
TV 25 Jérémy Doku
9 Romelu Lukaku
Vào sân thay người:
14 Dries Mertens Vào sân sau 69 phút 69'
TV 22 Nacer Chadli Vào sân sau 69 phút 69' Thay ra sau 73 phút 73'
TV 26 Dennis Praet Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Roberto Martínez
TM 21 Gianluigi Donnarumma
HV 2 Giovanni Di Lorenzo
HV 19 Leonardo Bonucci
HV 3 Giorgio Chiellini (c)
HV 4 Leonardo Spinazzola Thay ra sau 79 phút 79'
TV 18 Nicolò Barella
TV 8 Jorginho
TV 6 Marco Verratti Thẻ vàng 20' Thay ra sau 74 phút 74'
14 Federico Chiesa Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
17 Ciro Immobile Thay ra sau 74 phút 74'
10 Lorenzo Insigne Thay ra sau 79 phút 79'
Vào sân thay người:
TV 16 Bryan Cristante Vào sân sau 74 phút 74'
9 Andrea Belotti Vào sân sau 74 phút 74'
11 Domenico Berardi Thẻ vàng 90' Vào sân sau 79 phút 79'
HV 13 Emerson Vào sân sau 79 phút 79'
HV 25 Rafael Tolói Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Roberto Mancini

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Lorenzo Insigne (Ý)[6]

Các trợ lý trọng tài:[26]
Tomaž Klančnik (Slovenia)
Andraž Kovačič (Slovenia)
Trọng tài thứ tư:
Fernando Rapallini (Argentina)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Juan Pablo Belatti (Argentina)
Trọng tài VAR:
Bastian Dankert (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Paweł Gil (Ba Lan)

Cộng hòa Séc v Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Séc 1–2 Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 16.306[27]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
Cộng hòa Séc[28]
Đan Mạch[28]
TM 1 Tomáš Vaclík
HV 5 Vladimír Coufal
HV 3 Ondřej Čelůstka Thay ra sau 65 phút 65'
HV 6 Tomáš Kalas Thẻ vàng 86'
HV 18 Jan Bořil
TV 9 Tomáš Holeš Thay ra sau 46 phút 46'
TV 15 Tomáš Souček (c)
TV 12 Lukáš Masopust Thay ra sau 46 phút 46'
TV 7 Antonín Barák
TV 13 Petr Ševčík Thay ra sau 79 phút 79'
10 Patrik Schick Thay ra sau 79 phút 79'
Vào sân thay người:
11 Michael Krmenčík Thẻ vàng 84' Vào sân sau 46 phút 46'
TV 14 Jakub Jankto Vào sân sau 46 phút 46'
HV 4 Jakub Brabec Vào sân sau 65 phút 65'
20 Matěj Vydra Vào sân sau 79 phút 79'
TV 8 Vladimír Darida Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn lyện viên:
Jaroslav Šilhavý
TM 1 Kasper Schmeichel
HV 6 Andreas Christensen Thay ra sau 81 phút 81'
HV 4 Simon Kjær (c)
HV 3 Jannik Vestergaard
HV 17 Jens Stryger Larsen Thay ra sau 71 phút 71'
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg
TV 8 Thomas Delaney Thay ra sau 81 phút 81'
TV 5 Joakim Mæhle
9 Martin Braithwaite
12 Kasper Dolberg Thay ra sau 59 phút 59'
14 Mikkel Damsgaard Thay ra sau 59 phút 59'
Vào sân thay người:
20 Yussuf Poulsen Vào sân sau 59 phút 59'
TV 15 Christian Nørgaard Vào sân sau 59 phút 59'
TV 18 Daniel Wass Vào sân sau 71 phút 71'
HV 2 Joachim Andersen Vào sân sau 81 phút 81'
TV 24 Mathias Jensen Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Thomas Delaney (Đan Mạch)[6]

Các trợ lý trọng tài:[29]
Sander van Roekel (Hà Lan)
Erwin Zeinstra (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
Sergei Karasev (Nga)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Igor Demeshko (Nga)
Trọng tài VAR:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Kevin Blom (Hà Lan)
Filippo Meli (Ý)
Massimiliano Irrati (Ý)

Ukraina v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Ukraina 0–4 Anh
Chi tiết
Khán giả: 11.880[30]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
Ukraina[31]
Anh[31]
TM 1 Heorhiy Bushchan
HV 13 Illya Zabarnyi
HV 4 Serhiy Kryvtsov Thay ra sau 35 phút 35'
HV 22 Mykola Matviyenko
TV 21 Oleksandr Karavayev
TV 5 Serhiy Sydorchuk Thay ra sau 64 phút 64'
TV 17 Oleksandr Zinchenko
TV 16 Vitaliy Mykolenko
TV 10 Mykola Shaparenko
9 Roman Yaremchuk
7 Andriy Yarmolenko (c)
Vào sân thay người:
TV 15 Viktor Tsyhankov Vào sân sau 35 phút 35'
TV 14 Yevhenii Makarenko Vào sân sau 64 phút 64'
Huấn luyện viên:
Andriy Shevchenko
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 5 John Stones
HV 6 Harry Maguire
HV 3 Luke Shaw Thay ra sau 65 phút 65'
TV 4 Declan Rice Thay ra sau 57 phút 57'
TV 14 Kalvin Phillips Thay ra sau 65 phút 65'
17 Jadon Sancho
19 Mason Mount
10 Raheem Sterling Thay ra sau 65 phút 65'
9 Harry Kane (c) Thay ra sau 73 phút 73'
Vào sân thay người:
TV 8 Jordan Henderson Vào sân sau 57 phút 57'
HV 12 Kieran Trippier Vào sân sau 65 phút 65'
11 Marcus Rashford Vào sân sau 65 phút 65'
TV 26 Jude Bellingham Vào sân sau 65 phút 65'
18 Dominic Calvert-Lewin Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Harry Kane (Anh)[6]

Các trợ lý trọng tài:[32]
Mark Borsch (Đức)
Stefan Lupp (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Juan Carlos Yuste Jiménez (Tây Ban Nha)
Trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Bastian Dankert (Đức)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Ý v Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 1–1 (s.h.p.) Tây Ban Nha
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–2
Tây Ban Nha[34]
TM 21 Gianluigi Donnarumma
HV 2 Giovanni Di Lorenzo
HV 19 Leonardo Bonucci Thẻ vàng 118'
HV 3 Giorgio Chiellini (c)
HV 13 Emerson Thay ra sau 74 phút 74'
TV 18 Nicolò Barella Thay ra sau 85 phút 85'
TV 8 Jorginho
TV 6 Marco Verratti Thay ra sau 74 phút 74'
14 Federico Chiesa Thay ra sau 107 phút 107'
10 Lorenzo Insigne Thay ra sau 85 phút 85'
17 Ciro Immobile Thay ra sau 61 phút 61'
Vào sân thay người:
11 Domenico Berardi Vào sân sau 61 phút 61'
TV 12 Matteo Pessina Vào sân sau 74 phút 74'
HV 25 Rafael Tolói Thẻ vàng 98' Vào sân sau 74 phút 74'
TV 5 Manuel Locatelli Vào sân sau 85 phút 85'
9 Andrea Belotti Vào sân sau 85 phút 85'
TV 20 Federico Bernardeschi Vào sân sau 107 phút 107'
Huấn luyện viên:
Roberto Mancini
TM 23 Unai Simón
HV 2 César Azpilicueta Thay ra sau 85 phút 85'
HV 12 Eric García Thay ra sau 109 phút 109'
HV 24 Aymeric Laporte
HV 18 Jordi Alba
TV 5 Sergio Busquets (c) Thẻ vàng 51' Thay ra sau 106 phút 106'
TV 8 Koke Thay ra sau 70 phút 70'
TV 26 Pedri
11 Ferran Torres Thay ra sau 62 phút 62'
19 Dani Olmo
21 Mikel Oyarzabal Thay ra sau 70 phút 70'
Vào sân thay người:
7 Álvaro Morata Vào sân sau 62 phút 62'
9 Gerard Moreno Vào sân sau 70 phút 70'
TV 16 Rodri Vào sân sau 70 phút 70'
TV 6 Marcos Llorente Vào sân sau 85 phút 85'
TV 10 Thiago Vào sân sau 106 phút 106'
HV 4 Pau Torres Vào sân sau 109 phút 109'
Huấn luyện viên:
Luis Enrique

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Federico Chiesa (Ý)[6]

Các trợ lý trọng tài:[35]
Mark Borsch (Đức)
Stefan Lupp (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Sergei Karasev (Nga)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Igor Demeshko (Nga)
Trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Bastian Dankert (Đức)

Anh v Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 2–1 (s.h.p.) Đan Mạch
Chi tiết
Anh[37]
Đan Mạch[37]
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 5 John Stones
HV 6 Harry Maguire Thẻ vàng 49'
HV 3 Luke Shaw
TV 14 Kalvin Phillips
TV 4 Declan Rice Thay ra sau 95 phút 95'
TV 25 Bukayo Saka Thay ra sau 69 phút 69'
19 Mason Mount Thay ra sau 95 phút 95'
10 Raheem Sterling
9 Harry Kane (c)
Vào sân thay người:
TV 7 Jack Grealish Vào sân sau 69 phút 69' Thay ra sau 106 phút 106'
TV 8 Jordan Henderson Vào sân sau 95 phút 95'
TV 20 Phil Foden Vào sân sau 95 phút 95'
HV 12 Kieran Trippier Vào sân sau 106 phút 106'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate
TM 1 Kasper Schmeichel
HV 6 Andreas Christensen Thay ra sau 79 phút 79'
HV 4 Simon Kjær (c)
HV 3 Jannik Vestergaard Thay ra sau 105 phút 105'
HV 17 Jens Stryger Larsen Thay ra sau 67 phút 67'
HV 5 Joakim Mæhle
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg
TV 8 Thomas Delaney Thay ra sau 88 phút 88'
9 Martin Braithwaite
12 Kasper Dolberg Thay ra sau 67 phút 67'
14 Mikkel Damsgaard Thay ra sau 67 phút 67'
Vào sân thay người:
TV 18 Daniel Wass Thẻ vàng 72' Vào sân sau 67 phút 67'
20 Yussuf Poulsen Vào sân sau 67 phút 67'
TV 15 Christian Nørgaard Vào sân sau 67 phút 67'
HV 2 Joachim Andersen Vào sân sau 79 phút 79'
TV 24 Mathias Jensen Vào sân sau 88 phút 88'
19 Jonas Wind Vào sân sau 105 phút 105'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Harry Kane (Anh)[6]

Các trợ lý trọng tài:[38]
Hessel Steegstra (Hà Lan)
Jan de Vries (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
Ovidiu Hațegan (România)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Sebastian Gheorghe (România)
Trọng tài VAR:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Kevin Blom (Hà Lan)
Christian Gittelmann (Đức)
Paweł Gil (Ba Lan)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 1–1 (s.h.p.) Anh
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–2

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Các đội xếp thứ 3 vượt qua vòng bảng tại EURO 2016 là Slovakia, Cộng hòa Ireland, Bồ Đào Nha và Bắc Ireland tương ứng với các bảng B, E, F, C.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Euro 2020: 2021 match schedule” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 5 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “Temporary amendment to Law 3” (PDF). International Football Association Board. Zürich. ngày 8 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ a b c d e f g “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ “Full Time Summary – Wales v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ a b “Tactical Line-ups – Wales v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ a b c d e f g h i j k l m n “Every EURO 2020 Star of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “Full Time Summary – Italy v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ a b “Tactical Line-ups – Italy v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ “Full Time Summary – Netherlands v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ a b “Tactical Line-ups – Netherlands v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ “Full Time Summary – Belgium v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ a b “Tactical Line-ups – Belgium v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ “Full Time Summary – Croatia v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ a b “Tactical Line-ups – Croatia v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ “Full Time Summary – France v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  16. ^ a b “Tactical Line-ups – France v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ “Full Time Summary – England v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ a b “Tactical Line-ups – England v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ “Full Time Summary – Sweden v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ a b “Tactical Line-ups – Sweden v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  22. ^ a b “Tactical Line-ups – Switzerland v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  23. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  24. ^ “Full Time Summary – Belgium v Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  25. ^ a b “Tactical Line-ups – Belgium v Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  26. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  27. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  28. ^ a b “Tactical Line-ups – Czech Republic v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  29. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  30. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  31. ^ a b “Tactical Line-ups – Ukraine v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  32. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  33. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ a b “Tactical Line-ups – Italy v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  35. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2021.
  36. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  37. ^ a b “Tactical Line-ups – England v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 5 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2021.
  39. ^ “Full Time Summary – TEAM v TEAM” (PDF). UEFA.com. ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]