Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản”
Dòng 1.014: | Dòng 1.014: | ||
|{{flagicon|Paraguay}} [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 1999|1999]]||Vòng bảng||'''10'''||3||0||1||2||3||8 |
|{{flagicon|Paraguay}} [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 1999|1999]]||Vòng bảng||'''10'''||3||0||1||2||3||8 |
||
|- |
|- |
||
|[[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2011|2011]]||colspan=8 rowspan=2| |
|[[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2011|2011]]||colspan=8 rowspan=2|Không tham dự |
||
|- |
|- |
||
|[[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015|2015]] |
|[[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015|2015]] |
||
|- |
|- |
||
|{{flagicon|Brazil}} [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019|2019]]|| |
|{{flagicon|Brazil}} [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019|2019]]||Vòng bảng||'''9'''||3||0||2||1||3||7 |
||
|- |
|- |
||
|'''Tổng'''||'''Vòng bảng'''||'''2/ |
|'''Tổng'''||'''Vòng bảng'''||'''2/46'''||6||0||3||3||6||15 |
||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 02:36, ngày 25 tháng 6 năm 2019
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | サムライ・ブルー (Samurai Xanh) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | 日本サッカー協会 (Hiệp hội bóng đá Nhật Bản) | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Moriyasu Hajime | ||
Đội trưởng | Yoshida Maya | ||
Thi đấu nhiều nhất | Endō Yasuhito (152) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Kamamoto Kunishige (80) | ||
Sân nhà | Sân vận động Saitama 2002, Saitama | ||
Mã FIFA | JPN | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 17 (21 tháng 12 năm 2023)[1] | ||
Cao nhất | 9 (2.1998) | ||
Thấp nhất | 62 (2.2000) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 25 6 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 8 (8.2001, 3.2002) | ||
Thấp nhất | 60 (9.1962) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Nhật Bản 0–5 Trung Quốc (Tokyo; 9 tháng 5 năm 1917) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Nhật Bản 15–0 Philippines (Tokyo; 27 tháng 9 năm 1967) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Nhật Bản 2–15 Philippines (Tokyo; 10 tháng 5 năm 1917)[3] | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 1998) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 16 đội, 2002, 2010 và 2018 | ||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 9 (Lần đầu vào năm 1988) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1992, 2000, 2004 và 2011 | ||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1999) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng: 1999 | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1995) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân: 2001 | ||
Thành tích huy chương |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản (サッカー日本代表 Sakkā Nippon Daihyō) là đại diện của Nhật Bản trong môn bóng đá được điều hành bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA), cơ quan quản lý bóng đá tại Nhật Bản. Huấn luyện viên trưởng hiện tại là Moriyasu Hajime.
Nhật Bản là một trong những đội tuyển bóng đá thành công nhất châu Á, khi đã có 6 lần liên tiếp gần đây tham dự Giải bóng đá vô địch thế giới trong đó có 3 lần lọt vào vòng 2 các năm 2002 và 2010 và 2018. Họ cũng đang giữ kỷ lục vô địch Cúp bóng đá châu Á với 4 lần vào các năm 1992, 2000, 2004 và 2011. Đội tuyển từng giành ngôi á quân tại Cúp Liên đoàn các châu lục 2001. Đối thủ chính của họ tại đấu trường châu lục là Hàn Quốc và gần đây là Úc.
Nhật Bản là đội tuyển đầu tiên ngoài châu Mỹ đã tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ, khi được tham gia với tư cách khách mời các năm 1999 và 2019.[4] Mặc dù ban đầu họ đồng ý tham dự giải năm 2011 nhưng sau đó JFA quyết định bỏ cuộc do thảm họa động đất và sóng thần Tōhoku 2011.[5]
Đội tuyển Nhật Bản được các cổ động viên và truyền thông nhà gọi là Sakkā Nippon Daihyō (サッカー日本代表), Nippon Daihyō (日本代表), hay viết tắt là Daihyō (代表). Dù vậy đội không có biệt danh chính thức riêng mà thường được gắn liền với tên của huấn luyện viên. Ví dụ, dưới thời Okada Takeshi, đội được gọi là Okada Nhật Bản (岡田ジャパン Okada Japan).[6] Gần đây đội được biết đến nhiều hơn với biệt danh "Samurai Blue", trong khi đó truyền thông Nhật Bản vẫn thường gọi theo họ của huấn luyện viên, là "Halilhodžić Nhật Bản" (ハリルホジッチジャパン Hariruhojitchi Japan), hay "Halil Nhật Bản" (ハリルジャパン Hariru Japan) khi viết tắt.[7][8]
Ban huấn luyện
Vị trí | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | Moriyasu Hajime |
Trợ lý huấn luyện viên | Teguramori Makoto |
Huấn luyện viên thể lực | Hayakawa Naoki |
Huấn luyện viên thủ môn | Hamano Yukiya |
Kết quả thi đấu
2019
9 tháng 1 năm 2019 Bảng E Asian Cup 2019 | Nhật Bản | 3–2 | Turkmenistan | Abu Dhabi, UAE |
---|---|---|---|---|
15:00 (UTC+4) | Osako 56', 60' Doan 71' |
Chi tiết | Amanow 26' Ataýew 79' (ph.đ.) |
Sân vận động: Sân vận động Al Nahyan Lượng khán giả: 5,725 Trọng tài: Alireza Faghani (Iran) |
13 tháng 1 năm 2019 Bảng E Asian Cup 2019 | Oman | 0–1 | Nhật Bản | Abu Dhabi, UAE |
---|---|---|---|---|
17:30 (UTC+4) | Chi tiết | Haraguchi 28' (ph.đ.) | Sân vận động: Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed Lượng khán giả: 12,110 Trọng tài: Mohd Amirul Izwan Yaacob (Malaysia) |
17 tháng 1 năm 2019 Bảng E Asian Cup 2019 | Nhật Bản | 2–1 | Uzbekistan | Al Ain, UAE |
---|---|---|---|---|
17:30 (UTC+4) | Muto 43' Shiotani 58' |
Chi tiết | Shomurodov 40' | Sân vận động: Sân vận động Khalifa bin Zayed Lượng khán giả: 7,005 Trọng tài: Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE) |
21 tháng 1 năm 2019 Vòng 16 đội Asian Cup 2019 | Nhật Bản | 1–0 | Ả Rập Xê Út | Sharjah, UAE |
---|---|---|---|---|
15:00 (UTC+4) | Tomiyasu 20' | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Sharjah Lượng khán giả: 6,832 Trọng tài: Ravshan Irmatov (Uzbekistan) |
24 tháng 1 năm 2019 Tứ kết Asian Cup 2019 | Việt Nam | 0–1 | Nhật Bản | Dubai, UAE |
---|---|---|---|---|
17:00 (UTC+4) | Chi tiết | Doan 57' (ph.đ.) | Sân vận động: Sân vận động Al Maktoum Lượng khán giả: 8,954 Trọng tài: Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE) |
28 tháng 1 năm 2019 Bán kết Asian Cup 2019 | Iran | 0–3 | Nhật Bản | Al Ain, UAE |
---|---|---|---|---|
18:00 (UTC+4) | Chi tiết | Osako 56', 67' (ph.đ.) Haraguchi 90+1' |
Sân vận động: Sân vận động Hazza bin Zayed Trọng tài: Chris Beath (Úc) |
1 tháng 2 năm 2019 Chung kết Asian Cup 2019 | Nhật Bản | 1–3 | Qatar | Abu Dhabi, UAE |
---|---|---|---|---|
18:00 (UTC+4) | Minamino 69' | Chi tiết | Ali 12' Hatem 27' Ak. Afif 83' (ph.đ.) |
Sân vận động: Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed Trọng tài: Ravshan Irmatov (Uzbekistan) |
22 tháng 3 năm 2019 Cúp Kirin 2019 | Nhật Bản | 0–1 | Colombia | Yokohama, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
19:20 (UTC+9) | Chi tiết | Falcao 64' (ph.đ.) | Sân vận động: Sân vận động Nissan Lượng khán giả: 63,302 |
26 tháng 3 năm 2019 Cúp Kirin 2019 | Nhật Bản | 1–0 | Bolivia | Kobe, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
19:30 (UTC+9) | Nakajima 76' | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Noevir Kobe |
5 tháng 6 năm 2019 Cúp Kirin 2019 | Nhật Bản | 0–0 | Trinidad và Tobago | Aichi, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
19:30 (UTC+9) | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Toyota |
9 tháng 6 năm 2019 Cúp Kirin 2019 | Nhật Bản | 2–0 | El Salvador | Rifu, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
19:00 (UTC+9) | Nagai 19', 42' | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Hitomebore Miyagi |
17 tháng 6 năm 2019 Copa América 2019 | Nhật Bản | 0–4 | Chile | São Paulo, Brasil |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết | Pulgar 41' Vargas 54', 83' Sánchez 82' |
Sân vận động: Sân vận động Morumbi Trọng tài: Mario Díaz de Vivar (Paraguay) |
20 tháng 6 năm 2019 Copa América 2019 | Uruguay | 2–2 | Nhật Bản | Porto Alegre, Brasil |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Arena do Grêmio Trọng tài: Andrés Rojas (Colombia) |
24 tháng 6 năm 2019 Copa América 2019 | Ecuador | v | Nhật Bản | Belo Horizonte, Brasil |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Mineirão |
5 tháng 9 năm 2019 Vòng loại World Cup 2022 | TBD | v | Nhật Bản | TBD, TBD |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: TBD |
10 tháng 9 năm 2019 Vòng loại World Cup 2022 | Nhật Bản | v | TBD | Tokyo, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Ajinomoto |
10 tháng 10 năm 2019 Vòng loại World Cup 2022 | TBD | v | Nhật Bản | TBD, TBD |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: TBD |
15 tháng 10 năm 2019 Vòng loại World Cup 2022 | Nhật Bản | v | TBD | Suita, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Panasonic Suita |
14 tháng 11 năm 2019 Cúp Kirin 2019 | Nhật Bản | v | TBD | Tokyo, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Olympic |
19 tháng 11 năm 2019 Vòng loại World Cup 2022 | Nhật Bản | v | TBD | Hiroshima, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Edion Hiroshima |
7 tháng 12 năm 2019 Giải vô địch bóng đá Đông Á 2019 | Nhật Bản | v | Hồng Kông | Ulsan, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu |
11 tháng 12 năm 2019 Giải vô địch bóng đá Đông Á 2019 | Hàn Quốc | v | Nhật Bản | Seogwipo, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Jeju World Cup |
14 tháng 12 năm 2019 Giải vô địch bóng đá Đông Á 2019 | Trung Quốc | v | Nhật Bản | Goyang, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Goyang |
Win Draw Loss
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Dưới đây là đội hình 23 cầu thủ được triệu tập tham dự Copa América 2019.
Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 6 năm 2019, sau trận đấu với Uruguay.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kawashima Eiji | 20 tháng 3, 1983 | 89 | 0 | Strasbourg |
23 | TM | Osako Keisuke | 28 tháng 7, 1999 | 1 | 0 | Sanfrecce Hiroshima |
12 | TM | Kojima Ryosuke | 30 tháng 1, 1997 | 0 | 0 | Oita Trinita |
16 | HV | Tomiyasu Takehiro | 5 tháng 11, 1998 | 13 | 1 | Sint-Truiden |
5 | HV | Ueda Naomichi | 24 tháng 10, 1994 | 6 | 0 | Cercle Brugge |
2 | HV | Sugioka Daiki | 8 tháng 9, 1998 | 2 | 0 | Shonan Bellmare |
4 | HV | Itakura Ko | 27 tháng 1, 1997 | 1 | 0 | Groningen |
19 | HV | Iwata Tomoki | 7 tháng 4, 1997 | 1 | 0 | Oita Trinita |
22 | HV | Tatsuta Yugo | 21 tháng 6, 1998 | 1 | 0 | Shimizu S-Pulse |
14 | HV | Hara Teruki | 30 tháng 7, 1998 | 1 | 0 | Sagan Tosu |
15 | HV | Suga Daiki | 10 tháng 9, 1998 | 0 | 0 | Hokkaido Consadole Sapporo |
7 | TV | Shibasaki Gaku | 28 tháng 5, 1992 | 38 | 3 | Getafe |
10 | TV | Nakajima Shoya | 23 tháng 8, 1994 | 12 | 3 | Al-Duhail |
21 | TV | Kubo Takefusa | 4 tháng 6, 2001 | 3 | 0 | Real Madrid Castilla |
11 | TV | Miyoshi Koji | 26 tháng 3, 1997 | 2 | 2 | Yokohama F. Marinos |
20 | TV | Abe Hiroki | 28 tháng 1, 1999 | 2 | 0 | Kashima Antlers |
3 | TV | Nakayama Yuta | 16 tháng 2, 1997 | 1 | 0 | PEC Zwolle |
8 | TV | Ito Tatsuya | 26 tháng 6, 1997 | 0 | 0 | Hamburger SV |
17 | TV | Matsumoto Taishi | 22 tháng 8, 1998 | 0 | 0 | Sanfrecce Hiroshima |
6 | TV | Watanabe Kota | 18 tháng 10, 1998 | 0 | 0 | Tokyo Verdy |
18 | TĐ | Okazaki Shinji | 16 tháng 4, 1986 | 118 | 50 | Leicester City |
13 | TĐ | Ueda Ayase | 28 tháng 8, 1998 | 2 | 0 | Hosei University |
9 | TĐ | Maeda Daizen | 20 tháng 10, 1997 | 1 | 0 | Matsumoto Yamaga |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Gonda Shūichi | 3 tháng 3, 1989 | 11 | 0 | Portimonense | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TM | Schmidt Daniel | 3 tháng 2, 1992 | 5 | 0 | Vegalta Sendai | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TM | Higashiguchi Masaaki | 12 tháng 5, 1986 | 8 | 0 | Gamba Osaka | v. Bolivia, 26 tháng 3 năm 2019 |
TM | Nakamura Kosuke | 27 tháng 2, 1995 | 4 | 0 | Kashiwa Reysol | v. Bolivia, 26 tháng 3 năm 2019 |
HV | Nagatomo Yuto | 12 tháng 9, 1986 | 117 | 3 | Galatasaray | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
HV | Sakai Hiroki | 12 tháng 4, 1990 | 56 | 1 | Marseille | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
HV | Makino Tomoaki | 11 tháng 5, 1987 | 38 | 4 | Urawa Red Diamonds | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
HV | Shoji Gen | 11 tháng 12, 1992 | 18 | 1 | Toulouse | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
HV | Muroya Sei | 5 tháng 4, 1995 | 9 | 0 | FC Tokyo | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
HV | Hatanaka Shinnosuke | 25 tháng 8, 1995 | 3 | 0 | Yokohama F. Marinos | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
HV | Yamanaka Ryosuke | 20 tháng 4, 1993 | 2 | 1 | Yokohama F. Marinos | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
HV | Nakayama Yuta | 16 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | PEC Zwolle | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
HV | Miura Genta | 1 tháng 3, 1995 | 7 | 0 | Gamba Osaka | v. Bolivia, 26 tháng 3 năm 2019 |
HV | Sasaki Sho | 2 tháng 10, 1989 | 6 | 0 | Sanfrecce Hiroshima | v. Bolivia, 26 tháng 3 năm 2019 |
HV | Nishi Daigo | 28 tháng 8, 1987 | 2 | 0 | Vissel Kobe | v. Bolivia, 26 tháng 3 năm 2019 |
HV | Anzai Koki | 31 tháng 5, 1995 | 2 | 0 | Kashima Antlers | v. Bolivia, 26 tháng 3 năm 2019 |
HV | Yoshida Maya (Đội trưởng) | 24 tháng 8, 1988 | 95 | 10 | Southampton | Asian Cup 2019 |
HV | Shiotani Tsukasa | 5 tháng 11, 1988 | 7 | 1 | Al-Ain | Asian Cup 2019 |
HV | Kurumaya Shintaro | 5 tháng 4, 1992 | 4 | 0 | Kawasaki Frontale | v. Costa Rica, 11 tháng 9 năm 2018 |
HV | Sakai Gotoku RET | 14 tháng 3, 1991 | 42 | 0 | Hamburger SV | World Cup 2018 |
TV | Kagawa Shinji (Đội trưởng) | 17 tháng 3, 1989 | 97 | 31 | Beşiktaş | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TV | Haraguchi Genki | 9 tháng 5, 1991 | 49 | 10 | Hannover 96 | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TV | Minamino Takumi | 16 tháng 1, 1995 | 17 | 5 | Red Bull Salzburg | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TV | Doan Ritsu | 16 tháng 6, 1998 | 15 | 3 | Groningen | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TV | Ito Junya | 9 tháng 3, 1993 | 14 | 2 | Genk | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TV | Kobayashi Yuki | 24 tháng 4, 1992 | 8 | 0 | Heerenveen | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TV | Morita Hidemasa | 10 tháng 5, 1995 | 3 | 0 | Kawasaki Frontale | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TV | Hashimoto Kento | 16 tháng 8, 1993 | 2 | 0 | FC Tokyo | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TV | Yamaguchi Hotaru | 6 tháng 10, 1990 | 46 | 2 | Cerezo Osaka | v. Bolivia, 26 tháng 3 năm 2019 |
TV | Inui Takashi | 2 tháng 6, 1988 | 36 | 6 | Alavés | v. Bolivia, 26 tháng 3 năm 2019 |
TV | Usami Takashi | 6 tháng 5, 1992 | 27 | 3 | Fortuna Düsseldorf | v. Bolivia, 26 tháng 3 năm 2019 |
TV | Endo Wataru | 9 tháng 2, 1993 | 20 | 0 | Sint-Truiden | Asian Cup 2019 |
TV | Aoyama Toshihiro | 22 tháng 2, 1986 | 12 | 1 | Sanfrecce Hiroshima | Asian Cup 2019 INJ |
TV | Misao Kento | 19 tháng 4, 1996 | 6 | 0 | Kashima Antlers | v. Kyrgyzstan, 20 tháng 11 năm 2018 INJ |
TV | Amano Jun | 19 tháng 7, 1991 | 1 | 0 | Yokohama F. Marinos | v. Costa Rica, 11 tháng 9 năm 2018 |
TV | Ito Tatsuya | 26 tháng 6, 1997 | 0 | 0 | Hamburger SV | v. Costa Rica, 11 tháng 9 năm 2018 |
TV | Oshima Ryota | 23 tháng 1, 1993 | 5 | 0 | Kawasaki Frontale | v. Chile, 7 tháng 9 năm 2018 INJ |
TV | Hasebe Makoto RET | 18 tháng 1, 1984 | 114 | 2 | Eintracht Frankfurt | World Cup 2018 |
TV | Honda Keisuke RET | 13 tháng 6, 1986 | 98 | 37 | Melbourne Victory | World Cup 2018 |
TV | Konno Yasuyuki RET | 25 tháng 1, 1983 | 93 | 4 | Gamba Osaka | World Cup 2018 PRE |
TV | Ideguchi Yosuke | 23 tháng 8, 1996 | 12 | 2 | Greuther Furth | 2018 FIFA World Cup PRE |
TĐ | Osako Yuya | 18 tháng 5, 1990 | 43 | 14 | Werder Bremen | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TĐ | Nagai Kensuke | 5 tháng 3, 1989 | 8 | 2 | FC Tokyo | v. El Salvador, 9 tháng 6 năm 2019 |
TĐ | Suzuki Musashi | 11 tháng 2, 1994 | 2 | 0 | Hokkaido Consadole Sapporo | v. Trinidad và Tobago, 5 tháng 6 năm 2019 INJ |
TĐ | Kamada Daichi | 5 tháng 8, 1996 | 2 | 0 | Sint-Truidense | v. Bolivia, 26 tháng 3 năm 2019 |
TĐ | Mutō Yoshinori | 15 tháng 7, 1992 | 29 | 3 | Newcastle United | Asian Cup 2019 |
TĐ | Kitagawa Koya | 26 tháng 7, 1996 | 8 | 0 | Shimizu S-Pulse | Asian Cup 2019 |
TĐ | Sugimoto Kenyu | 18 tháng 11, 1992 | 8 | 1 | Urawa Red Diamonds | v. Kyrgyzstan, 20 tháng 11 năm 2018 |
TĐ | Suzuki Yuma | 26 tháng 4, 1996 | 0 | 0 | Kashima Antlers | v. Venezuela, 16 tháng 11 năm 2018 INJ |
TĐ | Kawamata Kengo | 14 tháng 10, 1989 | 9 | 1 | Jubilo Iwata | v. Uruguay, 16 tháng 10 năm 2018 |
TĐ | Kobayashi Yu | 23 tháng 9, 1987 | 14 | 2 | Kawasaki Frontale | v. Panama, 12 tháng 10 năm 2018 INJ |
TĐ | Asano Takuma | 10 tháng 11, 1994 | 18 | 3 | Arsenal FC | v. Costa Rica, 11 tháng 9 năm 2018 |
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
- PRE Đội hình sơ bộ.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Kỷ lục
Tính tới ngày 20 tháng 6 năm 2019:
|
|
Huấn luyện viên
- Tính đến 8 tháng 110, 2015[12]
Huấn luyện viên | Thời gian | Kết quả | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Thắng | Hòa | Thua | % Thắng | |||||
Nishida Masujiro | 1923 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0% | |||
Yamada Goro | 1925 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0% | |||
trống | 1925 | 2 | 1 | 0 | 1 | 50% | |||
Suzuki Shigeyoshi (lần 1) | 1930 | 2 | 1 | 1 | 0 | 50% | |||
Takenokoshi Shigemaru (lần 1) | 1934 | 3 | 1 | 0 | 2 | 33.33% | |||
Suzuki Shigeyoshi (lần 2) | 1936 | 2 | 1 | 1 | 0 | 50% | |||
Takenokoshi Shigemaru (lần 2) | 1940 | 1 | 1 | 0 | 0 | 100% | |||
Ninomiya Hirokazu | 1951 | 3 | 1 | 1 | 1 | 33.33% | |||
Takenokoshi Shigemaru (lần 3) | 1954–56 | 12 | 2 | 4 | 6 | 16.66% | |||
Kawamoto Taizo | 1958 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0% | |||
Takenokoshi Shigemaru (lần 4) | 1958–59 | 12 | 4 | 2 | 6 | 33.33% | |||
trống | 1960 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0% | |||
Takahashi Hidetoki | 1961–1962 | 14 | 3 | 2 | 9 | 21.43% | |||
Naganuma Ken (lần 1) | 1963–1969 | 31 | 18 | 7 | 6 | 58.06% | |||
Okano Shunichiro | 1970–1971 | 19 | 11 | 2 | 6 | 57.90% | |||
Naganuma Ken (lần 2) | 1972–1976 | 42 | 16 | 6 | 20 | 38.09% | |||
Ninomiya Hiroshi | 1976–1978 | 27 | 6 | 6 | 15 | 22.22% | |||
Shimomura Yukio | 1979–1980 | 14 | 8 | 4 | 2 | 57.14% | |||
Watanabe Masashi | 1980 | 3 | 2 | 0 | 1 | 66.67% | |||
Kawabuchi Saburo | 1980–1981 | 10 | 3 | 2 | 5 | 30% | |||
Mori Takaji | 1981–1985 | 43 | 22 | 5 | 16 | 51.16% | |||
Ishii Yoshinobu | 1986–1987 | 17 | 11 | 2 | 4 | 64.70% | |||
Yokoyama Kenzo | 1988–1991 | 24 | 5 | 7 | 12 | 20.83% | |||
Hans Ooft | 1992–1993 | 27 | 16 | 7 | 4 | 59.25% | |||
Paulo Roberto Falcão | 1994 | 9 | 3 | 4 | 2 | 33.33% | |||
Kamo Shu | 1994–1997 | 46 | 23 | 10 | 13 | 50% | |||
Okada Takeshi (lần 1) | 1997–1998 | 15 | 5 | 4 | 6 | 33.33% | |||
Philippe Troussier | 1998–2002 | 50 | 23 | 16 | 11 | 46% | |||
Zico | 2002–2006 | 71 | 37 | 16 | 18 | 52.11% | |||
Ivica Osim | 2006–2007 | 20 | 13 | 5 | 3 | 65% | |||
Okada Takeshi (lần 2) | 2007–2010 | 50 | 26 | 13 | 11 | 52% | |||
Hara Hiromi (tạm quyền) | 2010 | 2 | 2 | 0 | 0 | 100% | |||
Alberto Zaccheroni | 2010–2014 | 55 | 30 | 12 | 13 | 54.54% | |||
Javier Aguirre | 2014–2015 | 10 | 7 | 1 | 2 | 70% | |||
Vahid Halilhodžić | 2015–2018 | 12 | 7 | 4 | 1 | 57.58% | |||
Nishino Akira | 2018 | 7 | 2 | 1 | 4 | 28.57% | |||
Moriyasu Hajime | 2018– | 0 | 0 | 0 | 0 | —% |
Các giải đấu
- *Gồm cả các trận hòa trong vòng loại trực tiếp quyết định bằng sút luân lưu. Viền đỏ chỉ giải đấu là chủ nhà. Vàng, Bạc, Đồng lần lượt chỉ kết thúc ở vị trí thứ 1, 2 và 3. Chữ đậm chỉ thành tích tốt nhất.
FIFA World Cup
Thành tích tại VCK FIFA World Cup | Thành tích tại Vòng loại | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà/ Năm | Kết quả | Vị trí | Tr | T | H* | B | BT | BB | Tr | T | H | B | BT | BB | |
1930 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | ||||||||
1934 | - | - | - | - | - | - | |||||||||
1938 | Bỏ cuộc | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | ||||||||
1950 | Bỏ cuộc | 38 | 30 | 4 | 4 | 35 | 12 | ||||||||
1954 | Không vượt qua vòng loại | 2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 7 | ||||||||
1958 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | ||||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 | ||||||||
1966 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | ||||||||
1970 | Không vượt qua vòng loại | 4 | 0 | 2 | 2 | 4 | 8 | ||||||||
1974 | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 4 | |||||||||
1978 | 4 | 0 | 1 | 3 | 0 | 5 | |||||||||
1982 | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 2 | |||||||||
1986 | 8 | 5 | 1 | 2 | 15 | 5 | |||||||||
1990 | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 3 | |||||||||
1994 | 13 | 9 | 3 | 1 | 35 | 6 | |||||||||
1998 | Vòng bảng | 31 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 4 | 15 | 9 | 5 | 1 | 51 | 12 | |
2002 | Vòng 16 đội | 9 | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 | - | - | - | - | - | - | |
2006 | Vòng bảng | 28 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | 12 | 11 | 0 | 1 | 25 | 5 | |
2010 | Vòng 16 đội | 9 | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 | 14 | 8 | 4 | 2 | 23 | 9 | |
2014 | Vòng bảng | 29 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | 14 | 8 | 3 | 3 | 30 | 8 | |
2018 | Vòng 16 đội | 15 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | 18 | 13 | 3 | 2 | 44 | 7 | |
2022 đến 2026 | Chưa xác định | - | - | - | - | - | - | ||||||||
Tổng cộng | Vòng 16 đội | 6/21 | 21 | 5 | 5 | 11 | 20 | 29 | 120 | 68 | 26 | 26 | 247 | 85 |
AFC Asian Cup
Nhật Bản là đội bóng giàu thành tích nhất ở đấu trường Asian Cup với 4 lần vô địch. Đáng chú ý, lần đầu tiên đội giành ngôi vô địch giải đấu chỉ mới từ năm 1992.
FIFA Confederations Cup
Thế vận hộiTừ năm 1992, đội tuyển Olympic bao gồm tối đa 3 cầu thủ trên 23 tuổi, và những thành tích của đội này thường không được coi là một phần trong kết quả của các đội tuyển quốc gia, cũng không phải là số liệu thống kê được ghi vào kết quả thi đấu quốc tế của các cầu thủ.
Copa AméricaNhật Bản là đội duy nhất ngoài châu Mỹ tham dự Copa América, trong hai lần được mời vào năm 1999 và 2019.[4] Nhật Bản từng từ chối lời mời tham dự Copa América 2011 sau sự kiện liên quan tới việc khó khăn trong tìm kiếm cầu thủ thay thế cho những cầu thủ đang thi đấu cho các câu lạc bộ châu Âu. Ngày 17 tháng 5 năm 2011, CONMEBOL mời Costa Rica thay cho Nhật Bản tham dự giải đấu, Hiệp hội bóng đá Costa Rica chấp nhận lời mời sau đó.
Thành tích đối đầu với các quốc gia khác
Kỷ lục
Danh hiệuQuốc tế
Châu lục
Khu vực
Khác
Xem thêm
Chú thích
Liên kết ngoài
|