Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
| Association = [[Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc]] (KFA) |
| Association = [[Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc]] (KFA) |
||
| FIFA Trigramme = KOR |
| FIFA Trigramme = KOR |
||
| FIFA Rank = {{Nft rank|35|up|date= 10.2021}}<ref>[https://www.fifa.com/fifa-world-ranking]</ref> |
| FIFA Rank = {{Nft rank|35|up|1|date= 10.2021}}<ref>[https://www.fifa.com/fifa-world-ranking]</ref> |
||
| FIFA max = 17 |
| FIFA max = 17 |
||
| FIFA max date = 3.1998 |
| FIFA max date = 3.1998 |
Phiên bản lúc 14:08, ngày 21 tháng 10 năm 2021
Biệt danh | Chiến binh Thái Cực (태극전사) Hổ Châu Á (아시아의 호랑이) Quỷ đỏ (붉은 악마) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Paulo Bento | ||
Đội trưởng | Son Heung-min | ||
Thi đấu nhiều nhất | Cha Bum-kun Hong Myung-bo (136) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Cha Bum-kun (58) | ||
Mã FIFA | KOR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 35 1 (10.2021)[1] | ||
Cao nhất | 17 (3.1998) | ||
Thấp nhất | 69 (11.2014 – 1.2015) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Hàn Quốc 5–3 México (London, Anh; 2 tháng 8 năm 1948) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Hàn Quốc 16–0 Nepal (Incheon, Hàn Quốc; 29 tháng 9 năm 2003) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Hàn Quốc 0–12 Thụy Điển (London, Anh; 5 tháng 8 năm 1948) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 10 (Lần đầu vào năm 1954) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng 4 (2002) | ||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 14 (Lần đầu vào năm 1956) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1956, 1960) | ||
Cúp bóng đá Đông Á | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 2003) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2003, 2008, 2015, 2017, 2019) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2001) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2001) | ||
Thành tích huy chương |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đại Hàn Dân Quốc | |
Hangul | 대한민국 축구 국가대표팀 |
---|---|
Hanja | 大韓民國 蹴球 國家代表팀 |
Romaja quốc ngữ | Daehan Min'guk Chukgu Gukga Daepyo Tim |
McCune–Reischauer | Taehan Min'guk Ch'ukku Kukka Taep'yo T'im |
Hán-Việt | Đại Hàn Dân Quốc Túc Cầu Quốc Gia Đại Biểu Team |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đại Hàn Dân Quốc (Hangul: 대한민국 축구 국가대표팀, Hanja: 大韓民國 蹴球 國家代表팀, Hán-Việt: Đại Hàn Dân Quốc Túc cầu Quốc gia Đại biểu Team, Romaja quốc ngữ: Daehan Min'guk Chukgu Gukga Daepyo Tim) là đội tuyển bóng đá nam cấp quốc gia đại diện cho Hàn Quốc trong các trận đấu, giải thi đấu trên bình diện quốc tế và do Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) quản lý. Sân nhà của đội tuyển Hàn Quốc hiện nay là Sân vận động World Cup Seoul.
Đội tuyển Hàn Quốc là một trong những đội tuyển thành công nhất trong lịch sử bóng đá châu Á. Tính đến World Cup 2018, đội tuyển Hàn Quốc đã có 10 lần giành quyền tham dự các kỳ World Cup, trong đó có tới 9 lần liên tiếp - con số này nhiều hơn bất kỳ đội tuyển châu Á nào khác. Thành tích tốt nhất của tuyển Hàn Quốc ở đấu trường thế giới là đạt vị trí hạng tư ở kỳ World Cup năm 2002 - giải vô địch bóng đá thế giới lần đầu tiên được tổ chức tại châu Á nơi họ là đồng chủ nhà cùng với Nhật Bản, cho đến nay, thành công này vẫn là bước tiến xa nhất của một đội bóng châu Á tại các kỳ World Cup; ngoài ra, họ cũng lọt vào vòng 16 đội ở World Cup 2010 tại Nam Phi.
Ở đấu trường châu lục, đội tuyển Hàn Quốc đã có 2 lần giành chức vô địch, 4 lần giành ngôi á quân và 4 lần đạt hạng 3 ở Asian Cup. Ngoài ra, đội cũng đoạt 3 huy chương vàng tại Asian Games vào các năm 1970, 1978 và 1986. Bên cạnh đó, đội cũng xếp hạng tư khi làm khách mời tham dự giải đấu CONCACAF năm 2002 tổ chức tại Mỹ. Ở cấp độ khu vực, Hàn Quốc có 6 lần vô địch Cúp bóng đá Đông Á và đang giữ kỷ lục về số lần vô địch khu vực.
Đội tuyển Hàn Quốc thường được gọi với các biệt danh như "Chiến binh Thái Cực", "Hổ Châu Á" hay "Quỷ Đỏ", linh vật của đội là loài Hổ Siberi còn hội cổ động viên thì được gọi là "The Red".
Danh hiệu
- Thành tích tốt nhất: Hạng 4 (năm 2002).
- Cúp Vàng CONCACAF (tham dự giải này với tư cách chính thức là khách mời danh dự): Hạng 4 (năm 2002).
- King's Cup: 8 lần: 1969, 1970, 1971, 1973, 1974, 1975, 1977, 1998.
- Merdeka Cup: 8 lần: 1965, 1967, 1970, 1972, 1975, 1977, 1978, 1979.
- Cúp Hoàng đế: 1 lần: 1935 (tham dự với tư cách là thuộc địa của Nhật Bản).
- Vô địch châu Á: 2 lần
- Vô địch: 1956, 1960.
- Á quân: 1972, 1980, 1988, 2015.
- Hạng 3: 1964, 2000, 2007, 2011.
- Merlion Cup: 1 lần
- Vô địch: 1992.
- Á quân: 1982, 1984.
- Hạng 3: 1982.
- Vô địch Đông Á: 6 lần: 1990, 2003, 2008, 2015, 2017, 2019.
- Bóng đá nam tại Asiad (khi còn dành cho cấp độ đội tuyển quốc gia):
- Đội tuyển châu Á xuất sắc nhất năm 2 lần: 2002, 2009.
- Giải trẻ Saudi 1 lần: 1978
- Korea Cup: 12 lần: 1971, 1974, 1975, 1976, 1978, 1980, 1981, 1982, 1985, 1987, 1991, 1997
- Giải kỷ niệm Jarkata: 1 lần: 1981
- Cúp các quốc gia Phi-Á: 1 lần: 1987
- LG Cup: 3 lần: 2000, 2001, 2006
- Đội hấp dẫn nhất FIFA World Cup: 1 lần: 2002
- Giải Fair Play Cúp Đông Á: 1 lần: 2008
- Giải Fair Play AFC Asian Cup: 1 lần: 2011
Thành tích tại các giải đấu chính
Giải vô địch bóng đá thế giới
Hàn Quốc là đội có số lần tham dự các vòng chung kết World Cup nhiều nhất châu Á.
2 thành tích cao nhất của đội tuyển Hàn Quốc trong các giải vô địch bóng đá thế giới là hạng 4 ở World Cup 2002 và lọt vào vòng 1/8 ở World Cup 2010.
Năm | Kết quả | Số trận | Thắng | Hòa [2] | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1938 |
Không tham dự vì là thuộc địa của Nhật | ||||||
1950 | Không tham dự | ||||||
1954 | Vòng 1 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 16 |
1958 | Không tham dự | ||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1966 | Bỏ cuộc | ||||||
1970 ↓ 1982 |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
1986 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 7 |
1990 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 |
1994 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 |
1998 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 9 |
2002 | Hạng tư | 7 | 3 | 2 | 2 | 8 | 6 |
2006 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
2010 | Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 8 |
2014 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 |
2018 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 |
2022 ↓ 2026 |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 10/21 1 lần: Hạng tư |
34 | 6 | 9 | 19 | 34 | 70 |
Cúp bóng đá châu Á
Hàn Quốc là một trong những đội bóng giàu thành tích nhất tại Cúp bóng đá châu Á với tư cách là "nhà vô địch đầu tiên của giải đấu" (năm 1956) và lần thứ 2 vào năm 1960. Ngoài ra, đội có 4 lần giành hạng nhì và 4 lần giành hạng ba.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 | Vô địch | 1/4 | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 6 |
1960 | Vô địch | 1/4 | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 |
1964 | Hạng ba | 3/4 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
1968 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1972 | Á quân | 2/6 | 5 | 1 | 2 | 2 | 7 | 6 |
1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | Á quân | 2/10 | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 6 |
1984 | Vòng bảng | 9/10 | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 3 |
1988 | Á quân | 2/10 | 6 | 5 | 1 | 0 | 11 | 3 |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | Tứ kết | 7/12 | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 11 |
2000 | Hạng ba | 3/12 | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 6 |
2004 | Tứ kết | 6/16 | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 4 |
2007 | Hạng ba | 3/16 | 6 | 1 | 4 | 1 | 3 | 3 |
2011 | Hạng ba | 3/16 | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 7 |
2015 | Á quân | 2/16 | 6 | 5 | 0 | 1 | 8 | 2 |
2019 | Tứ kết | 5/24 | 5 | 4 | 0 | 1 | 6 | 2 |
2023 | Vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 14/17 | 2 lần vô địch |
67 | 36 | 16 | 15 | 106 | 64 |
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á
Hàn Quốc tham gia Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á 2 lần vào các năm 2017 và 2019 sau khi đánh bại đội tuyển Nhật Bản để giành quyền tham dự.
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
2019 | Chung kết | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 2 lần tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cúp bóng đá Đông Á
Hàn Quốc có 6 lần vô địch Đông Á, kể từ năm 2003 thì họ được đặc cách vào thẳng vòng chung kết và hiện đang là đội nắm giữ kỷ lục về số lần vô địch.
Năm | Kết quả | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2003 | Vô địch | 1st | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 |
2005 | Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
2008 | Vô địch | 1st | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 |
2010 | Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 |
2013 | Hạng ba | 3rd | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
2015 | Vô địch | 1st | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 |
2017 | Vô địch | 1st | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 |
2019 | Vô địch | 1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 |
Tổng cộng | 5 lần vô địch | 8/8 | 24 | 11 | 10 | 3 | 33 | 17 |
Ban huấn luyện
Ban huấn luyện hiện tại
- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2020[3]
Chức vụ | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | Paulo Bento |
Trợ lý huấn luyện viên | Sérgio Costa |
Filipe Coelho | |
Michael Kim | |
Choi Tae-uk | |
HLV Thủ môn | Vítor Silvestre |
HLV Thể lực | Pedro Pereira |
Huấn luyện viên
Danh sách các huấn luyện viên từng làm công tác huấn luyện tại đội tuyển Hàn Quốc kể từ năm 1997:
Tên | Thời gian |
---|---|
Cha Bum-kun | 1997–1998 |
Huh Jung-Moo | 1998–2000 |
Guus Hiddink | 2000–2002 |
Humberto Coelho | 2003–2004 |
Jo Bonfrere | 2004–2005 |
Dick Advocaat | 2005–2006 |
Pim Verbeek | 2006–2007 |
Huh Jung-Moo (2) | 2007–2010 |
Cho Kwang-Rae | 2010–2011 |
Choi Kang-Hee | 2011–2013 |
Hong Myung-Bo | 2013–2014 |
Uli Stielike | 2014–2017 |
Shin Tae-yong | 2017–2018 |
Paulo Bento | 2018–nay |
Kết quả và lịch thi đấu
Thắng Hòa Thua
2021
25 tháng 3 Giao hữu | Nhật Bản | 3–0 | Hàn Quốc | Yokohama, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
19:20 UTC+9 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Nissan Lượng khán giả: 8,356 Trọng tài: Rowan Arumughan (Ấn Độ) |
5 tháng 6 Vòng loại World Cup 2022 | Hàn Quốc | 5–0 | Turkmenistan | Goyang, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Goyang |
7 tháng 6 Vòng loại World Cup 2022 | Hàn Quốc | Hủy trận đấu | CHDCND Triều Tiên | Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Chi tiết |
9 tháng 6 Vòng loại World Cup 2022 | Sri Lanka | 0–5 | Hàn Quốc | Goyang, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Goyang Lượng khán giả: 4,008 Trọng tài: Thẩm Ân Hào (Trung Quốc) |
13 tháng 6 Vòng loại World Cup 2022 | Hàn Quốc | 2–1 | Liban | Goyang, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Goyang Lượng khán giả: 4,061 Trọng tài: Khamis Al-Marri (Qatar) |
2 tháng 9 Vòng loại World Cup 2022 | Hàn Quốc | 0–0 | Iraq | Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 | Sân vận động: World Cup Seoul Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain) |
7 tháng 9 Vòng loại World Cup 2022 | Hàn Quốc | 1–0 | Liban | Suwon, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 | Kwon Chang-hoon 60' | Sân vận động: World Cup Suwon Trọng tài: Ryuji Sato (Nhật Bản) |
7 tháng 10 Vòng loại World Cup 2022 | Hàn Quốc | 2–1 | Syria | Ansan, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Ansan Wa~ Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar) |
12 tháng 10 Vòng loại World Cup 2022 | Iran | 1–1 | Hàn Quốc | Tehran, Iran |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+3:30 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Azadi Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman) |
11 tháng 11 Vòng loại World Cup 2022 | Hàn Quốc | v | UAE | Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+9 | Sân vận động: Sân vận động World Cup Seoul |
16 tháng 11 Vòng loại World Cup 2022 | Iraq | v | Hàn Quốc | |
2022
1 tháng 2 Vòng loại World Cup 2022 | Syria | v | Hàn Quốc | Amman, Jordan |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+2 | Sân vận động: Quốc vương Abdullah II |
24 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | Hàn Quốc | v | Iran | Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+9 | Sân vận động: World Cup Seoul |
29 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | UAE | v | Hàn Quốc | Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+4 | Sân vận động: Zabeel |
Kỷ lục
- Tính đến 12 tháng 10 năm 2021
Những cầu thủ được in đậm tức là vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia:
|
|
|
Đội hình hiện tại
Dưới đây là đội hình triệu tập cho Vòng loại World Cup 2022 khu vực châu Á lần lượt gặp Syria và Iran vào các ngày 7 và 12 tháng 10 năm 2021:[5][6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 12 tháng 10 năm 2021 sau trận gặp Iran.
Triệu tập gần đây
Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Kim Jin-hyeon | 6 tháng 7, 1987 | 16 | 0 | Cerezo Osaka | v. Liban, 13 June 2021 |
TM | Lee Chang-geun | 30 tháng 8, 1993 | 1 | 0 | Jeju United | v. Qatar, 17 November 2020 |
HV | Kim Tae-hwan | 24 tháng 7, 1989 | 12 | 0 | Ulsan Hyundai | v. Syria, 7 October 2021 INJ |
HV | Kim Moon-hwan | 1 tháng 8, 1995 | 14 | 0 | Los Angeles FC | v. Liban, 7 September 2021 |
HV | Lee Ki-je | 9 tháng 7, 1991 | 2 | 0 | Suwon Samsung Bluewings | v. Liban, 7 September 2021 |
HV | Won Du-jae | 18 tháng 11, 1997 | 6 | 0 | Ulsan Hyundai | v. Liban, 13 June 2021 |
HV | Kim Young-bin | 20 tháng 9, 1991 | 1 | 0 | Gangwon FC | v. Liban, 13 June 2021 |
HV | Park Joo-ho | 16 tháng 1, 1987 | 40 | 1 | Suwon FC | v. Nhật Bản, 25 March 2021 |
HV | Yoon Jong-gyu | 20 tháng 3, 1998 | 1 | 0 | FC Seoul | v. Nhật Bản, 25 March 2021 |
HV | Lee Ju-yong | 26 tháng 9, 1992 | 5 | 0 | Jeonbuk Hyundai Motors | v. Qatar, 17 November 2020 |
HV | Jeong Tae-wook | 16 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | Daegu FC | v. Qatar, 17 November 2020 |
HV | Sim Sang-min | 21 tháng 5, 1993 | 0 | 0 | Gimcheon Sangmu | v. South Korea U23, 12 October 2020 |
TV | Kwon Chang-hoon | 30 tháng 6, 1994 | 28 | 7 | Suwon Samsung Bluewings | v. Syria, 7 October 2021 INJ |
TV | Ju Se-jong | 30 tháng 10, 1990 | 29 | 1 | Gamba Osaka | v. Liban, 7 September 2021 |
TV | Son Jun-ho | 12 tháng 5, 1992 | 12 | 0 | Sơn Đông Lỗ Năng | v. Liban, 7 September 2021 |
TV | Nam Tae-hee | 3 tháng 7, 1991 | 53 | 7 | Al-Duhail | v. Iraq, 2 September 2021 INJ |
TV | Yoon Bit-garam | 7 tháng 5, 1990 | 15 | 3 | Ulsan Hyundai | v. Nhật Bản, 25 March 2021 INJ |
TV | Lee Kang-in | 19 tháng 2, 2001 | 6 | 0 | Mallorca | v. Nhật Bản, 25 March 2021 |
TV | Lee Jin-hyun | 26 tháng 8, 1997 | 4 | 0 | Daejeon Hana Citizen | v. Nhật Bản, 25 March 2021 |
TV | Kim In-sung | 9 tháng 9, 1989 | 3 | 0 | Seoul E-Land | v. Nhật Bản, 25 March 2021 |
TV | Um Won-sang | 6 tháng 1, 1999 | 1 | 0 | Gwangju FC | v. Nhật Bản, 25 March 2021 INJ |
TV | Cho Jae-wan | 29 tháng 8, 1995 | 0 | 0 | Gangwon FC | v. Nhật Bản, 25 March 2021 |
TV | Lee Yeong-jae | 13 tháng 9, 1994 | 2 | 0 | Suwon FC | v. South Korea U23, 12 October 2020 |
TV | Han Seung-gyu | 28 tháng 9, 1996 | 0 | 0 | Suwon FC | v. South Korea U23, 12 October 2020 |
TV | Lee Hyeon-sik | 21 tháng 3, 1996 | 0 | 0 | Daejeon Hana Citizen | v. South Korea U23, 12 October 2020 |
TV | Lee Chung-yong | 2 tháng 7, 1988 | 89 | 9 | Ulsan Hyundai | v. South Korea U23, 9 October 2020 INJ |
TĐ | Kim Shin-wook | 14 tháng 4, 1988 | 56 | 16 | Unattached | v. Liban, 13 June 2021 |
TĐ | Jung Sang-bin | 1 tháng 4, 2002 | 1 | 1 | Suwon Samsung Bluewings | v. Liban, 13 June 2021 |
TĐ | Lee Jeong-hyeop | 24 tháng 6, 1991 | 25 | 5 | Gangwon FC | v. Nhật Bản, 25 March 2021 |
TĐ | Cho Young-wook | 5 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | FC Seoul | v. Nhật Bản, 25 March 2021 |
TĐ | Kim Ji-hyeon | 22 tháng 7, 1996 | 0 | 0 | Ulsan Hyundai | v. South Korea U23, 12 October 2020 |
INJ Rút lui vì chấn thương |
Chú thích
- ^ [1]
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Men's A Squad – Coach” (bằng tiếng Anh). Korea Football Association. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ 월드컵 한국 최고 감독은 히딩크, 비운은 차범근. Senior Today (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ 명단 발표 [List announcement] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
- ^ 선수 명단 [Squad List] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc. |