Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6: Dòng 6:
| Association = [[Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc]] (KFA)
| Association = [[Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc]] (KFA)
| FIFA Trigramme = KOR
| FIFA Trigramme = KOR
| FIFA Rank = {{Nft rank|35|up|date= 10.2021}}<ref>[https://www.fifa.com/fifa-world-ranking]</ref>
| FIFA Rank = {{Nft rank|35|up|1|date= 10.2021}}<ref>[https://www.fifa.com/fifa-world-ranking]</ref>
| FIFA max = 17
| FIFA max = 17
| FIFA max date = 3.1998
| FIFA max date = 3.1998

Phiên bản lúc 14:08, ngày 21 tháng 10 năm 2021

Hàn Quốc
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhChiến binh Thái Cực
(태극전사)
Hổ Châu Á
(아시아의 호랑이)
Quỷ đỏ
(붉은 악마)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA)
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcEAFF (Đông Á)
Huấn luyện viên trưởngPaulo Bento
Đội trưởngSon Heung-min
Thi đấu nhiều nhấtCha Bum-kun
Hong Myung-bo (136)
Ghi bàn nhiều nhấtCha Bum-kun (58)
Mã FIFAKOR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại35 Tăng 1 (10.2021)[1]
Cao nhất17 (3.1998)
Thấp nhất69 (11.2014 – 1.2015)
Trận quốc tế đầu tiên
 Hàn Quốc 5–3 México 
(London, Anh; 2 tháng 8 năm 1948)
Trận thắng đậm nhất
 Hàn Quốc 16–0 Nepal   
(Incheon, Hàn Quốc; 29 tháng 9 năm 2003)
Trận thua đậm nhất
 Hàn Quốc 0–12 Thụy Điển 
(London, Anh; 5 tháng 8 năm 1948)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự10 (Lần đầu vào năm 1954)
Kết quả tốt nhấtHạng 4 (2002)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự14 (Lần đầu vào năm 1956)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1956, 1960)
Cúp bóng đá Đông Á
Sồ lần tham dự8 (Lần đầu vào năm 2003)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2003, 2008, 2015, 2017, 2019)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2001)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2001)
Đội tuyển bóng đá quốc gia
Đại Hàn Dân Quốc
Hangul
대한민국 축구 국가대표팀
Hanja
大韓民國 蹴球 國家代表팀
Romaja quốc ngữDaehan Min'guk Chukgu Gukga Daepyo Tim
McCune–ReischauerTaehan Min'guk Ch'ukku Kukka Taep'yo T'im
Hán-ViệtĐại Hàn Dân Quốc Túc Cầu Quốc Gia Đại Biểu Team

Đội tuyển bóng đá quốc gia Đại Hàn Dân Quốc (Hangul: 대한민국 축구 국가대표팀, Hanja: 大韓民國 蹴球 國家代表팀, Hán-Việt: Đại Hàn Dân Quốc Túc cầu Quốc gia Đại biểu Team, Romaja quốc ngữ: Daehan Min'guk Chukgu Gukga Daepyo Tim) là đội tuyển bóng đá nam cấp quốc gia đại diện cho Hàn Quốc trong các trận đấu, giải thi đấu trên bình diện quốc tế và do Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) quản lý. Sân nhà của đội tuyển Hàn Quốc hiện nay là Sân vận động World Cup Seoul.

Đội tuyển Hàn Quốc là một trong những đội tuyển thành công nhất trong lịch sử bóng đá châu Á. Tính đến World Cup 2018, đội tuyển Hàn Quốc đã có 10 lần giành quyền tham dự các kỳ World Cup, trong đó có tới 9 lần liên tiếp - con số này nhiều hơn bất kỳ đội tuyển châu Á nào khác. Thành tích tốt nhất của tuyển Hàn Quốc ở đấu trường thế giới là đạt vị trí hạng tư ở kỳ World Cup năm 2002 - giải vô địch bóng đá thế giới lần đầu tiên được tổ chức tại châu Á nơi họ là đồng chủ nhà cùng với Nhật Bản, cho đến nay, thành công này vẫn là bước tiến xa nhất của một đội bóng châu Á tại các kỳ World Cup; ngoài ra, họ cũng lọt vào vòng 16 đội ở World Cup 2010 tại Nam Phi.

Ở đấu trường châu lục, đội tuyển Hàn Quốc đã có 2 lần giành chức vô địch, 4 lần giành ngôi á quân và 4 lần đạt hạng 3 ở Asian Cup. Ngoài ra, đội cũng đoạt 3 huy chương vàng tại Asian Games vào các năm 1970, 19781986. Bên cạnh đó, đội cũng xếp hạng tư khi làm khách mời tham dự giải đấu CONCACAF năm 2002 tổ chức tại Mỹ. Ở cấp độ khu vực, Hàn Quốc có 6 lần vô địch Cúp bóng đá Đông Á và đang giữ kỷ lục về số lần vô địch khu vực.

Đội tuyển Hàn Quốc thường được gọi với các biệt danh như "Chiến binh Thái Cực", "Hổ Châu Á" hay "Quỷ Đỏ", linh vật của đội là loài Hổ Siberi còn hội cổ động viên thì được gọi là "The Red".

Danh hiệu

Thành tích tốt nhất: Hạng 4 (năm 2002).
Vô địch: 1956, 1960.
Á quân: 1972, 1980, 1988, 2015.
Hạng 3: 1964, 2000, 2007, 2011.
Vô địch: 1992.
Á quân: 1982, 1984.
Hạng 3: 1982.
1936 1970, 1978, 1986.
1984 1954, 1958, 1962, 1982.
1984 1990
  • Đội tuyển châu Á xuất sắc nhất năm 2 lần: 2002, 2009.
  • Giải trẻ Saudi 1 lần: 1978
  • Korea Cup: 12 lần: 1971, 1974, 1975, 1976, 1978, 1980, 1981, 1982, 1985, 1987, 1991, 1997
  • Giải kỷ niệm Jarkata: 1 lần: 1981
  • Cúp các quốc gia Phi-Á: 1 lần: 1987
  • LG Cup: 3 lần: 2000, 2001, 2006
  • Đội hấp dẫn nhất FIFA World Cup: 1 lần: 2002
  • Giải Fair Play Cúp Đông Á: 1 lần: 2008
  • Giải Fair Play AFC Asian Cup: 1 lần: 2011

Thành tích tại các giải đấu chính

Giải vô địch bóng đá thế giới

Hàn Quốc là đội có số lần tham dự các vòng chung kết World Cup nhiều nhất châu Á.

2 thành tích cao nhất của đội tuyển Hàn Quốc trong các giải vô địch bóng đá thế giới là hạng 4 ở World Cup 2002 và lọt vào vòng 1/8 ở World Cup 2010.

Năm Kết quả Số trận Thắng Hòa [2] Thua Bàn thắng Bàn thua
1930

1938
Không tham dự vì là thuộc địa của Nhật
1950 Không tham dự
Thụy Sĩ 1954 Vòng 1 2 0 0 2 0 16
1958 Không tham dự
1962 Không vượt qua vòng loại
1966 Bỏ cuộc
1970

1982
Không vượt qua vòng loại
México 1986 Vòng 1 3 0 1 2 4 7
Ý 1990 Vòng 1 3 0 0 3 1 6
Hoa Kỳ 1994 Vòng 1 3 0 2 1 4 5
Pháp 1998 Vòng 1 3 0 1 2 2 9
Hàn Quốc Nhật Bản 2002 Hạng tư 7 3 2 2 8 6
Đức 2006 Vòng 1 3 1 1 1 3 4
Cộng hòa Nam Phi 2010 Vòng 2 4 1 1 2 6 8
Brasil 2014 Vòng 1 3 0 1 2 3 6
Nga 2018 Vòng 1 3 1 0 2 3 3
2022

2026
Chưa xác định
Tổng cộng 10/21
1 lần: Hạng tư
34 6 9 19 34 70

Cúp bóng đá châu Á

Hàn Quốc là một trong những đội bóng giàu thành tích nhất tại Cúp bóng đá châu Á với tư cách là "nhà vô địch đầu tiên của giải đấu" (năm 1956) và lần thứ 2 vào năm 1960. Ngoài ra, đội có 4 lần giành hạng nhì và 4 lần giành hạng ba.

Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Hồng Kông 1956 Vô địch 1/4 3 2 1 0 9 6
Hàn Quốc 1960 Vô địch 1/4 3 3 0 0 9 1
Israel 1964 Hạng ba 3/4 3 1 0 2 2 4
1968 Không vượt qua vòng loại
Thái Lan 1972 Á quân 2/6 5 1 2 2 7 6
1976 Không vượt qua vòng loại
Kuwait 1980 Á quân 2/10 6 4 1 1 12 6
Singapore 1984 Vòng bảng 9/10 4 0 2 2 1 3
Qatar 1988 Á quân 2/10 6 5 1 0 11 3
1992 Không vượt qua vòng loại
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1996 Tứ kết 7/12 4 1 1 2 7 11
Liban 2000 Hạng ba 3/12 6 3 1 2 9 6
Trung Quốc 2004 Tứ kết 6/16 4 2 1 1 9 4
IndonesiaMalaysiaThái LanViệt Nam 2007 Hạng ba 3/16 6 1 4 1 3 3
Qatar 2011 Hạng ba 3/16 6 4 2 0 13 7
Úc 2015 Á quân 2/16 6 5 0 1 8 2
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019 Tứ kết 5/24 5 4 0 1 6 2
Trung Quốc 2023 Vượt qua vòng loại
Tổng cộng 14/17 2 lần
vô địch
67 36 16 15 106 64

Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á

Hàn Quốc tham gia Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á 2 lần vào các năm 2017 và 2019 sau khi đánh bại đội tuyển Nhật Bản để giành quyền tham dự.

Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á
Năm Kết quả Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Việt Nam 2019 Chung kết 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 2 lần tham dự 0 0 0 0 0 0

Cúp bóng đá Đông Á

Hàn Quốc có 6 lần vô địch Đông Á, kể từ năm 2003 thì họ được đặc cách vào thẳng vòng chung kết và hiện đang là đội nắm giữ kỷ lục về số lần vô địch.

Năm Kết quả Thứ hạng Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Nhật Bản 2003 Vô địch 1st 3 2 1 0 4 1
Hàn Quốc 2005 Hạng tư 4th 3 0 2 1 1 2
Trung Quốc 2008 Vô địch 1st 3 1 2 0 5 4
Nhật Bản 2010 Á quân 2nd 3 2 0 1 8 4
Hàn Quốc 2013 Hạng ba 3rd 3 0 2 1 1 2
Trung Quốc 2015 Vô địch 1st 3 1 2 0 3 1
Nhật Bản 2017 Vô địch 1st 3 2 1 0 7 3
Hàn Quốc 2019 Vô địch 1st 3 3 0 0 4 0
Tổng cộng 5 lần vô địch 8/8 24 11 10 3 33 17

Ban huấn luyện

Ban huấn luyện hiện tại

Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2020[3]
Chức vụ Tên
Huấn luyện viên trưởng Bồ Đào Nha Paulo Bento
Trợ lý huấn luyện viên Bồ Đào Nha Sérgio Costa
Bồ Đào Nha Filipe Coelho
Canada Michael Kim
Hàn Quốc Choi Tae-uk
HLV Thủ môn Bồ Đào Nha Vítor Silvestre
HLV Thể lực Bồ Đào Nha Pedro Pereira
Paulo Bento trở thành huấn luyện viên thứ 80 của Hàn Quốc vào năm 2018.
Guus Hiddink được nhiều người coi là một trong những huấn luyện viên vĩ đại nhất mọi thời đại của tuyển Hàn Quốc.[4]

Huấn luyện viên

Danh sách các huấn luyện viên từng làm công tác huấn luyện tại đội tuyển Hàn Quốc kể từ năm 1997:

Tên Thời gian
Hàn Quốc Cha Bum-kun 1997–1998
Hàn Quốc Huh Jung-Moo 1998–2000
Hà Lan Guus Hiddink 2000–2002
Bồ Đào Nha Humberto Coelho 2003–2004
Hà Lan Jo Bonfrere 2004–2005
Hà Lan Dick Advocaat 2005–2006
Hà Lan Pim Verbeek 2006–2007
Hàn Quốc Huh Jung-Moo (2) 2007–2010
Hàn Quốc Cho Kwang-Rae 2010–2011
Hàn Quốc Choi Kang-Hee 2011–2013
Hàn Quốc Hong Myung-Bo 2013–2014
Đức Uli Stielike 2014–2017
Hàn Quốc Shin Tae-yong 2017–2018
Bồ Đào Nha Paulo Bento 2018–nay

Kết quả và lịch thi đấu

      Thắng       Hòa       Thua

2021

2022

Kỷ lục

Tính đến 12 tháng 10 năm 2021

Những cầu thủ được in đậm tức là vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia:

Đội hình hiện tại

Dưới đây là đội hình triệu tập cho Vòng loại World Cup 2022 khu vực châu Á lần lượt gặp SyriaIran vào các ngày 7 và 12 tháng 10 năm 2021:[5][6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 12 tháng 10 năm 2021 sau trận gặp Iran.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Kim Seung-gyu 30 tháng 9, 1990 (33 tuổi) 55 0 Nhật Bản Kashiwa Reysol
12 1TM Song Bum-keun 15 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 0 0 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
21 1TM Jo Hyeon-woo 25 tháng 9, 1991 (32 tuổi) 18 0 Hàn Quốc Ulsan Hyundai
1TM Gu Sung-yun 27 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 4 0 Hàn Quốc Gimcheon Sangmu

2 2HV Lee Yong 24 tháng 12, 1986 (37 tuổi) 51 0 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
3 2HV Kim Jin-su 13 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 47 1 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
4 2HV Kim Min-jae 15 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 36 3 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
14 2HV Hong Chul 17 tháng 9, 1990 (33 tuổi) 37 0 Hàn Quốc Ulsan Hyundai
15 2HV Kang Sang-woo 7 tháng 10, 1993 (30 tuổi) 1 0 Hàn Quốc Pohang Steelers
19 2HV Kim Young-gwon 27 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 85 4 Nhật Bản Gamba Osaka
20 2HV Kwon Kyung-won 31 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 16 2 Hàn Quốc Seongnam FC
23 2HV Park Ji-soo 13 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 7 0 Hàn Quốc Gimcheon Sangmu
2HV Jung Seung-hyun 3 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 8 0 Hàn Quốc Gimcheon Sangmu

5 3TV Jung Woo-young 14 tháng 12, 1989 (34 tuổi) 56 3 Qatar Al-Sadd
6 3TV Hwang In-beom 20 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 27 4 Nga Rubin Kazan
7 3TV Son Heung-min (đội trưởng) 8 tháng 7, 1992 (31 tuổi) 94 29 Anh Tottenham Hotspur
8 3TV Paik Seung-ho 17 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 3 0 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
10 3TV Lee Jae-sung 10 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 57 8 Đức Mainz 05
11 3TV Hwang Hee-chan 26 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 41 6 Anh Wolverhampton Wanderers
13 3TV Song Min-kyu 12 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 5 0 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
17 3TV Na Sang-ho 12 tháng 8, 1996 (27 tuổi) 16 2 Hàn Quốc FC Seoul
18 3TV Lee Dong-gyeong 20 tháng 9, 1997 (26 tuổi) 6 1 Hàn Quốc Ulsan Hyundai
22 3TV Jeong Woo-yeong 20 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 1 0 Đức SC Freiburg
3TV Lee Dong-jun 1 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 2 0 Hàn Quốc Ulsan Hyundai

9 4 Cho Gue-sung 25 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 2 0 Hàn Quốc Gimcheon Sangmu
16 4 Hwang Ui-jo 28 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 40 14 Pháp Bordeaux

Triệu tập gần đây

Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Kim Jin-hyeon 6 tháng 7, 1987 (36 tuổi) 16 0 Nhật Bản Cerezo Osaka v.  Liban, 13 June 2021
TM Lee Chang-geun 30 tháng 8, 1993 (30 tuổi) 1 0 Hàn Quốc Jeju United v.  Qatar, 17 November 2020

HV Kim Tae-hwan 24 tháng 7, 1989 (34 tuổi) 12 0 Hàn Quốc Ulsan Hyundai v.  Syria, 7 October 2021 INJ
HV Kim Moon-hwan 1 tháng 8, 1995 (28 tuổi) 14 0 Hoa Kỳ Los Angeles FC v.  Liban, 7 September 2021
HV Lee Ki-je 9 tháng 7, 1991 (32 tuổi) 2 0 Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings v.  Liban, 7 September 2021
HV Won Du-jae 18 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 6 0 Hàn Quốc Ulsan Hyundai v.  Liban, 13 June 2021
HV Kim Young-bin 20 tháng 9, 1991 (32 tuổi) 1 0 Hàn Quốc Gangwon FC v.  Liban, 13 June 2021
HV Park Joo-ho 16 tháng 1, 1987 (37 tuổi) 40 1 Hàn Quốc Suwon FC v.  Nhật Bản, 25 March 2021
HV Yoon Jong-gyu 20 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 1 0 Hàn Quốc FC Seoul v.  Nhật Bản, 25 March 2021
HV Lee Ju-yong 26 tháng 9, 1992 (31 tuổi) 5 0 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors v.  Qatar, 17 November 2020
HV Jeong Tae-wook 16 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 0 0 Hàn Quốc Daegu FC v.  Qatar, 17 November 2020
HV Sim Sang-min 21 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 0 0 Hàn Quốc Gimcheon Sangmu v.  South Korea U23, 12 October 2020

TV Kwon Chang-hoon 30 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 28 7 Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings v.  Syria, 7 October 2021 INJ
TV Ju Se-jong 30 tháng 10, 1990 (33 tuổi) 29 1 Nhật Bản Gamba Osaka v.  Liban, 7 September 2021
TV Son Jun-ho 12 tháng 5, 1992 (31 tuổi) 12 0 Trung Quốc Sơn Đông Lỗ Năng v.  Liban, 7 September 2021
TV Nam Tae-hee 3 tháng 7, 1991 (32 tuổi) 53 7 Qatar Al-Duhail v.  Iraq, 2 September 2021 INJ
TV Yoon Bit-garam 7 tháng 5, 1990 (33 tuổi) 15 3 Hàn Quốc Ulsan Hyundai v.  Nhật Bản, 25 March 2021 INJ
TV Lee Kang-in 19 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 6 0 Tây Ban Nha Mallorca v.  Nhật Bản, 25 March 2021
TV Lee Jin-hyun 26 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 4 0 Hàn Quốc Daejeon Hana Citizen v.  Nhật Bản, 25 March 2021
TV Kim In-sung 9 tháng 9, 1989 (34 tuổi) 3 0 Hàn Quốc Seoul E-Land v.  Nhật Bản, 25 March 2021
TV Um Won-sang 6 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 1 0 Hàn Quốc Gwangju FC v.  Nhật Bản, 25 March 2021 INJ
TV Cho Jae-wan 29 tháng 8, 1995 (28 tuổi) 0 0 Hàn Quốc Gangwon FC v.  Nhật Bản, 25 March 2021
TV Lee Yeong-jae 13 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 2 0 Hàn Quốc Suwon FC v.  South Korea U23, 12 October 2020
TV Han Seung-gyu 28 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 0 0 Hàn Quốc Suwon FC v.  South Korea U23, 12 October 2020
TV Lee Hyeon-sik 21 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 0 0 Hàn Quốc Daejeon Hana Citizen v.  South Korea U23, 12 October 2020
TV Lee Chung-yong 2 tháng 7, 1988 (35 tuổi) 89 9 Hàn Quốc Ulsan Hyundai v.  South Korea U23, 9 October 2020 INJ

Kim Shin-wook 14 tháng 4, 1988 (36 tuổi) 56 16 Unattached v.  Liban, 13 June 2021
Jung Sang-bin 1 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 1 1 Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings v.  Liban, 13 June 2021
Lee Jeong-hyeop 24 tháng 6, 1991 (32 tuổi) 25 5 Hàn Quốc Gangwon FC v.  Nhật Bản, 25 March 2021
Cho Young-wook 5 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 0 0 Hàn Quốc FC Seoul v.  Nhật Bản, 25 March 2021
Kim Ji-hyeon 22 tháng 7, 1996 (27 tuổi) 0 0 Hàn Quốc Ulsan Hyundai v.  South Korea U23, 12 October 2020

INJ Rút lui vì chấn thương

Chú thích

  1. ^ [1]
  2. ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  3. ^ “Men's A Squad – Coach” (bằng tiếng Anh). Korea Football Association. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ 월드컵 한국 최고 감독은 히딩크, 비운은 차범근. Senior Today (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ 명단 발표 [List announcement] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
  6. ^ 선수 명단 [Squad List] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
giải lần đầu
Vô địch châu Á
1956; 1960
Kế nhiệm:
 Israel
Tiền nhiệm:
giải lần đầu
Vô địch Đông Á
1990
Kế nhiệm:
 Nhật Bản
Tiền nhiệm:
 Nhật Bản
Vô địch Đông Á
2003
Kế nhiệm:
 Trung Quốc
Tiền nhiệm:
 Trung Quốc
Vô địch Đông Á
2008
Kế nhiệm:
 Trung Quốc